Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN TỘC -
BỘ TƯ PHÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 314/KH-UBDT-BTP

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP NĂM 2020

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;

Thực hiện Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020;

Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp thống nhất ban hành Kế hoạch phối hợp thực hiện công tác năm 2020 với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020, góp phần hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

b) Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế, đặc biệt là đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý; hòa giải ở cơ sở liên quan tới công tác dân tộc;

c) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Kế hoạch này là căn cứ để Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ công tác liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc năm 2020.

2. Yêu cầu

a) Bám sát các nội dung của Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, xác định thứ tự ưu tiên theo yêu cầu công tác năm của hai cơ quan;

b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục và chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan; tiết kiệm kinh phí, phát huy tối đa nguồn lực của từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ;

c) Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bám sát nội dung nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện thiết thực và hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Công tác xây dựng pháp luật

a) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật được giao chủ trì, soạn thảo, trọng tâm là nghị quyết của Quốc hội phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030”, các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách dân tộc liên quan.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan).

b) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế thẩm định và tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan).

c) Cử cán bộ, công chức có kinh nghiệm, phù hợp tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo; tham gia Hội đồng thẩm định, Hội đồng tư vấn thẩm định đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của Bộ Tư pháp; tham gia góp ý, thẩm định các văn bản QPPL, các đề án, dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về dân tộc; cử công chức cấp Vụ, chuyên viên tham gia vào Ban soạn thảo, Tổ biên tập, góp phần cho việc xây dựng các văn bản bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan).

d) Phối hợp trong hoạt động nghiên cứu pháp luật, kinh nghiệm quốc tế để xem xét, vận dụng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về dân tộc tại Việt Nam, nhất là các vấn đề liên quan đến dự án Luật hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị có liên quan).

2. Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hóa hệ thống quy phạm pháp luật

a) Phối hợp rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và chính sách dân tộc, kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản có liên quan không còn phù hợp đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của “Đán tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030” theo quy định tại Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).

b) Tự kiểm tra các thông tư của Ủy ban Dân tộc sau khi ban hành.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).

c) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực công tác dân tộc.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật).

d) Phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời có thông tin, báo cáo đầy đủ về Bộ Tư pháp theo quy định (hoặc theo đề nghị) và ngược lại. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, khó khăn về nghiệp vụ, kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn, giải đáp.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).

đ) Tham gia đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện một số lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của hai Bộ.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan).

e) Thực hiện công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển đối với các quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm pháp điển của Ủy ban Dân tộc trong các đề mục do Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện; phối hợp xây dựng báo cáo về tình hình triển khai thực hiện công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị được giao chủ trì thực hiện pháp điển).

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ).

g) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật cho cán bộ làm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).

3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Tiếp tục phối hợp thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021” theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ, tập trung vào các hoạt động sau đây: tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền, xây dựng mô hình điểm và kiểm tra việc thực hiện đề án.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế, Vụ Tuyên truyền).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

b) Tăng cường phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình bằng tiếng dân tộc để thực hiện có hiệu quả Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025” được ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” theo Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp triển khai thực hiện Đề án “Htrợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025” được ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Dân tộc thiểu số).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

c) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 1860/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 phê duyệt Đề án Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”; Phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về thực tiễn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Báo Pháp luật Việt Nam; Cổng Thông tin điện tử, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

d) Chủ trì tham mưu thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Văn phòng Điều phối Chương trình 135).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

đ) Thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án xây dựng, duy trì chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng của Ủy ban Dân tộc.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc và các đơn vị có liên quan).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan).

e) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; biên soạn các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số; tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho báo cáo viên pháp luật một số tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

g) Phối hợp huy động, vận động Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số tham gia Cuộc thi Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật giỏi toàn quốc.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

4. Công tác hòa giải ở cơ sở

a) Phối hợp thực hiện có hiệu quả Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2022”, trong đó chú trọng phát triển đội ngũ hòa giải viên cơ sở là người dân tộc thiểu số, biết tiếng dân tộc thiểu số dịch, in và phát hành Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên ở cơ sở là người dân tộc thiểu số.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

b) Chỉ đạo Sở Tư pháp hỗ trợ tài liệu, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ hòa giải viên trên địa bàn, trong đó có người dân tộc thiểu số; phối hợp xây dựng tài liệu, tổ chức các lớp tập huấn cho hòa giải viên tại vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

c) Chỉ đạo, tổ chức vận động, hướng dẫn việc huy động người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia làm hòa giải viên hoặc tham gia thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

d) Chỉ đạo, hướng dẫn phát huy những phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số thông qua thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).

5. Công tác trợ giúp pháp lý

a) Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai có hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, trong đó có các hoạt động trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tập trung thực hiện vụ việc cho đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó, chú trọng vụ việc tham gia tố tụng; thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý).

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

b) Nghiên cứu, xây dựng chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trong các Chương trình giảm nghèo; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi giai đoạn sau 2020.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý).

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

6. Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá hiệu quả chương trình phối hợp giai đoạn 2014 - 2020 và nghiên cứu đề xuất ký kết Chương trình phối hợp công tác giữa hai cơ quan giai đoạn tiếp theo.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Vụ Pháp chế (Ủy ban Dân tộc) và Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp) chủ trì, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch chủ động, phối hợp với các đơn vị có liên quan của hai cơ quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch này.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Mục II của kế hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc.

3. Kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG




Phan Chí Hiếu

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
ỦY BAN DÂN TỘC
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Lê Sơn Hải


Nơi nhận:
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để báo cáo);
- Bộ trưởng BTP (để báo cáo);
- Các TT, PCN UBDT (để biết);
- Các Thứ trưởng BTP (để biết);
- Các đơn vị thuộc BTP (để thực hiện);
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử UBDT, BTP;
- Lưu: VT UBDT, VT BTP; Vụ PC UBDT (10b), Vụ VĐCXDPL BTP (30b).