Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30KH-UBND | Ninh Bình, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình cập nhật phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2030;
- Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020 - 2025;
- Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình thực hiện Chỉ thị số 14/CT-Tg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm tiếp tục cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Ninh Bình về Tuyên truyền xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh triển khai thí điểm mô hình Chính quyền số cấp sở, ngành tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0);
- Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0);
- Kế hoạch 107/KHPH-TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ và UBND tỉnh Ninh Bình về phối hợp triển khai thực hiện các Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”;
- Văn bản số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng, các hệ thống thông tin, nền tảng số, đảm bảo các điều kiện ở mức cơ bản phục vụ công tác chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh, nhằm thúc đẩy hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Trong đó, trọng tâm là thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đáp ứng cho xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, hướng đến xã hội số; quá trình triển khai phải đảm bảo công tác an toàn, an ninh thông tin trên không gian mạng, gắn kết chặt chẽ, đồng bộ với các nhiệm vụ của Đề án 06, xây dựng đô thị thông minh, nông thôn mới và cải cách hành chính để nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của chính quyền các cấp.
Cải thiện mạnh mẽ các Chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh, phấn đấu đưa Ninh Bình nằm trong nhóm 15 tỉnh/thành có chỉ số DTI cao trong toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Nhận thức số
- 100% cơ quan báo, đài; trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh thường xuyên cập nhật chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Đề án 06;
- 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực hưởng ứng ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý.
2.2. Hạ tầng số
- 100% các vùng lõm sóng trên địa bàn được rà soát, xóa và bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động tối thiểu 40Mbps;
- 100% cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được trang bị máy vi tính và các thiết bị phụ trợ cần thiết khác để đáp ứng thực hiện công việc trên môi trường mạng;
- Tối thiểu 80% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin và sẵn sàng đáp ứng cho chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6.
2.3. Dữ liệu số
- 100% các sở, ban, ngành của tỉnh tham gia mở dữ liệu và chia sẻ, cung cấp trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số;
- Tối thiểu 60% dữ liệu quản lý của các cơ quan nhà nước được số hóa, chuẩn hóa; từng bước lưu trữ tập trung tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác sử dụng;
- 100% thông tin, thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân thực hiện giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước được số hóa và lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để tái sử dụng;
- 100% cơ sở dữ liệu quốc gia, bộ ngành trung ương được kết nối, triển khai ứng dụng trên địa bàn tỉnh theo lộ trình, yêu cầu của Chính phủ.
2.4. Nền tảng số
- Tối thiểu 30% các nền tảng số của quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố được nghiên cứu, xem xét sự phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh để giới thiệu, hỗ trợ triển khai và ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Tối thiểu 50% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất với các Hệ thống thông tin quốc gia.
2.5. Nhân lực số
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số;
- 100% thành viên Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; cán bộ phụ trách chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị được tập huấn, tham gia diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng.
2.6. Đảm bảo an toàn thông tin mạng
- 100% máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối CNTT; mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai các giải pháp bảo vệ; kết nối, giám sát đảm bảo an toàn thông tin mạng;
- 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng;
- 100% hệ thống thông tin, phần mềm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin;
- 100% hệ thống thông tin được triển khai phương án đảm bảo cấp độ an toàn hệ thống thông tin;
- 100% các cơ quan đảng, nhà nước sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng để kết nối các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý để đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu.
- Tối thiểu 50% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng.
2.7. Chính quyền số
- 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định;
- 100% hồ sơ công việc tại các cơ quan nhà nước ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương;
- 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến đạt tối thiểu 70% trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh;
- Tối thiểu 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh;
- Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- 100% xã, phường, thị trấn thực hiện chuyển đổi số theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã, phiên bản 1.0 (bao gồm cả các đơn vị thí điểm năm 2021 và thực hiện năm 2022, 2023).
2.8. Kinh tế số
- Tối thiểu 40% doanh nghiệp vừa và nhỏ được tiếp cận, sử dụng các nền tảng số; tối thiểu 60% doanh nghiệp ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh;
- Tối thiểu 80% doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử; tối thiểu 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 9%;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 9%.
2.9. Xã hội số
- 100% người dân có đủ điều kiện được cấp tài khoản định danh điện tử;
- 100% người dân có tài khoản định danh điện tử được cấp tài khoản để sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Tối thiểu 30% người dân trưởng thành có chữ ký số cá nhân;
- Tối thiểu 80% người dân trưởng thành có điện thoại thông minh;
- Tối thiểu 60% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử;
- 100% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác;
- Tối thiểu 50% người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản;
- Tối thiểu 50% người dân được tuyên truyền, phổ biến, tập huấn để nắm bắt về kỹ năng số cơ bản;
- Ứng dụng mô hình quản trị số hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở tại cơ sở đào tạo đại học;
- Tối thiểu 50% cơ sở đào tạo cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp ứng dụng được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở;
- Tối thiểu 50% cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
(Chi tiết tại các Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ các nguồn: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án khác có liên quan; các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 (ban hành kèm theo Kế hoạch này) và các yêu cầu, nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; chủ động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2024 đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, khai thác, vận hành, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin, phần mềm, nền tảng số dùng chung, trọng yếu của tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, các nền tảng số; tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đầu mối phối hợp với Bộ, ngành Trung ương trong triển khai các nền tảng số quốc gia; triển khai các giải pháp kỹ thuật thực hiện kết nối, tích hợp giữa các hệ thống thông tin của tỉnh với các cơ sở dữ liệu quốc gia; thực hiện chia sẻ cho các cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ về phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo ATTT mạng; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT, phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng gửi sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan vận hành, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin được giao chủ trì quản lý, đáp ứng các yêu cầu phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các nhiệm vụ về chuyển đổi số của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã; đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu báo cáo UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện các dự án, chương trình ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử, phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan.
4. Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm tăng cường gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ, đẩy mạnh cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì hướng dẫn, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo liên quan đến chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai các chính sách khuyến khích doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ số; tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về việc tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh.
7. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của cơ quan, đơn vị mình (trong đó, yêu cầu phải cụ thể hóa, chi tiết các chỉ tiêu, nhiệm vụ và xác định mốc thời gian hoàn thành của từng nhiệm vụ), báo cáo UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 25/02/2024.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực để tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất về công tác lãnh đạo, chỉ đạo; tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số và đảm bảo an toàn thông tin mạng ở mỗi cơ quan, đơn vị.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương mình phụ trách, đảm bảo hoàn thành đúng lộ trình các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ về xây dựng, tạo lập, phát triển dữ liệu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh; hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến, giải quyết TTHC trực tuyến; sử dụng chữ ký số, gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử. Phát huy hiệu quả hoạt động các Tổ công nghệ số cộng đồng nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các dịch vụ, công nghệ số tại địa bàn.
- Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin quan trọng, nền tảng của tỉnh, các phần mềm chuyên ngành. Chủ trì, chủ động thực hiện nâng cấp, bổ sung trang thiết bị, hạ tầng mạng đáp ứng triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
- Đưa nội dung, nhiệm vụ chuyển đổi số vào các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, giao ban hàng tháng, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện để làm căn cứ lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì phải tuân thủ các quy định về quản lý nguồn vốn, tránh trùng lặp, lãng phí trong đầu tư; đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ; phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; đáp ứng các yêu cầu về tích hợp, kết nối, chia sẻ, đồng bộ, cấu trúc dữ liệu và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức hiện đầy đủ các nội dung của Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Trong quá trình triển khai, căn cứ tình hình thực tiễn, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25), hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 25/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Sở Thông tin và Truyền thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1:
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC, THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN
(Kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
Stt | Chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra; tổng hợp kết quả | Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I. | Phân công phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu năm 2024 | ||||
1. | Nhận thức số: |
|
|
|
|
- | 100% cơ quan báo, đài; trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh thường xuyên cập nhật chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Đề án 06 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; Báo Ninh Bình; Đài PT&TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực hưởng ứng ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 10/2024 |
|
2. | Hạ tầng số: |
|
|
|
|
- | 100% các vùng lõm sóng trên địa bàn được rà soát, xóa và bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động tối thiểu 40Mbps | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông | Thường xuyên |
|
- | 100% cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được trang bị máy vi tính và các thiết bị phụ trợ cần thiết khác để đáp ứng thực hiện công việc trên môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
- | Tối thiểu 80% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin và sẵn sàng đáp ứng cho chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
3. | Dữ liệu số: |
|
|
|
|
- | 100% các sở, ban, ngành của tỉnh tham gia mở dữ liệu và chia sẻ, cung cấp trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh | Tháng 10/2024 |
|
- | Tối thiểu 60% dữ liệu quản lý của các cơ quan nhà nước được số hóa, chuẩn hóa; từng bước lưu trữ tập trung tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác sử dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 | Sở TT&TT triển khai giải pháp, đảm bảo hạ tầng phục vụ lưu trữ tập trung |
- | 100% thông tin, thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân thực hiện giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước được số hóa và lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để tái sử dụng | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 | Sở TT&TT đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, Kho dữ liệu điện tử phục vụ công tác lưu trữ |
- | 100% cơ sở dữ liệu quốc gia, bộ ngành trung ương được kết nối, triển khai ứng dụng trên địa bàn tỉnh theo lộ trình, yêu cầu của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh | Thường xuyên | Công an tỉnh tổng hợp, theo dõi đối với các CSDL phục vụ triển khai ĐA 06 |
4. | Nền tảng số: |
|
|
|
|
- | Tối thiểu 30% các nền tảng số của quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố được nghiên cứu, xem xét sự phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh để giới thiệu, hỗ trợ triển khai và ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành của tỉnh | Tháng 11/2024 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tuyên truyền, theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện; Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp tuyên truyền, triển khai cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
- | Tối thiểu 50% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất với các Hệ thống thông tin quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
5. | Nhân lực số: |
|
|
|
|
- | 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
- | 100% thành viên Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; cán bộ phụ trách chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị được tập huấn, tham gia diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 10/2024 |
|
6. | Đảm bảo an toàn thông tin mạng: |
|
|
|
|
- | 100% máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối CNTT; mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được triển khai các giải pháp bảo vệ; kết nối, giám sát đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2024 |
|
- | 100% hệ thống thông tin, phần mềm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 6/2024 |
|
- | 100% hệ thống thông tin được triển khai phương án đảm bảo cấp độ an toàn hệ thống thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
- | 100% các cơ quan đảng, nhà nước sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng để kết nối các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý để đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
|
- | Tối thiểu 50% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
7. | Chính quyền số: |
|
|
|
|
- | 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% hồ sơ công việc tại các cơ quan nhà nước ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 9/2024 |
|
- | 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
- | 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
- | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến đạt tối thiểu 70% trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
- | Tối thiểu 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 | Theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
- | Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
- | 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã, phiên bản 1.0 (bao gồm cả các đơn vị thí điểm năm 2021 và thực hiện năm 2022, 2023) | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 11/2024 |
|
8. | Kinh tế số: |
|
|
|
|
- | Tối thiểu 40% doanh nghiệp vừa và nhỏ được tiếp cận, sử dụng các nền tảng số; 60% doanh nghiệp ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2024 |
|
- | Tối thiểu 80% doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử; 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính | Cục thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2024 |
|
- | Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 9% | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2024 | Chỉ tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh |
- | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 9% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2024 | Chỉ tiêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh |
9. | Xã hội số: |
|
|
|
|
- | 100% người dân có đủ điều kiện được cấp tài khoản định danh điện tử | Công an tỉnh | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | 100% người dân có tài khoản định danh điện tử được cấp tài khoản để sử dụng dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | Tối thiểu 30% người dân trưởng thành có chữ ký số cá nhân | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số công cộng | Tháng 11/2024 |
|
- | Tối thiểu 80% người dân trưởng thành có điện thoại thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | Tối thiểu 60% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | Sở Y tế | Tháng 11/2024 |
|
- | 100% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác | Ngân hàng Nhà nước tỉnh Ninh Bình | UBND các huyện, thành phố; các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
|
- | Tối thiểu 50% người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | Tối thiểu 50% người dân được tuyên truyền, phổ biến, tập huấn để nắm bắt về kỹ năng số cơ bản | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
|
- | Ứng dụng mô hình quản trị số hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở tại cơ sở đào tạo đại học | Trường Đại học Hoa Lư | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 11/2024 |
|
- | Tối thiểu 50% cơ sở đào tạo cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp ứng dụng được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các cơ sở đào tạo cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Tháng 11/2024 |
|
- | Tối thiểu 50% cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2024 |
|
II. | Phân công tham mưu xây dựng các văn bản | ||||
1. | Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Tháng 11/2024 |
|
2. | Quyết định ban hành Kiến trúc chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Ninh Bình, phiên bản 3.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Tháng 8/2024 | Theo lộ trình Khung Kiến trúc chính phủ điện tử, chính phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ TT&TT ban hành |
3. | Văn bản hướng dẫn triển khai, cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Thường xuyên |
|
4. | Văn bản, tài liệu giấy, tài liệu điện tử chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
5. | Quyết định ban hành Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
6. | Quyết định ban hành Quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
7. | Quyết định Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Cổng dữ liệu và Hệ sinh thái dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Tháng 5/2024 |
|
8. | Xây dựng Kế hoạch hành động Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Sau 15 ngày làm việc kể từ khi UBQG CĐS ban hành KH hành động | Theo lộ trình của UBQG về chuyển đổi số |
9. | Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023 (PDTI Ninh Bình 2023) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Quý II/2024 |
|
10. | Xây dựng Kế hoạch triển khai Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10/2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông (Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phối hợp thực hiện) | Tháng 9/2024 |
|
11. | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Công an tỉnh | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023 CHUYỂN, TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Mục tiêu, nội dung, quy mô | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. | Nhóm nhiệm vụ về nhận thức số, phát triển nhân lực số | ||||
1. | Nâng cao nhận thức về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức, người lao động; các đảng viên, đoàn viên, hội viên trong các cơ quan Đảng, nhà nước, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Ninh Bình; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể; Trung tâm CNTT&TT | * Mục tiêu: Cán bộ lãnh đạo các cấp, các ngành; cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước được phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng số để chỉ đạo và tổ chức thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin mạng. * Nội dung, quy mô: - Duy trì các chuyên trang, chuyên mục về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin mạng trên các phương tiện thông tin đại chúng; - Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề sâu về chuyển đổi số, tổ chức các cuộc thi, trò chơi tìm hiểu về chuyển đổi số trên sóng phát thanh và truyền hình, trên các nền tảng số; - Sản xuất các tin bài, video, clip phát trên các nền tảng số, các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số, các hoạt động tuyên truyền trực quan, các hoạt động tôn vinh, biểu dương các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số. - Tổ chức truyền thông, tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số quốc gia. - Tổ chức tuyên truyền và các hội nghị quán triệt, triển khai ứng dụng Sổ tay đảng viên điện tử. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
2. | Tổ chức các hội nghị tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Cập nhật kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kỹ năng số cho công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý tại các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố để ra quyết định, hoạch định chính sách và đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu về chuyển đổi số. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Cập nhật các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về chuyển đổi số; kiến thức về dữ liệu, thông tin về môi trường số; kỹ năng phân tích, đánh giá, khai thác, xử lý thông tin, dữ liệu; các quy định về an toàn thông tin trên môi trường số. - Quy mô: Tổ chức 02 hội nghị tập huấn với khoảng 25- 30 người/hội nghị trong thời gian 2 ngày/hội nghị. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
3. | Tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về chuyển đổi số và an toàn thông tin cho công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Cập nhật kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kỹ năng về an toàn thông tin cho công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Cập nhật các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về chuyển đổi số; kiến thức về an toàn thông tin; kỹ năng kiểm tra, đánh giá phân tích và xử lý sự cố trong lĩnh vực an toàn thông tin. - Quy mô: Tổ chức 02 hội nghị tập huấn với khoảng 25- 30 người/hội nghị trong thời gian 2 ngày/hội nghị. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
4. | Tổ chức các hội nghị tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Cập nhật kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kỹ năng về xử lý và đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu trên môi trường số cho công chức, viên chức tại các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Cập nhật các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về chuyển đổi số; kiến thức về dữ liệu, thông tin trên môi trường số; kỹ năng tìm kiếm, phân tích, đánh giá, quản lý, lưu trữ, truy xuất thông tin trên môi trường số; kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường số. - Quy mô: Tổ chức 05 hội nghị tập huấn với khoảng 25-30 người/hội nghị trong thời gian 2 ngày/hội nghị. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
II. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, nền tảng số | ||||
1. | Đầu tư, trang bị mở rộng hệ thống máy chủ và lưu trữ cho Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ nhu cầu về tài nguyên máy chủ, lưu trữ cho một số ứng dụng chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Đảm bảo yêu cầu quản trị, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu tỉnh theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh Ninh Bình. Từng bước đáp ứng hạ tầng máy chủ cài đặt hệ thống, lưu trữ và bản quyền các phần mềm phục vụ nhu cầu kết nối, sử dụng tài nguyên máy chủ và lưu trữ cho một số ứng dụng chuyển đổi số của một số sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Trang bị hệ thống máy chủ (các máy chủ xác thực, máy chủ Proxy, máy chủ web, máy chủ CSDL, ….); thiết bị lưu trữ và bản quyền các phần mềm (quản lý tài khoản đặc quyền; ảo hóa, windows; hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Oracle, SQL, ...)) tại Trung tâm dữ liệu tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết tại Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 29/9/2023) |
2. | Xây dựng, triển khai module số hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử và dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức tích hợp với kho dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Đáp ứng việc đồng bộ, tích hợp các dữ liệu điện tử về hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết TTHC ... của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; từng bước hình thành Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên cơ sở phát triển, mở rộng ban đầu Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và kết nối, tích hợp với Cổng dữ liệu, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, các hệ thống thông tin khác phục vụ công tác quản lý, lưu trữ, chia sẻ, khai thác sử dụng. * Nội dung, quy mô: Xây dựng module số hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu hành chính, bản kết quả giải quyết TTHC điện tử tích hợp với cổng dữ liệu, cổng dịch vụ công của tỉnh. Tạo lập, đồng bộ dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức vào Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh. Quy mô: Các cơ quan, đơn vị; người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình khai thác và sử dụng. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết tại Quyết định số 775/QĐ- UBND ngày 22/9/2023) |
3. | Thuê đường truyền Internet cáp quang băng thông rộng, đường truyền cáp quang trắng phục vụ kết nối đảm bảo hoạt động cho Trung tâm dữ liệu tỉnh Ninh Bình năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Đảm bảo truyền dẫn riêng biệt nối điểm điểm trực tiếp với nhau không qua các thiết bị chuyển mạch trung gian. Kết nối trên cần đảm bảo an toàn và cơ chế backup 1-1 nên cần có 2 đường quang trắng. Thông tư 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 sửa đổi một số điều của thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017. * Nội dung, quy mô: Thuê đường truyền Internet cáp quang băng thông rộng, 02 đường truyền cáp quang trắng tại Trung tâm dữ liệu. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
4. | Đầu tư hệ thống số hóa, lưu trữ và quản lý tài nguyên số sản xuất, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình | Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình | * Mục tiêu: Đầu tư hệ thống số hóa, lưu trữ quản lý, khai thác tài nguyên số. Toàn bộ quy trình từ sản xuất đến phát sóng được quản lý bởi phần mềm chuyên dụng. Tự động hóa chuyển mã, kiểm tra chất lượng file. * Nội dung, quy mô: Các bộ lưu trữ trung tâm, máy chủ chạy phần mềm nền tảng hệ thống MAM, máy chủ quản lý CSDL, máy chủ chạy tác vụ chuyển mã có cấu hình dự phòng 1+1; Máy chủ quản trị hệ thống lưu trữ băng số, Tủ băng số cho lưu trữ sâu; Máy chủ tự động kiểm tra chất lượng file; Hệ thống thiết bị mạng bổ sung cho kết nối chia sẻ dữ liệu; Hệ thống phần mềm ứng dụng bao gồm: Phần mềm quản lý tài nguyên số MAM, phần mềm kiểm tra chất lượng file tự động và các bản quyền, phần mềm có liên quan. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2022 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết tại Quyết định số 1123/QĐ- UBND ngày 18/12/2022) |
5. | Duy trì, đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin trong công tác vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Đảm bảo cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh được duy trì, vận hành hoạt động an toàn, ổn định, hiệu quả, thường xuyên, liên tục 24/7. * Nội dung, quy mô: - Duy trì hoạt động (trực vận hành hệ thống 24/24, điện, nước, nhiên liệu, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh công nghiệp…). - Bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống thông tin, máy móc, thiết bị theo định kỳ. - Mua sắm, bổ sung vật tư, linh kiện, công cụ kỹ thuật để kiểm tra, sửa chữa, thay thế thiết bị hỏng hóc. - Mua, trang bị phần mềm bản quyền diệt Virus cho hệ thống máy chủ; gia hạn bản quyền phần mềm thương mại cho các thiết bị, thiết bị tường lửa. - Gia hạn bảo hành đối với hệ thống máy móc, trang thiết bị quan trọng có yêu cầu kỹ thuật cao. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
III. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển dữ liệu số | ||||
1. | Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Văn hóa và Thể thao | * Mục tiêu: Tạo lập cơ sở dữ liệu số về di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Ninh Bình phục vụ lưu trữ, quản lý dữ liệu di sản văn hóa; bảo tồn các yếu tố gốc cấu thành giá trị di sản văn hóa và phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: Số hóa 3D/VR360 khoa học các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng, các bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (tập trung các di tích khảo cổ học khu vực Cố đô Hoa Lư); xây dựng các hình ảnh tham quan 3D/VR360. Số hóa các loại hình di sản văn hóa phi vật thể, triển khai giải pháp quản lý trực tuyến và nền tảng ứng dụng mobile. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
2. | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ trên địa bàn các huyện, thành phố | UBND các huyện, thành phố | * Mục tiêu: Nhằm thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Tiếp tục triển khai số hóa các bản kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được lưu trữ trên địa bàn các huyện, thành phố (bao gồm cả cấp xã) theo lộ trình tại Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 23/12/2020 và Văn bản số 41/UBND-VP7 ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung của Kế hoạch số 132/KH-UBND. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
3. | Chuẩn hóa, số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023 | Sở Tư pháp | * Mục tiêu: Từng bước thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu hộ tịch từ sổ giấy sang dữ liệu số phục vụ kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc phục vụ công tác lưu trữ, hỗ trợ giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. * Nội dung, quy mô: Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu hộ tịch tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
4. | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ tại các sở, ban, ngành của tỉnh | Các sở, ban, ngành | * Mục tiêu: Nhằm thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan nhà nước cấp sở, ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Tiếp tục triển khai số hóa các bản kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được lưu trữ tại các sở, ban, ngành theo lộ trình tại Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 23/12/2020 và Văn bản số 41/UBND-VP7 ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung của Kế hoạch số 132/KH-UBND. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
5. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | *Mục tiêu: Phục vụ công tác quản lý, báo cáo công tác xử phạt vi phạm hành chính của các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; nắm bắt số lượng, tính chất mức độ và xu hướng phổ biến của các hành vi vi phạm hành chính; quản lý, theo dõi quy trình xử lý vi phạm hành chính, tình hình, kết quả thi hành quyết định xử phạt; việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, biện pháp quản lý tại gia đình. Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ; tăng cường tính công khai, minh bạch; nâng cao chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi chí trong hoạt động xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Xây dựng, triển khai hệ thống Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính tập trung, thống nhất tới 100% cơ quan, đơn vị có thẩm quyền XLVPHC trên địa bàn tỉnh ở 03 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; quản lý, theo dõi quy trình xử lý vi phạm hành chính, tình hình, kết quả thi hành quyết định xử phạt; việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, biện pháp quản lý tại gia đình. Thực hiện kết nối, liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính và một số cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin của tỉnh Ninh Bình có liên quan; tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình; đảm bảo thông tin, dữ liệu được trích xuất, cập nhật từ các nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính tại các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính; thực hiện số hóa, tạo lập hồ sơ, dữ liệu điện tử các vụ việc vi phạm hành chính tại các cơ quan, đơn vị. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
6. | Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng phục vụ hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | * Mục tiêu: Nhằm xây dựng, tạo lập, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu công chứng tập trung, thống nhất trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quản lý, lưu trữ; kết nối, chia sẻ đáp ứng các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ về chuyển đổi số của ngành tư pháp. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Xây dựng, triển khai phần mềm đáp ứng các chức năng, nhiệm vụ: Thống nhất quy trình các hoạt động tác nghiệp của tổ chức hành nghề công chứng trong vấn đề xác minh tính pháp lý của các tài sản được yêu cầu công chứng; Quản lý, xử lý nghiệp vụ công chứng hợp đồng giao dịch tại các tổ chức công chứng, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng tập trung, thống nhất phục vụ công tác quản lý, chia sẻ; Cập nhật, quản lý tập trung toàn bộ dữ liệu về bất động sản đã đưa vào giao dịch thông qua các hoạt động giao dịch do công chứng chứng nhận; Số hóa và lưu trữ hợp đồng giao dịch, bản dịch và các loại tài liệu công chứng khác nhằm mục đích quản lý, khai thác nội dung tài liệu dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả và tránh được những hao mòn của tài liệu trong quá trình mượn, trả tài liệu bản cứng; Đào tạo, chuyển giao công nghệ, bảo hành và bảo trì hệ thống sau khi đưa vào hoạt động. - Quy mô: Tại Sở Tư pháp và các cơ sở công chứng trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
IV. | Nhóm nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin mạng | ||||
1. | Dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã | Các cơ quan Đảng, Nhà nước, MTTQ, tổ chức CTXH | * Mục tiêu: Phục vụ việc đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, toàn vẹn dữ liệu trong quá trình kết nối, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ hoạt động của các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức CTXH trên địa bản tỉnh. * Nội dung, quy mô: Triển khai thuê dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng, sử dụng riêng trong hoạt động truyền số liệu và các ứng dụng CNTT cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
2. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống xác thực tập trung SSO (Single Sign On) cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng quản trị được tất cả các tài khoản, thông tin người dùng đang sử dụng các hệ thống thông tin của tỉnh tích hợp với hệ thống xác thực tập trung. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập một lần với một tài khoản duy nhất để truy cập vào các phần mềm theo phân quyền. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống xác thực tập trung SSO (Single Sign On) cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình bao gồm: Hệ thống phần mềm nền tảng SSO; Hạ tầng ảo hóa (cloud) để cài đặt hệ thống SSO và lưu trữ dữ liệu; Triển khai tích hợp các hệ thống CNTT đáp ứng đủ điều kiện kết nối với hệ thống SSO. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2022 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh) |
3. | Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng CNTT bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tích hợp dữ liệu (NOSC) | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Đảm bảo an toàn thông tin tổng thể và sự ổn định của hạ tầng các dịch vụ đang vận hành trên toàn bộ hệ thống, hạ tầng thiết bị của Trung tâm tích hợp dữ liệu. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát các hoạt động quản trị, vận hành để đảm bảo các hệ thống, hạ tầng thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh hoạt động an toàn, ổn định, đạt hiệu xuất, hiệu quả. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
4. | Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát, bảo vệ, hệ thống hiển thị giám sát, ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Các hệ thống mạng, thiết bị tại các đơn vị cấp sở, ngành; UBND cấp huyện được giám sát, cảnh báo các nguy cơ gây mất ATTT để thực hiện xử lý, ứng cứu, khắc phục nhằm đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt; đáp ứng các yêu cầu tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. * Nội dung, quy mô: Duy trì thuê dịch vụ chuyên nghiệp thực hiện giám sát, bảo vệ và tổ chức ứng cứu, xử lý bảo an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp; phạm vi giám sát, bảo vệ cho 100% các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
5. | Thuê dịch vụ: Dịch vụ định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giám sát, bảo vệ bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho một số Hệ thống thôngd tin dùng chung và Trung tâm dữ liệu tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Nhằm đánh giá quá trình thực hiện giám sát, bảo vệ bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo chỉ đạo tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam; Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 và Văn bản số 1552/BTTTT-CATT ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giám sát, bảo vệ bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho một số Hệ thống thông tin dùng chung và Trung tâm dữ liệu tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Theo Nghị định 85/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 và Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022) |
6. | Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho một số Cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Đảm bảo ATTT cho các Cổng/Trang thông tin điện tử tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: Duy trì thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho một số Cổng/trang thông tin điện tử trên địa tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
7. | Thuê dịch vụ: Dịch vụ lọc Email cho Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Nhằm lọc sạch email, loại ra các email giả tạo, thư rác, nhiễm virus hoặc thư mang nội dung không phù hợp. Chỉ những email sạch mới được chuyển đến máy chủ của hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh. * Nội dung, quy mô: Duy trì triển khai thuê dịch vụ lọc email cho hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
8. | Tổ chức diễn tập tình huống và diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố cho một số hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nhằm thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 18/CT- TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Việt Nam. Giúp các hệ thống thông tin đang vận hành được tập dượt trước với các tình huống tấn công mạng có thể xảy ra nhằm kiểm soát các nguy cơ, ứng phó với các sự cố để đảm bảo hệ thống thông tin được hoạt động ổn định, được khôi phục nhanh nhất có thể khi xảy ra sự cố. * Nội dung, quy mô: Tổ chức 01 cuộc diễn tập tình huống và 02 cuộc diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố cho một số hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Theo Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông) |
9. | Đầu tư hệ thống chống tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) và thiết bị bảo mật, cân bằng tải để đảm bảo các thiết bị hoạt động có dự phòng cho Trung tâm dữ liệu tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống thông tin, thiết bị thông qua việc sẵn sàng kích hoạt phương án dự phòng, đồng thời tăng độ sẵn sàng, chống quá tải truy cập, tối đa hóa lưu lượng của các đường truyền tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh. * Nội dung, quy mô: Trang bị các thiết bị giám sát an ninh Website, thiết bị cân bằng tải ứng dụng, thiết bị chống tấn công ATP; thiết bị chống tấn công DDoS, thiết bị cân bằng tải đường truyền Internet và phần mềm giải pháp Endpoint phòng chống mã độc, ransomware tại Trung tâm dữ liệu tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã ban hành Quyết định 774/QĐ- UBND ngày 22/9/2023 phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết) |
10. | Trang bị phần mềm diệt virus bản quyền phục vụ đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu cho các thiết bị đầu cuối tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | * Mục tiêu: Phục vụ hoạt động an toàn, ổn định, hiệu quả cho các thiết bị đầu cuối tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. * Nội dung, quy mô: Mua, trang bị phần mềm bản quyền diệt Virus, cài đặt cho các máy tính, thiết bị đầu cuối tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
11. | Triển khai giải pháp rà quét thông tin xấu độc, đảm bảo an toàn, an ninh trên không gian mạng tỉnh Ninh Bình | Công an tỉnh | * Mục tiêu: Phục vụ công tác nắm bắt, ngăn ngừa, ngăn chặn các loại hình thông tin xấu độc trên không gian mạng nhằm đảm bảo an ninh, an toàn ổn định, định hướng thông tin phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh. * Nội dung, quy mô: Triển khai thuê dịch vụ rà quét thông tin; tổ chức triển khai rà quét, phân loại, tổng hợp, báo cáo, xử lý các thông tin xấu độc trên không gian mạng tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
V. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển chính quyền số | ||||
1. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm sổ tay đảng viên điện tử | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | * Mục tiêu, nội dung, quy mô: Theo Kế hoạch số 24- KH/BTCTU ngày 31/10/2022 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
2. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Triển khai các phần mềm phục vụ quản lý, dạy học tại các cơ sở giáo dục hướng tới thực hiện chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | * Mục tiêu: Triển khai các ứng dụng phục vụ quản trị nhà trường giúp giảm bớt hồ sơ, sổ, giáo án giấy, công việc thủ công, tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả công việc cho nhà trường và giáo viên. Đảm bảo kết nối, báo cáo liên thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với hệ thống CSDL toàn quốc của ngành giáo dục; phổ cập ký số trên môi trường mạng. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Lập Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Triển khai các phần mềm phục vụ quản lý, dạy học tại các cơ sở giáo dục hướng tới thực hiện chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo. Thời gian thuê 2 năm. - Quy mô: Triển khai tại Sở Giáo dục và Đào tạo, 08 Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố; 146 trường Mầm non; 145 trường Tiểu học; 134 trường THCS; 07 trường TH&THCS; 27 trường THPT (bao gồm 02 trường THPT tư thục); 07 Trung tâm GDNN- GDTX huyện, thành phố; 01 Trung tâm GDTX, THNN tỉnh … | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
3. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý công chức, viên chức và công chức cấp xã tỉnh Ninh Bình. | Sở Nội vụ | * Mục tiêu: Dữ liệu, hồ sơ về cán bộ, công chức, viên chức được tổ chức khai thác, cập nhật, sử dụng thường xuyên và được lưu trữ đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước theo hướng hiện đại, thực hiện minh bạch hóa công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, góp phần xây dựng một nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả. * Nội dung, quy mô: Thuê phần mềm Quản lý công chức, viên chức và công chức cấp xã tỉnh Ninh Bình; phân quyền cho các đơn vị sử dụng theo chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng của các đơn vị, kết nối đồng bộ với CSDL Quốc gia CBCCVC-Bộ Nội vụ. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
4. | Tổ chức kiểm tra, đánh giá và sơ kết thí điểm mô hình chính quyền số tại 03 đơn vị theo Mô hình chính quyền số cấp sở, ngành, phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Công Thương | * Mục tiêu: Theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thí điểm mô hình Chính quyền số cấp sở, ngành tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0) * Nội dung, quy mô: Tổ chức kiểm tra, đánh giá và sơ kết thí điểm mô hình chính quyền số tại 03 đơn vị theo Mô hình chính quyền số cấp sở, ngành, phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
5. | Tổ chức kiểm tra, đánh giá và sơ kết, tổng kết chuyển đổi số tại cấp xã theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã, phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | * Mục tiêu: Theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0). * Nội dung, quy mô: Tổ chức kiểm tra, đánh giá và sơ kết, tổng kết chuyển đổi số tại cấp xã theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã, phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
6. | Nâng cấp, bổ sung chức năng 18 Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị đáp ứng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ- CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Các đơn vị có trang TTĐT được nâng cấp | * Mục tiêu: Đáp ứng lộ trình, các nội dung quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan. * Nội dung, quy mô: Triển khai nâng cấp, bổ sung tính năng các Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Thanh tra tỉnh; Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh; Hội nông dân tỉnh; Hội Văn học nghệ thuật tỉnh; Liên đoàn lao động tỉnh; Ban An toàn giao thông tỉnh; UBND huyện Yên Mô; UBND huyện Yên Khánh; UBND huyện Nho Quan; UBND thành phố Tam Điệp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên môi trường; Sở Công thương; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
7. | Xây dựng phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Ninh Bình | Sở Nội vụ (Ban Thi đua-Khen thưởng) | * Mục tiêu: Phục vụ công tác quản lý thi đua, khen thưởng; tra cứu hồ sơ phục vụ công tác thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng; phục vụ công tác tổng hợp, thống kê, báo cáo công tác thi đua khen thưởng của tỉnh. * Nội dung, quy mô: Xây dựng, triển khai phần mềm Quản lý công tác thi đua khen thưởng; chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
8. | Xây dựng phần mềm quản lý đào tạo và phòng học trực tuyến đa phương tiện | Trường Đại học Hoa Lư | * Mục tiêu: Nhằm hỗ trợ các cán bộ xử lý công việc trong công tác quản lý đào tạo tại trường Đại học Hoa Lư để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như hỗ trợ sinh viên, giảng viên, lãnh đạo và nhằm tạo ra một hệ thống công nghệ thông tin tích hợp giữa các thiết bị sử dụng trong dạy và học, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy, khả năng sử dụng và làm chủ công nghệ của giáo viên thông qua các ứng dụng của hệ thống và các trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại. * Nội dung, quy mô: Xây dựng, triển khai phần mềm Quản lý đào tạo, đầu tư trang thiết bị, thiết lập phòng học trực tuyến đa phương tiện; chuẩn hóa và cập nhật các tài liệu, bài giảng, giáo án phục vụ công tác dạy và học của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng, thương hiệu Trưởng Đại học Hoa Lư tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
9. | Xây dựng, triển khai Hệ thống thư viện số nhằm bổ trợ, nâng cao nghiệp vụ cho các lực lượng thuộc Công an tỉnh Ninh Bình và Tủ sách pháp luật số để tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp | Công an tỉnh | * Mục tiêu: Nhằm cung cấp nội dung tài nguyên dữ liệu số hóa thành sản phẩm thông tin ở dạng sách điện tử và audio phục vụ các đối tượng là lực lượng công an tỉnh, huyện, xã học tập, nghiên cứu và trao đổi tri thức; nghiệp vụ; chia sẻ kiến thức tủ sách về pháp luật cho người dân và doanh nghiệp; đáp ứng Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. * Nội dung, quy mô: Xây dựng phần mềm thư viện số; tủ sách pháp luật số ứng dụng trên trình duyệt web và mobile triển khai thực hiện trong toàn lực lượng Công an tỉnh, huyện, xã. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết tại Quyết định số 811/QĐ- UBND ngày 29/9/2023) |
10. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá, chỉ đạo điều hành của tỉnh Ninh Bình đối với việc xác định mức độ chuyển đổi số của các cơ quan trên địa bàn tỉnh. Qua đó, góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 01- NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: phần mềm đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: - Triển khai phần mềm đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình. Chỉ số chuyển đổi số được đánh giá theo các chi tiêu trong Quyết định số 733/QĐUBND Phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình. Phần mềm sẽ được cập nhật các chỉ số khi tỉnh thay đổi bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của tỉnh. - Đào tạo vận hành, hướng dẫn sử dụng và hỗ trợ chỉnh sửa, nâng cấp các tính năng cơ bản theo yêu cầu phát sinh. | 03 năm, bắt đầu từ năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã phê duyệt Kế hoạch thuê tại Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 23/10/2023) |
11. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình: - Thiết bị công nghệ thông tin: Hệ thống thiết bị mạng; Hệ thống thiết bị giám sát an ninh; Máy tính để bàn cho 31 ki-ốt, máy photocopy, máy in và máy điện thoại IP kết nối tổng đài đa kênh; Hệ thống lấy số, xếp hàng tự động và màn hình hiển thị thông tin; Hệ thống máy tính tra cứu thông tin; Hệ thống âm thanh thông báo; Hệ thống thiết bị phục vụ phòng họp, hội nghị và một số thiết bị cần thiết khác. - Phần mềm quản lý hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (phần mềm một cửa liên thông). | 05 năm, bắt đầu từ năm 2020 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh) |
12. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin Báo cáo tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Triển khai hệ thống thông tin báo cáo trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; sẵn sàng triển khai đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin Báo cáo tỉnh Ninh Bình triển khai tại Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện thành phố và các phòng/ban chuyên môn; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và một số cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh Ninh Bình. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2021 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của UBND tỉnh) |
13. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Thiết lập Hệ thống quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp chính quyền tỉnh Ninh Bình; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan nhà nước. Hệ thống được đảm bảo an toàn, an ninh; đảm bảo liên thông đa chiều, đa cấp, tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, công khai tiến độ xử lý văn bản qua mạng trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Góp phần đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử cấp tỉnh theo tinh Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước; giảm chi phí hoạt động; tiết kiệm kinh phí, thời gian và nhân lực; công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện thành phố và các phòng/ban chuyên môn trực thuộc; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Khối cơ quan đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2021 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 896/QĐ- UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh) |
14. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Tin học hóa quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về biên tập, cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình bao gồm Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Trang thông tin điện tử thành phần. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2020 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh) |
15. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Thông qua hệ thống camera và các ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giám sát, điều hành việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính tại bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Qua đó nâng cao trách nhiệm công vụ, ý thức, thái độ của công chức tham gia tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã. * Nội dung, quy mô: Triển khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình bao gồm: Hệ thống camera lắp đặt tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, toàn bộ các camera được kết nối và lưu dữ liệu tập trung tại máy chủ; Máy chủ lưu trữ video đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Kênh truyền kết nối các camera về máy chủ. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2022 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh) |
16. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Triển khai Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Ninh Bình nhằm phục vụ công tác giám sát, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh Ninh Bình một cách toàn diện, mọi mặt các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng và tạo nền tảng vững chắc cho quá trình chuyển đổi số tại địa phương; góp phần thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Ninh Bình. Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng phục vụ người dân, lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm đối tượng phục vụ, tạo bước đột phá trong phương cách hoạt động, tạo tiền đề xây dựng đô thị số, đô thị thông minh trong tương lai. * Nội dung, quy mô: Triển khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Ninh Bình, bao gồm: Phần mềm bảng điều hành (Dashboard); Phần mềm tích hợp dữ liệu; Phần mềm điều hành trung tâm (SOP); Phần mềm chỉ đạo công việc; Phần mềm thông báo và cảnh báo; Ứng dụng điều hành trên thiết bị di động thông minh; Hạ tầng máy chủ điện toán đám mây (cloud) để cài đặt hệ thống phần mềm và lưu trữ dữ liệu. Hệ thống được triển khai cho các đơn vị sử dụng: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và một số cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | 03 năm, bắt đầu từ năm 2022 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 22/12/2021) |
17. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Ứng dụng giải pháp công nghệ thông tin nhằm mục tiêu giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong phòng họp, đẩy nhanh hiệu quả làm việc, tiết kiệm thời gian, tiếp kiệm chi phí, giúp Lãnh đạo đưa ra quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh Ninh Bình cho phép khởi tạo ít nhất 10 phòng họp khác nhau tại một thời điểm với ít nhất 250 người dùng (trung bình mỗi phòng họp 25 người tham dự). Văn phòng UBND tỉnh phân quyền sử dụng cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố dựa trên năng lực của hệ thống. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2022 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh) |
18. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống Hội nghị trực tuyến tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo các cấp. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống Hội nghị trực tuyến tỉnh Ninh Bình trong các cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2024 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 1100/QĐ- UBND ngày 27/12/2023) |
19. | Xây dựng hệ thống đài truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ứng dụng công nghệ thông tin – viễn thông năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nhằm hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở, đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả, góp phần làm tốt công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền đến với đông đảo người dân... * Nội dung, quy mô: Đầu tư, chuyển đổi 24 đài truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin – viễn thông. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
20. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình tập trung tại một địa chỉ truy nhập duy nhất nhằm cung cấp dịch vụ công, đặc biệt là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hệ thống có đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu, nghiệp vụ, quy định theo các Nghị định, Thông tư và Văn bản hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền về lĩnh vực cung cấp dịch vụ công với mục tiêu nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công và cải cách hành chính. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm: Phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; Dịch vụ máy chủ ảo điện toán đám mây (cloud) để cài đặt, vận hành, lưu trữ CSDL toàn bộ hệ thống. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2023 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 291/QĐ- UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh) |
21. | Thiết lập bảng điện tử công cộng cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nhằm hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở, đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả, góp phần làm tốt công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền đến với đông đảo người dân... * Nội dung, quy mô: Xây dựng 13 bảng điện tử công cộng đặt tại các xã, phường thị trấn phục vụ cho người dân tiếp cận thông tin. Trong đó đảm bảo các yêu cầu: Hiển thị nội dung số; Kết nối với “Hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở”. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 809/QĐ- UBND ngày 29/9/2023 phê duyệt ĐCDT chi tiết) |
22. | Xây dựng Trang thông tin điện tử chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Nhằm thiết lập kênh cung cấp, phản ánh thông tin chính thống, kịp thời các thông tin chỉ đạo, điều hành, định hướng và các hoạt động, hướng dẫn về chuyển đổi số của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số, các Bộ, ngành Trung ương; của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh đến các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Xây dựng, triển khai Trang thông tin điện tử sử dụng tên miền .vn, đáp ứng giao thức IPv6, các chức năng tìm kiếm, lưu trữ, tương tác, kết nối, chia sẻ thông tin; quản lý, giám sát, tương thích trên thiết bị di động; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và các quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. - Quy mô: Tại Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
23. | Đầu tư trang thiết bị thực hiện việc số hóa hồ sơ vụ án hình sự, vụ việc dân sự - án hành chính, kinh doanh thương mại; ứng dụng sơ đồ hóa nội dung vụ án hình sự | Viện kiểm sát tỉnh | *Mục tiêu: Nâng cao chất lượng công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp. Viện kiểm sát tỉnh ứng dụng việc số hóa hồ sơ vụ án hình sự, vụ, việc dân sự - án hành chính; ứng dụng sơ đồ hóa nội dung vụ án hình sự nhằm hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ của Kiểm sát viên trong công tác kiểm sát điều tra và báo cáo án; là cơ sở tiến tới xây dựng hồ sơ điện tử, thuận tiện trong việc lưu trữ, tra cứu hồ sơ; giúp cho Kiểm sát viên thuận lợi trong việc trích dẫn, sử dụng các chứng cứ, tài liệu để tranh tụng tại phiên tòa. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Trang bị thiết bị công nghệ thông tin gồm: Máy tính, máy scan, máy in, máy chiếu, laptop, bổ sung hệ thống lưu trữ, thiết bị bảo mật, thiết bị mạng. - Quy mô: Triển khai tại 10 đơn vị ở 02 cấp kiểm sát (03 phòng ở Viện kiểm sát tỉnh và 07 Viện kiểm sát huyện, thành phố). | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
24. | Tổ chức cho một số lãnh đạo, thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh tham dự chương trình, hội nghị, hội thảo và học tập, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Phục công tác quản trị, xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu, các ứng dụng, nền tảng số; xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh. * Nội dung, quy mô: Tổ chức cho một số lãnh đạo, thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh và các cá nhân có liên quan tham dự chương trình, hội nghị, hội thảo và học tập, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
25. | Tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về các nhiệm vụ, hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Thanh tra, kiểm tra đánh giá qua đó khắc phục tồn tại, hạn chế trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về các nhiệm vụ, hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về các nhiệm vụ, hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
VI. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển kinh tế số | ||||
1. | Tổ chức các hoạt động triển khai thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Tổ chức Chương trình hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh; cải thiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. * Nội dung, quy mô triển khai: - Tổ chức 01 Chương trình (Hội thảo) để tư vấn, giới thiệu, nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng số, triển khai các giải pháp hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), phát triển kinh tế số của tỉnh. Đối tượng: Đại biểu lãnh đạo các cơ quan nhà nước, các chuyên gia về chuyển đổi số; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (Dự kiến khoảng 150-200 doanh nghiệp). | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
2. | Thuê dịch vụ: Hệ thống Kiosk và wifi du lịch thông minh tại các khu, điểm du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Du lịch | * Mục tiêu: Nhằm hỗ trợ du khách được trải nghiệm du lịch một cách tốt nhất, hỗ trợ các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ du lịch hiệu quả và hỗ trợ các cơ quan quản lý du lịch phân tích, dự báo số liệu, đẩy mạnh quảng bá và quản lý hoạt động du lịch tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Triển khai lắp đặt 10 điểm wifi và 04 điểm Kiosk trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | 05 năm, bắt đầu từ năm 2023 | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm (Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh) |
3. | Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản tại huyện Kim Sơn | Sở Nông nghiệp và PTNT | * Mục tiêu: Nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản tại huyện Kim Sơn bao gồm: - Đầu tư thiết bị phần cứng và bản quyền: + 09 trạm quan trắc tự động chất lượng nước tại 09 cống (05 điểm tại đê BM3: Cống CT9, CT7, CT10, CT11, CT5 và 04 điểm tại đê BM2: CT3, CT4, CT6, CT1) và bản quyền hệ thống thu thập dữ liệu; + Thiết bị phục vụ quan trắc định kỳ và bản quyền hệ thống thu thập dữ liệu; - Thuê dịch vụ máy chủ ảo vận hành; - 01 Hệ thống phần mềm quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản; - 01 Dịch vụ đào tạo vận hành, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng. - Đảm bảo chia sẻ, liên thông dữ liệu với hệ thống thông tin khác của tỉnh; chia sẻ các thông tin (giá trị đo trực tuyến, trạng thái cảnh báo của dữ liệu) cho người dân, chính quyền các địa phương sử dụng. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh) |
4. | Xây dựng và triển khai giải pháp quản lý sản xuất và kết nối thị trường phục vụ chuyển đổi số cho Hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã | * Mục tiêu: Nhằm hỗ trợ giải pháp quản lý phù hợp, mang lại hiệu quả sản xuất cao cho các Hợp tác xã và các thành viên hợp tác xã phục vụ công tác chuyển đổi số trong lĩnh vực Hợp tác xã. * Nội dung, quy mô: Xây dựng giải pháp quản lý sản xuất; đào tạo chuyển giao; hỗ trợ bán sản phẩm trên sàn thương mại điện tử cho một số thành viên Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện (Liên minh Hợp tác xã đã ban hành Quyết định số 355/QĐ- LMHTX ngày 15/11/2023 phê duyệt ĐCDT) |
VII. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển xã hội số | ||||
1. | Hoàn thiện cổng thông tin du lịch Ninh Bình và số hóa các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Du lịch | * Mục tiêu: Ứng dụng công nghệ tiên tiến hiện đại nhằm thực hiện số hóa các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình phục vụ công tác quản lý, quảng bá hình ảnh các địa điểm du lịch tới du khách trong và ngoài nước. * Nội dung, quy mô: Số hóa các điểm đến du lịch trên địa bản tỉnh Ninh Bình. Nâng cấp, mở rộng chức năng cho cổng thông tin du lịch Ninh Bình theo hướng xây dựng các chức năng phục vụ kết nối cung cầu một số dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ năm 2023 chuyển tiếp tục thực hiện |
2. | Triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh | UBND các huyện, thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; các Đoàn thể | * Mục tiêu: Phát huy hiệu quả các Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh trong việc hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ, công nghệ số tiện ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. * Nội dung, quy mô: Triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc hỗ trợ chuyển đổi số tại địa phương; phổ biến khóa học “Phổ cập kỹ năng số cộng đồng” trên Nền tảng học trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông đến các thành viên trong tổ, người dân để sử dụng; tuyên truyền, hướng dẫn người dân tham gia, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, người dân mua bán sản phẩm dịch vụ trên môi trường mạng, sàn thương mại điện tử; thúc đẩy thực hiện các chỉ tiêu về y tế, giáo dục, thanh toán không tiền mặt phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
3. | Tổ chức các Hội nghị chuyên đề, kiểm tra, đánh giá hoạt động các Tổ công nghệ số cộng đồng và Tổ công tác triển khai Đề án 06 | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | * Mục tiêu: Nâng cao kỹ năng số cho người dân, mở rộng cơ hội tiếp cận với các dịch vụ, công nghệ số, giúp người dân tương tác với chính quyền được thuận lợi. * Nội dung, quy mô: Tổ chức các Hội nghị chuyên đề, kiểm tra, đánh giá hoạt động các Tổ công nghệ số cộng đồng và Tổ công tác triển khai Đề án 06. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ duy trì thực hiện hàng năm |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Mục tiêu, nội dung, quy mô | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. | Nhóm nhiệm vụ về nhận thức số, phát triển nhân lực số | ||||
1 | Hợp tác tuyên truyền về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình trên các sản phẩm thông tin của Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nhằm tuyên truyền và quảng bá về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình trên các sản phẩm thông tin của Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV). Qua đó, góp phần đưa hình ảnh Ninh Bình đến với đông đảo bạn bè, du khách và các nhà đầu tư trong và ngoài nước. * Nội dung, quy mô: Hợp tác tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trên các sản phẩm thông tin của Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV). | Năm 2024 | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
2 | Tổ chức các Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | * Mục tiêu: Cập nhật kiến thức về chuyển đổi số và nâng cao kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. * Nội dung, quy mô: - Cập nhật các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về chuyển đổi số; kiến thức về dữ liệu, thông tin trên môi trường số; kỹ năng tìm kiếm, phân tích, đánh giá, quản lý, sử dụng, tác nghiệp, lưu trữ, truy xuất thông tin trên môi trường số; kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường số và các kỹ năng, nghiệp vụ khác liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng. - Tổ chức khoảng 10 hội nghị tập huấn, bồi dưỡng với khoảng 50 - 150 người/hội nghị trong thời gian tối đa 2 ngày/hội nghị. | Năm 2024 | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
3 | Hợp tác với Báo Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền các tiện ích Đề án 06/CP phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Công an tỉnh | * Mục tiêu: Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Công an cũng như các cơ quan thông tấn báo chí. Phổ biến, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời, thường xuyên, liên tục, đa chiều, phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng nhóm đối tượng tuyên truyền về vai trò, giá trị, các tiện ích và hiệu quả các mô hình của Đề án 06/CP. * Nội dung, quy mô: Đăng tin, bài viết trên Báo Công an nhân dân; Thiết kế ấn phẩm giới thiệu về vai trò, giá trị, các tiện ích và hiệu quả các mô hình trong thực hiện Đề án 06/CP phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
II. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, nền tảng số | ||||
1 | Tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) | * Mục tiêu: Thực hiện vào Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy. Mục tiêu của cuộc diễn tập này chính là việc lường trước các tình huống hỏa hoạn, tai nạn có thể xảy ra. Từ đó giúp cho cán bộ quản lý vận hành Trung tâm Dữ liệu sớm có thao tác thành thục, phản ứng nhanh để xử lý tốt. Việc thực hiện diễn tập này nhất thiết cần có sự có mặt của các thiết bị báo cháy. * Nội dung, quy mô: Tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
III. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển dữ liệu số | ||||
1. | Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu dân quân tự vệ, dự bị động viên, tuyển quân và triển khai hệ thống thông tin quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | * Mục tiêu: Hệ thống phần mềm giúp Bộ CHQS tỉnh thực hiện công tác Quản lý tuyển quân, đối tượng dự bị động viên, dân quân tự vệ theo mô hình tập trung đồng bộ, hiện đại. Hệ thống phần mềm giúp số hóa toàn bộ quy trình; bảo đảm đúng Luật NVQS, DQTV, các chỉ thị, thông tư, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Quốc phòng và các cơ quan chức năng; đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý các cấp. Hệ thống phần mềm tích hợp được với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy thông tin của các công dân đủ 17 tuổi (nếu Bộ CHQS tỉnh đăng ký và được cấp quyền kết nối). * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Phần mềm quản lý dự bị động viên bao gồm các chức năng sau: Quản lý, cập nhật thông tin công dân trong độ tuổi 17 và công dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ; Quản lý công tác tuyển quân; Quản lý công tác dự bị động viên; Quản lý công tác dân quân tự vệ; Quản lý công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; các công tác nghiệp vụ khác. - Quy mô: Triển khai tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Ban chỉ huy quân sự các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
2. | Thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình | Sở Tài nguyên và Môi trường | * Mục tiêu: Đảm bảo việc quản lý dữ liệu, vận hành, cập nhật, phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm công khai hóa, minh bạch hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, hướng đến việc đáp ứng tốt nhu cầu của tổ chức, công dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến lĩnh vực đất đai. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình, thời gian thuê 03 năm. - Quy mô: Triển khai tại Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
IV. | Nhóm nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin mạng | ||||
1. | Đầu tư phần cứng, phần mềm và thuê dịch vụ bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình | Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình | * Mục tiêu: Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP. * Nội dung, quy mô: Đầu tư hệ thống quản lý và phân tích sự kiện an toàn thông tin (SIEM); Đầu tư giải pháp Phòng chống mã độc - AV cho máy chủ/máy trạm; Đầu tư giải pháp Phát hiện và phản ứng sự cố an toàn thông tin trên thiết bị đầu cuối – EDR cho máy chủ/máy trạm; Đầu tư thêm thiết bị mạng (Switch/Firewall) để đảm bảo tính dự phòng nóng; Đầu tư tường lửa cho ứng dụng Web; Thuê dịch vụ đánh giá An ninh mạng cho máy chủ/dịch vụ web và các thiết bị mạng định kỳ; Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
2. | Xây dựng Hệ thống kết nối camera giám sát từ Công an xã, phường, thị trấn về Công an huyện, thành phố và Công an tỉnh | Công an tỉnh | * Mục tiêu: Xây dựng hệ thống kết nối camera giám sát từ Công an xã, phường, thị trấn về Công an huyện, thành phố và Công an tỉnh nhằm kết nối thông tin đồng bộ, kịp thời giám sát tình hình an ninh, trật tự, giúp lực lượng Công an điều hành, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: Xây dựng hệ thống kết nối camera giám sát từ Công an xã, phường, thị trấn về Công an huyện, thành phố và Công an tỉnh bao gồm: Phần mềm quản lý hệ thống camera an ninh; Hệ thống thiết bị, máy chủ lưu trữ;... | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
V. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển chính quyền số | ||||
1. | Mua phần mềm quản lý hồ sơ bảo vệ chính trị nội bộ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Mục tiêu, nội dung, quy mô: Theo Đề án xây dựng đội ngũ cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đủ phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ nhiệm kỳ 2020-2025, định hướng đến năm 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 396-QĐ/TU, ngày 30/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
2. | Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý đơn thư trong nội bộ Ban Nội chính Tỉnh ủy | Ban Nội chính Tỉnh ủy | Mục tiêu, nội dung, quy mô: Hệ thống hóa Quy trình tiếp nhận, giải quyết các đơn thư, khiếu nại, phản ánh kiến nghị của công dân, tổ chức. Tăng cường, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết các đơn thư, khiếu nại, phản ánh kiến nghị của công dân góp phần thúc đẩy minh bạch hóa, cải cách hành chính; xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đảng, Chính phủ, tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số... | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
3. | Mua máy chủ để triển khai phần mềm hệ thống quản lý hồ sơ công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và lập báo cáo thống kê | Văn phòng Tỉnh ủy | Mục tiêu, nội dung, quy mô: Theo Công văn số 1931- CV/UBKTTW, ngày 14/6/2022 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc phối hợp triển khai phần mềm theo Kế hoạch số 48-KH/UBKTTW. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
4. | Xây dựng, triển khai hệ thống bản đồ số phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập khu vực phòng thủ, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho các lực lượng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | * Mục tiêu: Xây dựng phương án tác chiến, quyết tâm tác chiến phòng thủ... trên nền dữ liệu bản đồ quân sự kỹ thuật số 2D/3D và không gian 3D hóa. Hệ thống phù hợp với các loại hình chiến đấu cấp chiến thuật/chiến dịch/chiến lược và các không gian chiến trường: trên không/trên biển/trên bộ. Hệ thống có thể ứng dụng trong các hoạt động thường xuyên tại sở chỉ huy và công tác huấn luyện/diễn tập/bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh. * Nội dung, quy mô: - Nội dung: Hệ thống bản đồ diễn tập tác chiến bao gồm các chức năng sau: Cho phép thay thế sa bàn truyền thống bằng sa bàn ảo 2D/3D một cách trực quan linh hoạt, sinh động bằng công nghệ số; Xây dựng kế hoạch tác chiến, phương án, quyết tâm chiến đấu với bộ ký hiệu quân sự chuẩn; Soạn thảo, trình chiếu báo cáo ý định, phương án tác chiến; Hỗ trợ xây dựng tình huống minh họa, mô phỏng 3D hình thái diễn biến chiến trường; Bảo mật, quản lý danh sách các máy tính được truy cập dữ liệu hệ thống; Tự động đồng bộ dữ liệu giữa các máy tính trong hệ thống. - Quy mô: Triển khai tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Ban chỉ huy quân sự các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
5. | Trang bị phần cứng, phần mềm phục vụ nâng cấp mở rộng hạ tầng kỹ thuật và tổ chức các hoạt động tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 06/CP phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Công an tỉnh | * Mục tiêu: Nhằm hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo thông suốt, ổn định đáp ứng các yêu cầu về chuyển đổi số phục vụ công tác đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: - Triển khai lắp đặt, trang bị các thiết bị phần cứng và trang bị phần mềm phục vụ nâng cấp mở rộng hạ tầng kỹ thuật. - Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 (công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phát triển công dân số, đảm bảo an toàn, an ninh mạng... trên địa bàn tỉnh). | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
6. | Triển khai phân hệ quản lý lập Kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra | Thanh tra tỉnh | * Mục tiêu: Quản lý Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đạt hiệu quả, xử lý, tránh chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra; quản lý, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch thanh, kiểm tra của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. * Nội dung, quy mô: Chuyển giao bản quyền phần mềm lập Kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra và triển khai tập huấn, ứng dụng đồng bộ trong toàn ngành thanh tra trên địa bàn tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
7. | Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập” tại Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình | Trường Chính trị tỉnh | * Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, hoạt động điều hành; giảng dạy và học tập tại Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình phù hợp với tình hình mới, đáp ứng hoàn thành các chỉ tiêu của Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. Thực hiện Chuyển đổi số tổng thể, toàn diện quy trình đào tạo và học tập tại nhà trường; tạo lập, hình thành CSDL tập trung phục vụ công tác chia sẻ, khai thác dùng chung theo hướng phân quyền, đảm bảo nguyên tắc bảo mật, an toàn thông tin, dữ liệu. * Nội dung, quy mô: Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập” tại Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
8. | Tư vấn lập Kiến trúc chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Ninh Bình, phiên bản 3.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Nhằm đảm bảo thống nhất, tuân thủ Khung Kiến trúc chính phủ điện tử, chính phủ số Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. * Nội dung, quy mô: Tư vấn lập Kiến trúc chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Ninh Bình, phiên bản 3.0. | Năm 2024 | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
9. | Thuê chuyên gia chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Thuê chuyên gia chuyên sâu và có kinh nghiệm thực tiễn bao gồm các kiến thức và kỹ năng để phục vụ tư vấn hiệu quả một số nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: Thuê chuyên gia để thực hiện tư vấn một số nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; cụ thể: - Tư vấn xây dựng, hoàn thiện chính sách. - Tư vấn quản lý, xây dựng quy trình, quản trị, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin,… cho các Hệ thống thông tin dùng chung và Trung tâm dữ liệu tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 (Theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông) |
10. | Triển khai chuyển đổi số tại các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị- xã hội và các hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội | * Mục tiêu: Thực hiện quan điểm “Xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện cả trong cơ quan Đảng, chính quyền các cấp, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp và người dân” tại Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. * Nội dung, quy mô: Triển khai chuyển đổi số tại các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị- xã hội và các hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
11. | Triển khai thực hiện một số Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Theo Kế hoạch 107/KHPH- TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ và UBND tỉnh Ninh Bình về phối hợp triển khai thực hiện các Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”. * Nội dung, quy mô: Triển khai thực hiện 08 Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Mô hình 3 Xây dựng tối thiểu 20 DVC không sử dụng hồ sơ giấy; Mô hình 4 Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số; Mô hình 24 Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO); Mô hình 25 Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP); Mô hình 27 Truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình tỉnh, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số; Mô hình 30 Triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VneID, Call Centrer; Mô hình 42 Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh). | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
12. | Đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, phần mềm và yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành UBND tỉnh, thực hiện chuyển đổi số tại Văn phòng UBND | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Đảm bảo cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, phần mềm và an toàn thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành UBND tỉnh, thực hiện chuyển đổi số tại Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình. * Nội dung, quy mô: - Nâng cấp hệ thống mạng LAN, bổ sung thiết bị mạng và bảo mật, máy chủ, thiết bị tường lửa nhằm đảm bảo hoạt động xử lý, tác nghiệp của Văn phòng UBND tỉnh trên môi trường mạng được ổn định, thông suốt đáp ứng an toàn thông tin mạng. - Trang bị màn hình Led tại các hội trường, phòng họp phục vụ công tác họp chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo UBND tỉnh. - Trang bị phần mềm bản quyền diệt virus cho hệ thống máy chủ và máy trạm tại Văn phòng UBND tỉnh. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
13. | Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: - Xây dựng hệ thống Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình với công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu quản lý, xuất bản công báo theo quy định của Chính phủ; cho phép Trung tâm Tin học - Công báo dễ dàng quản lý, vận hành, sử dụng đáp ứng yêu cầu quản lý, xuất bản, phát hành Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng hệ thống Văn bản QPPL tỉnh Ninh Bình của các tổ chức, cá nhân; đáp ứng yêu cầu về “Tính minh bạch và Tiếp cận thông tin”. - Đảm bảo phần mềm Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình hoạt động thông suốt, hiệu quả đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật tỉnh theo đúng quy định pháp luật. * Nội dung, quy mô: - Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình đảm bảo chất lượng, hiệu quả hoạt động Công báo. Đồng thời tăng tính kịp thời, hiệu quả trong xử lý công việc, quản lý và điều hành của đơn vị. - Hệ thống Công báo điện tử cung cấp nhiều tính năng quản lý, xuất bản được tích hợp trên cùng một giao diện, đơn giản dễ sử dụng. - Hỗ trợ trên các thiết bị phổ biến hiện nay như: Desktop, laptop, mobile, tablet. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
14. | Nâng cấp Phần mềm Văn bản Quy phạm pháp luật tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh | * Mục tiêu: Nâng cấp Hệ thống CSDL văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trên nền tảng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu, quy định của Chính phủ về việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền; tăng cường công tác cung cấp thông tin, trao đổi thông tin giữa công dân với tổ chức. * Nội dung, quy mô: Nâng cấp Hệ thống Cơ sở dữ liệu Văn bản chỉ đạo, điều hành tỉnh Ninh Bình với nền tảng công nghệ hiện đại thay thế Hệ thống CSDL VBQPPL tỉnh cho phép tạo lập CSDL văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; sao lưu dữ liệu văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trên hệ thống CSDL VBQPPL từ năm 1993 đến nay 2022; tích hợp lên hệ thống Cổng TTĐT tỉnh công khai, minh bạch chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh đáp ứng yêu cầu về “Tính minh bạch và Tiếp cận thông tin”. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
15. | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình | Sở Nông nghiệp và PTNT | * Mục tiêu: Đáp ứng yêu cầu quy mô tổng thể, đồng bộ, thống nhất trên một nền tảng công nghệ phục vụ công tác chuyển đổi số, quản lý nhà nước của ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình và sẵn sàng kết nối đến cơ sở dữ liệu Bộ Nông nghiệp và PTNT. * Nội dung, quy mô: Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
16. | Lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phục vụ phiên tòa trực tuyến của Tòa án hai cấp tỉnh Ninh Bình | Tòa án nhân dân tỉnh | * Mục tiêu: - Tổ chức phiên tòa trực tuyến bảo đảm tư pháp không chậm trễ, xét xử nhanh chóng, kịp thời, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của bị can, bị cáo, đương sự, tổ chức và cá nhân liên quan. - Tạo cơ chế thuận lợi để bị can, bị cáo, đương sự, tổ chức và cá nhân tham gia phiên tòa, giảm thiểu thời gian cho người dân, cơ quan, tổ chức khi tham gia phiên tòa và đo đó tiết kiệm chi phí xã hội. - Tổ chức phiên tòa trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả năng lực hoạt động của tòa án, bảo đảm từng bước chuyên nghiệp, hiện đại, phù hợp xu thế quốc tế, góp phần chuyển đổi số hoạt động xét xử, tiến tới xây dựng tòa án điện tử. * Nội dung, quy mô: Lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phục vụ phiên tòa trực tuyến của Tòa án hai cấp tỉnh Ninh Bình (Tòa án nhân dân tỉnh, trụ sở UBND tỉnh, Tòa án nhân dân 08 huyện, thành phố). | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
VI. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển kinh tế số | ||||
1 | Hỗ trợ tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho một số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | * Mục tiêu: Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh; cải thiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. * Nội dung, quy mô triển khai: Hỗ trợ tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho một số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Năm 2024 | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 (Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ) |
VII. | Nhóm nhiệm vụ về phát triển xã hội số | ||||
1 | Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm quản lý bệnh án điện tử tập trung tỉnh Ninh Bình | Sở Y tế | * Mục tiêu: - Quản lý bệnh án điện tử của bệnh nhân trên toàn tỉnh, thông tin về sức khỏe của người bệnh được thông suốt giữa các tuyến sẽ giúp việc chẩn đoán và phối hợp điều trị tốt hơn. Tránh được các chỉ định cận lâm sàng (siêu âm, xét nghiệm…) trùng lặp. - Giúp các bệnh viện, TTYT dễ dàng tìm hồ sơ bệnh án của bệnh nhân, giảm thời gian thăm khám, hỗ trợ điều trị kịp thời, giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị. - Tiết kiệm được chi phí duy trì các kho lưu trữ hồ sơ bệnh án giấy. Cung cấp dữ liệu cho công tác nghiên cứu khoa học. - Thông tin về khám chữa bệnh của người bệnh thông suốt, minh bạch, giúp cho việc quản lý chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế dễ dàng hơn, góp phần hạn chế việc lạm dụng thuốc và xét nghiệm nếu có. - Giúp người bệnh không phải lưu trữ tất cả loại giấy tờ khi đi khám bệnh, chữa bệnh. Người bệnh không phải lo lắng nếu làm mất kết quả xét nghiệm, Người bệnh hoàn toàn dễ dàng so sánh từng chỉ số xét nghiệm, kết quả khám sức khỏe tổng quát định kỳ. - Tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân. Người dân tự quản lý thông tin sức khỏe liên tục, suốt đời của mình. Lưu trữ tiền sử gia đình, tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng thuốc đầy đủ hơn. Từ đó, chủ động phòng bệnh, chủ động chăm sóc sức khỏe của mình. * Nội dung - Triển khai mở cổng kết nối giữa các phần mềm đang sử dụng để đẩy dữ liệu tích hợp chung vào hệ thống quản lý. - Xây dựng cổng kết nối đa chức năng để đẩy, tích hợp toàn dữ liệu từ các phần mềm khác nhau của hệ thống bệnh viện. - Triển khai lưu trữ toàn bộ cơ sở dữ liệu bệnh nhân dưới hình thức mã hóa, hồ sơ dữ liệu điện tử của bệnh nhân được theo dõi xuyên suốt, liên thông giữa có bệnh viện, trung tâm y tế trên toàn tỉnh. - Tích hợp, chuẩn hóa và tái sử dụng dữ liệu ngành y tế từ các dữ liệu gốc mà các đơn vị bệnh viện, TTYT cung cấp. Hệ thống cho phép thu thập, phân tích về tình hình bệnh tật, tình hình khám chữa bệnh của bệnh viện, TTYT. - Liên thông dữ liệu giữa bệnh viện với các cơ quan Bảo hiểm y tế giúp cho việc giám định được dễ dàng, giảm rủi ro bị xuất toán cho bệnh viện. Liên thông dữ liệu với ngân hàng giúp cho việc thanh toán bằng nhiều hình thức, nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả cho bệnh viện và bệnh nhân. - Lưu trữ dữ liệu tập trung tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Tạo tiền đề để chia sẻ, kết nối với các bệnh viện Trung Ương và Bộ Y Tế. * Quy mô: Triển khai thuê Phần mềm quản lý bệnh án điện tử tập trung tỉnh Ninh Bình trong vòng 5 năm tại Sở Y tế, 15 bệnh viện và trung tâm y tế 2 chức năng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Năm 2024 và các năm tiếp theo | Nhiệm vụ đăng ký mới thực hiện năm 2024 |
PHỤ LỤC 4:
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN DỪNG THỰC HIỆN TẠI KẾ HOẠCH SỐ 194/KH-UBND NGÀY 15/02/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Ghi chú |
1 | Xây dựng, triển khai giải pháp quản lý, liên thông cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị phục vụ hoạt động nghiệp vụ lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
- 1Kế hoạch 49/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022
- 2Kế hoạch 57/KH-UBND chuyển đổi số, xây dựng Thành phố Hà Nội thông minh năm 2024
- 3Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 1136/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 4Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 14Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 18Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt "Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 22Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 23Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Dữ liệu tỉnh Ninh Bình
- 26Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2022 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình, cập nhật phiên bản 2.0
- 27Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2022 về Ngày Chuyển đổi số quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định 942/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 30Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 31Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 32Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 33Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 35Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Kế hoạch 49/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022
- 37Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 thực hiện mô hình Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0)
- 38Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2020 thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2025
- 39Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 40Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 41Kế hoạch 57/KH-UBND chuyển đổi số, xây dựng Thành phố Hà Nội thông minh năm 2024
- 42Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 43Kế hoạch 1136/KH-UBND về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024
Kế hoạch 30/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2024
- Số hiệu: 30/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra