- 1Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 37/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2021
- 3Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01-NQ/TU NGÀY 20/4/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030; QUYẾT ĐỊNH SỐ 942/QĐ-TTG NGÀY 15/6/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH PHỦ SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chỉ đạo của Ban Cán sự Đảng, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 01- NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Làm căn cứ, cơ sở để các Cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc Việt nam, các tổ chức chính trị, xã hội; các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương mình.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025:
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% dịch vụ công đáp ứng yêu cầu được cung cấp trực tuyến mức độ 4, được thực hiện truy cập trên nhiều phương tiện, thiết bị khác nhau; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%;
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính được cập nhật trên Cổng dịch vụ công và hệ thống Một của điện tử của tỉnh và xử lý hoàn toàn trực tuyến;
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương;
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 100% cơ quan Đảng ban hành công khai bộ thủ tục hành chính và liên thông giải quyết giữa các cơ quan;
- 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định;
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được tích hợp, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- 80% dữ liệu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả;
- 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số;
- 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần. 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc;
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất;
- 50% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số;
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; ít nhất 50% người dân có tài khoản thanh toán điện tử; 90% người dân được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh;
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP của tỉnh;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Phấn đấu 60% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh; 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính;
- Hình thành nền tảng đô thị thông minh tại các huyện, thành phố; phát triển các dịch vụ đô thị thông minh ở các lĩnh vực ưu tiên tại thành phố Ninh Bình;
- Ninh Bình nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030:
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 80%;
- 100% dữ liệu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả;
- 70% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; tỷ lệ người dân có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%; 100% người dân được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh;
- 80% doanh nghiệp trên địa bàn ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh; 100% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính;
- Kinh tế số chiếm 30% GRDP của tỉnh;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%.
- Xây dựng thành phố Ninh Bình cơ bản trở thành đô thị thông minh; các dịch vụ đô thị thông minh ưu tiên được triển khai tại thành phố Tam điệp và các huyện trong tỉnh;
- Ninh Bình nằm trong nhóm 15 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Các Phụ lục kèm theo:
- Phụ lục 1: Phân công phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu.
- Phụ lục 2: Danh mục các văn bản, chương trình, hoạt động.
- Phụ lục 3: Danh mục các nhiệm vụ, dự án triển khai.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, ưu tiên bố trí ít nhất 1,0% tổng chi cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện các hoạt động, chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh, đặc biệt là công tác đào tạo, đào tạo lại cán bộ về chuyên ngành công nghệ thông tin.
2. Các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số của đơn vị mình và ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện.
1. Ban Chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số của tỉnh
Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra, giám sát và điều phối chung việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số tỉnh, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ 6 tháng và hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Ban Chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử và Chuyển đổi số tỉnh và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp, tham gia ý kiến đối với các chương trình, dự án tại Phụ lục 3 của Kế hoạch do các ngành, địa phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ, dự án để phối hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Đầu mối phối hợp với Bộ ngành Trung ương trong triển khai các nền tảng số toàn quốc; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp.
d) Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
đ) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
e) Hàng năm, căn cứ Kế hoạch này và định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ban, ngành ở Trung ương, triển khai xây dựng Kế hoạch xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng của tỉnh. Đồng thời, chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các đề án, dự án, chương trình ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số, phát triển đô thị thông minh nêu tại Kế hoạch này.
b) Phối hợp xây dựng nền tảng số phục vụ đánh giá chất lượng, năng lực điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phục vụ cải thiện, nâng cao chỉ số DDCI và chỉ số PCI tỉnh Ninh Bình.
c) Chủ trì thực hiện các giải pháp xây dựng chính sách, tư vấn, hỗ trợ, đề xuất các cơ chế huy động các nguồn vốn cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ thông tin.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bảo đảm hằng năm, ưu tiên bố trí ít nhất 1,0 % tổng chi cân đối ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh theo nội dung Kế hoạch.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho chuyển đổi số, chú trọng các nhiệm vụ có kinh phí đối ứng của doanh nghiệp khoa học và các công nghệ; ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Tổ chức triển khai các chương trình hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình gắn với chuyển đổi số.
c) Tham mưu sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với tăng cường thực hiện mục tiêu chuyển đổi số. Kết nối và phối hợp chặt chẽ với Đại học Hoa Lư, các trường học, doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn trong tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các sáng kiến, giải pháp về trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số.
6. Sở Nội vụ
a) Tổ chức phát động phong trào thi đua đẩy mạnh chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Hàng năm lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
b) Đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh thành lập các tổ chức mới hoặc bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho tổ chức hiện có để phục vụ triển khai chuyển đổi số.
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan duy trì, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, tập trung đầu tư, triển khai các giải pháp sớm đưa Trung tâm trở thành hạt nhân trong tiến trình Chuyển đổi số của tỉnh.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, vận hành, khai thác và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; đẩy mạnh triển khai các giải pháp để trở thành cơ quan đi đầu trong chuyển đổi số hướng tới chính quyền số.
8. Các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện thành phố
a) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị, địa bàn mình phụ trách. Chỉ đạo triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về các nội dung sau:
- Phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện; phối hợp thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch theo phân công tại Phụ lục 1.
- Chủ trì; phối hợp triển khai xây dựng các văn bản, chương trình; tổ chức các hoạt động theo phân công tại Phụ lục 2.
- Chủ trì triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án theo ngành/lĩnh vực được phân công tại Phụ lục 3.
b) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, dự án về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số, lập kế hoạch chi tiết, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, góp ý, trình UBND tỉnh phê duyệt, triển khai.
c) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 10/12) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình, kết quả thực hiện.
d) Thực hiện lồng ghép, cập nhật nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của các Chương trình, Kế hoạch, Đề án chuyển đổi số của Bộ, ngành chủ quản với nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này. Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số, hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của cơ quan, đơn vị.
đ) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ chia sẻ cho các cơ quan khác khai thác, sử dụng.
e) Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tìm phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Văn phòng Tỉnh ủy
a) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh triển khai hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống Thông tin báo cáo dùng chung, thống nhất cho toàn bộ các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trong toàn tỉnh và liên thông gửi, nhận hồ sơ, văn bản điện tử với các cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp; nghiên cứu giải pháp kết nối với các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan, tổ chức ở Trung ương.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan Đảng thực hiện chuẩn hóa, công khai thủ tục hành chính và liên thông giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan trên môi trường mạng; thực hiện và hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng.
10. Tỉnh Đoàn Ninh Bình
a) Tuyên truyền, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho toàn thể Đoàn viên thanh niên.
b) Chỉ đạo các cơ sở Đoàn tích cực, chủ động tham gia vào các Chương trình chuyển đổi số của tỉnh; thể hiện tinh thần xung kích trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh triển khai chính quyền số trong công tác Đoàn.
11. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình.
b) Phổ biến, lan tỏa câu chuyện thành công, tôn vinh các mô hình, tấm gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
12. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
a) Tích cực, chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Tổ chức phổ cập kỹ năng số và hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của các cơ quan Nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa.
b) Phát huy mạnh mẽ vai trò của tổ chức, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra | Đơn vị phối hợp | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | |||
1 | 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | 100% dịch vụ công đáp ứng yêu cầu, được cung cấp trực tuyến mức độ 4. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | 100% dịch vụ trực tuyến mức độ 4, được hỗ trợ thực hiện truy cập trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan |
4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 50%. | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 80%. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
5 | 100% hồ sơ thủ tục hành chính được cập nhật trên Cổng dịch vụ công và hệ thống Một của điện tử của tỉnh và xử lý hoàn toàn trực tuyến. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
6 | 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
7 | 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
8 | Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
9 | 100% cơ quan Đảng thực hiện chuẩn hóa, công khai thủ tục hành chính và liên thông giải quyết giữa các cơ quan trên môi trường mạng. |
| Văn phòng Tỉnh ủy | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
10 | 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan Đảng, MTTQ và các tổ chức chính trị xã hội được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định. |
| Văn phòng Tỉnh ủy | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
11 | 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
12 | 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được tích hợp, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
13 | 80% dữ liệu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả. | 100% dữ liệu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước được số hóa, lưu trữ tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và đưa vào khai thác hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
14 | 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
15 | 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
16 | 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh; Sở Nội vụ |
17 | 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
18 | 50% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | 70% hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | Thanh tra tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
19 | 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
20 | Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; 90% người dân được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh. | Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; 100% người dân được tiếp cận với các dịch vụ của chính quyền số, đô thị thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
21 | Ít nhất 50% người dân có tài khoản thanh toán điện tử. | Tỷ lệ người dân có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%. | Ngân hàng Nhà nước tỉnh NB | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan |
22 | Phấn đấu 60% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh. | 80% doanh nghiệp trên địa bàn ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh. | Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông |
23 | 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính. | 100% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính. | Ngân hàng Nhà nước tỉnh NB | Sở Thông tin và Truyền thông |
24 | Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP của tỉnh. | Kinh tế số chiếm 30% GRDP của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông; cơ quan, đơn vị liên quan |
25 | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%. | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông; cơ quan, đơn vị liên quan |
26 | Hình thành nền tảng đô thị thông minh tại các huyện, thành phố; phát triển các dịch vụ đô thị thông minh ở các lĩnh vực ưu tiên tại thành phố Ninh Bình. | Xây dựng thành phố Ninh Bình cơ bản trở thành đô thị thông minh; các dịch vụ đô thị thông minh ưu tiên được triển khai tại thành phố Tam điệp và các huyện trong tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND thành phố Ninh Bình; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
27 | Ninh Bình nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước. | Ninh Bình nằm trong nhóm 15 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN, CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Loại hình |
|
I. | Nhóm các văn bản |
| ||||
1 | Kế hoạch xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Thông tin và | Tháng 7/2021 | Quyết định |
|
2 | Kế hoạch xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng năm. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Hàng năm | Kế hoạch |
|
3 | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số (ít nhất 03 văn bản trong 1 năm). | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Hàng năm | Văn bản chỉ đạo |
|
4 | Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp về thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy; MTQVN tỉnh | 2021-2022 | Quyết định |
|
5 | Bộ tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành, kết quả lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các giải pháp xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ | Các đơn vị liên quan | 2021-2022 | Quyết định |
|
6 | Bộ tiêu chí thu thập, đánh giá kết quả, xếp hạng mức độ thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Quyết định |
|
7 | Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Kế hoạch |
|
8 | Kế hoạch tuyên truyền xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021 - 2022 | Kế hoạch |
|
9 | Phiên bản cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021- 2025 | Quyết định |
|
10 | Xây dựng, ban hành Khung kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình; cập nhật các Phiên bản Khung kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021- 2025 | Quyết định |
|
11 | Danh mục Mã định danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg 22/7/2020 của Thủ tướng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 | Quyết định |
|
12 | Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, Sở VHTT, các đơn vị liên quan | Theo lộ trình, hướng dẫn | Quyết định |
|
13 | Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Ninh Bình. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | 2022-2023 | Quyết định |
|
14 | Danh mục dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 | Quyết định |
|
15 | Ban hành Danh mục thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4. | Các sở, ban, ngành của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT | Thường xuyên | Quyết định |
|
16 | Quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp. | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT | Thường xuyên | Quyết định |
|
17 | Cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quyết định |
|
18 | Văn bản hướng dẫn các quy định về thu thập, quản lý, lưu trữ, số hoá tài liệu điện tử để chia sẻ, khai thác và sử dụng dữ liệu trên môi trường số trong các cơ quan NN của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021- 2025 | Văn bản |
|
19 | Văn bản hướng dẫn thực hiện quy định về định danh và xác thực điện tử cho tổ chức, cá nhân. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | 2021- 2025 | Văn bản |
|
20 | Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | 2021- 2022 | Quyết định |
|
II. | Nhóm các chương trình, hoạt động |
| ||||
1 | Thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao; luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, biệt phái người có năng lực, trình độ, có tinh thần đổi mới, sáng tạo để làm công tác quản lý, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, triển khai xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ | Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh; | 2021-2030 |
|
|
2 | Quy định về sắp xếp, bố trí công chức, viên chức chuyên trách làm chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Năm 2021 |
|
|
3 | Đổi mới mô hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông của Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo cho công tác chuyển đổi số của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ | 2021- 2030 | Đề án |
|
4 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp về Chuyển đổi số, Chính phủ số, Chính quyền số, Khung kiến quyền điện tử/Chính quyến số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở TTTT; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương | Hàng năm | Các lớp đào tạo, bối dưỡng, tập huấn |
|
5 | Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số (bao gồm cả nhận thức an toàn thông tin) cho các cấp lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở TTTT; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương | Hàng năm | Các lớp đào tạo, tập huấn | |
6 | Tổ chức chương trình hội thảo, đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ năng trong phát triển kinh tế số; hỗ trợ pháp lý và hướng dẫn để các doanh nghiệp áp dụng thực hiện về chuyển đổi số. | Sở Tư pháp; Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm | Các lớp đào tạo, tập huấn; Hội thảo | |
7 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số, có năng lực kiến tạo phát triển, dẫn dắt chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; STTT; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương | Hàng năm | Các lớp bồi dưỡng, tập huấn | |
8 | Đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ chuyên trách làm CNTT; đào tạo nâng cao kỹ năng số, chứng chỉ quốc tế chuyên ngành về mạng, bảo mật, cơ sở dữ liệu (MCSA, CISSP, CCNA, MCITP…) cho cán bộ, công chức, viên chức; | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | 2021-2030 | Khóa đào tạo |
|
9 | Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh; kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương | Hàng năm | Các lớp bồi dưỡng, tập huấn | |
10 | Triển khai hỗ trợ bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Sở Công thương | Sở KHĐT, Sở TTTT | 2021-2030 | Các lớp đào tạo, tập huấn | |
11 | Đào tạo hướng nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương | 2021-2030 | Các lớp đào tạo, tập huấn | |
12 | Xây dựng, triển khai chuyên mục tuyên truyền về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị và địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Chuyên trang, chuyên mục | |
13 | Xây dựng, triển khai chuyên mục chuyển đổi số trên Báo Ninh Bình; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh các huyện, thành phố; Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn. | Báo Ninh Bình; Đài PTTH tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Chuyên trang, chuyên mục | |
14 | Xây dựng các bộ tài liệu tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm | Tài liệu tuyên truyền |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)
ST T | Nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
Nhóm các nhiệm vụ, dự án về phát triển nền tảng chính quyền điện tử và chuyển đổi số | ||||
1 | Hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh (bao gồm hệ thống thu thập dữ liệu lớn - DIP) đáp ứng các yêu cầu kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP). | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 | Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
2 | Xây dựng, triển khai Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Ninh Bình (IOC). | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 | Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
3 | Xây dựng, triển khai Trung tâm giám sát, điều hành trật tự an toàn giao thông kết hợp an ninh trật tự và phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình, tích hợp với Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC). | Công an tỉnh | 2022-2025 |
|
4 | Triển khai kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành qua trục LGSP vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 | Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 9/3/2021 |
5 | Xây dựng, triển khai, phát triển hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Văn phòng UBND tỉnh | 2021- 2025 | Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
1 | Đầu tư, xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đạt tiêu chuẩn cấp độ 2 (tier 2); đến năm 2030 nâng cấp, hoàn thiện đạt tiêu chuẩn cấp độ 3 (tier 3). | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2030 | Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
2 | Triển khai hệ thống dự phòng, phòng chống thảm họa (DR side) cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh phục vụ cho chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2030 |
|
3 | Xây dựng, phát triển Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực hiện giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước và hệ thống phần mềm quản lý, phân tích, thống kê, dự báo tích hợp dữ liệu chuyên ngành vào kho dữ liệu lớn, tập trung. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2025 | Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 9/3/2021 |
4 | Xây dựng và triển khai nền tảng điện toán đám mây tỉnh Ninh Bình kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2030 |
|
5 | Chuyển đổi địa chỉ IPv4 sang IPv6 cho tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, sẵn sàng hoạt động thuần IPv6 vào năm 2025. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2025 | Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
6 | Duy trì, mở rộng, nâng cấp hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan đảng, nhà nước đáp ứng xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021- 2030 | Nhiệm vụ tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
7 | Triển khai, mở rộng hệ thống Wifi công cộng thông minh tại các khu du lịch, điểm công cộng trọng điểm. | Sở Du lịch | 2021-2025 |
|
8 | Xây dựng, phát triển hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2030 |
|
1 | Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT - Internet of Think) phục vụ chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2030 |
|
2 | Xây dựng, triển khai nền tảng Đô thị thông minh (SCP) của tỉnh phục vụ xây dựng, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022- 2030 |
|
3 | Triển khai nền tảng số hóa, nền tảng định danh và xác thực điện tử (eID); Internet vạn vật (IOT), dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI), ứng dụng dịch vụ chuỗi khối (Blockchain). | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
4 | Phát triển hệ sinh thái dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 | Đang tiếp tục triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 9/3/2021 |
5 | Xây dựng, triển khai Nền tảng họp trực tuyến, Nền tảng làm việc, cộng tác trên môi trường số dựa trên Nền tảng điện toán đám mây Chính quyền, Nền tảng trợ lý ảo, đảm bảo kế thừa các hệ thống thông tin đã được xây dựng, phát triển của tỉnh và tại các sở, ngành địa phương. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 | Một số Nền tảng đang được triển khai tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
6 | Xây dựng nền tảng số, dữ liệu số, phát triển dịch vụ Y tế thông minh, phổ cập đến cấp cơ sở, kết nối vào mạng lưới Y tế thông minh toàn quốc. | Sở Y tế | 2021-2030 |
|
7 | Triển khai các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, các dịch vụ thông minh trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021-2030 |
|
8 | Phát triển các ứng dụng thông minh tạo thành hệ sinh thái số cho lĩnh vực du lịch trên nền tảng công nghệ thực tế ảo, trí tuệ nhân tạo. | Sở Du lịch | 2021-2030 |
|
9 | Phát triển các hệ thống thông tin, ứng dụng dịch vụ thông minh lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2021-2030 |
|
10 | Triển khai các nền tảng số và hệ thống thông tin quản lý lĩnh vực tài chính tập trung, đồng bộ. | Sở Tài chính | 2021-2030 |
|
IV. | ||||
1 | Số hóa, tạo lập các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các CQNN trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành; Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
2 | Tái cấu trúc, chuẩn hóa dữ liệu được chia sẻ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
3 | Cập nhật cơ sở dữ liệu của quốc gia và của các Bộ, ngành, địa phương phục vụ chia sẻ dữ liệu cho các CQNN trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành | 2021-2030 |
|
4 | Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu y tế tập trung của tỉnh phục vụ phát triển các dịch vụ phòng bệnh, khám chữa bệnh thông minh và quản trị y tế thông minh. | Sở Y tế | 2021-2030 |
|
5 | Xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu về lĩnh vực giáo dục và kho học liệu trực tuyến trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021-2030 |
|
6 | Số hóa cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, thể thao; đầu tư, nâng cấp hệ thống phần mềm để khai thác, quản lý tích hợp với cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh. | Sở Văn hóa và Thể thao | 2021-2030 |
|
7 | Xây dựng bản đồ 3D các khu vực di tích và các điểm tham quan thực tế ảo sử dụng công nghệ VR 360; xây dựng hệ thống quản lý các hiện vật cho bảo tàng. | Sở Văn hóa và Thể thao | 2021-2030 |
|
8 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung và ứng dụng công nghệ cao về lĩnh vực nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 2021-2030 |
|
9 | Triển khai tạo lập cơ sở dữ liệu về sản phẩm, nông sản đặc trưng, sản phẩm OCOP và xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuỗi sản xuất. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 2021-2030 |
|
Nhóm các nhiệm vụ, dự án về phát triển chính quyền số | ||||
1 | Triển khai xây dựng thí điểm mô hình Chính quyền số tại một số đơn vị cấp huyện, cấp xã và một số sở, ngành; thực hiện thí điểm chuyển đổi số trong quản lý và hoạt động tại một số đơn vị trường học, cơ sở y tế … lấy kết quả, kinh nghiệm nhân rộng triển khai. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 |
|
2 | Triển khai các kênh tương tác trực tuyến giữa chính quyền, người dân, doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 |
|
3 | Hoàn thiện Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021- 2030 |
|
4 | Phát triển hệ thống tích hợp Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh với các hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 |
|
5 | Hoàn thiện Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành đáp ứng các yêu cầu liên thông các cấp chính quyền, các cơ quan Đảng, đoàn thể, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
6 | Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh liên thông với các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong tỉnh và kết nối với hệ thống Báo cáo của chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2030 |
|
7 | Nâng cấp Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình đáp ứng các yêu cầu trong tương lai. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
|
8 | Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh đáp ứng các yêu cầu trong tương lai. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
|
9 | Xây dựng, triển khai nền tảng số để quản lý, đánh giá mức độ hoàn thành bộ chỉ số DDCI phục vụ cải thiện xếp hạng PCI của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2021-2025 |
|
10 | Phát triển hệ thống thông tin thu thập, đánh giá, xếp hạng mức độ phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022-2025 |
|
11 | Đầu tư, phát triển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu thực tế. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
12 | Phát triển các Ứng dụng công nghệ số, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa của cấp huyện, cấp xã. | UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 |
|
13 | Hoàn thiện các chức năng, giao diện, nội dung của cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2025 |
|
14 | Ứng dụng công nghệ số, nền tảng số để thay đổi phương thức, cách thức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát chuyên ngành. | Thanh tra tỉnh | 2021-2030 |
|
15 | Ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu, dự báo để cải tiến quy trình nghiệp vụ. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2030 |
|
16 | Xây dựng, triển khai hệ thống ISO điện tử theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2022-2023 |
|
17 | Xây dựng, triển khai hệ thống tòa soạn điện tử theo mô hình tập trung, ứng dụng các nền tảng số, công nghệ số như trí tuệ nhân tạo để phát triển các dịch vụ nội dung số. | Báo Ninh Bình | Năm 2022- 2025 |
|
18 | Xây dựng, triển khai hệ thống phục vụ công tác biên tập, quản lý chương trình phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử và dịch vụ nội dung số. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Năm 2022- 2025 |
|
19 | Triển khai Hệ thống phòng họp không giấy tờ. | Văn phòng Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh | 2021-2023 | Đã thực hiện một phần tại Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 09/3/2021 |
20 | Hoàn thiện các Hệ thống thông tin chuyên ngành trên nền tảng số và ứng dụng công nghệ số. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | 2021-2030 |
|
21 | Xây dựng, nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh đáp ứng các yêu cầu về tích hợp chữ ký số, ứng dụng trên thiết bị di động phục vụ chuyển đổi số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
1 | Phát triển thị trường thương mại điện tử; doanh nghiệp công nghệ số. Triển khai hỗ trợ gói giải pháp SEO thông minh cho các doanh nghiệp. | Sở Công thương | 2021-2030 |
|
2 | Triển khai các chương trình khởi nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2021-2030 |
|
3 | Phát triển, ứng dụng nền tảng số phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Ninh Bình | 2021-2030 |
|
4 | Triển khai các chương trình xúc tiến thương mại điện tử và các hoạt động liên quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
|
5 | Ứng dụng, triển khai nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistics trên địa bàn tỉnh. | Sở TTTT; các cơ quan, đơn vị và địa phương | 2021-2030 |
|
6 | Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh, quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 2021-2030 |
|
7 | Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng đảm bảo hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 2021-2030 |
|
8 | Hỗ trợ các hợp tác xã chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số và môi trường số. | Liên minh các Hợp tác xã tỉnh | 2021-2030 |
|
9 | Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số và môi trường số. | Sở Công thương | 2021-2030 |
|
Nhóm các nhiệm vụ, hoạt động và dự án về phát triển xã hội số | ||||
1 | Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh phù hợp trên nền tảng hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
2 | Triển khai hệ thống quản lý y tế cơ sở, chăm sóc sức khỏe từ xa; xây dựng, triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử. | Sở Y tế | 2021-2030 |
|
3 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ giao thông thông minh trong việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện kinh doanh vận tải, quản lý người điều khiển phương tiện. | Sở Giao thông vận tải | 2021-2030 |
|
4 | Triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ số, phát triển các dịch vụ thông minh về tài nguyên môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2021-2030 |
|
5 | Triển khai giải pháp tích hợp cho thư viện số dưới dạng kho dữ liệu đa phương tiện; triển khai giải pháp phục vụ giám sát, theo dõi an ninh và tra cứu thông tin trực tiếp tại các khu di tích. | Sở Văn hóa và Thể thao | 2021-2030 |
|
6 | Triển khai dịch vụ giáo dục thông minh trên nền tảng công nghệ giáo dục số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021-2030 |
|
7 | Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp (giáo dục STEAM/ STEAME). Triển khai các khoá học trực tuyến mở (MOOCS) để nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021-2030 |
|
Nhóm các nhiệm vụ, dự án về đảm bảo an toàn, an ninh mạng | ||||
1 | Duy trì, phát triển hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) theo mô hình 4 lớp cho 100% các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh kết nối với Trung tâm giám sát an ninh mạng quốc gia (NCSC). | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
2 | Xây dựng, nâng cấp Hệ thống phòng thủ, giám sát an toàn thông tin cho trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh; Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng (NOSC) bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tích hợp dữ liệu của tỉnh; hệ thống giám sát các cổng/ trang thông tin điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
3 | Duy trì và mở rộng giải pháp an ninh mạng, trang bị phần mềm bản quyền diệt virus; xây dựng hệ thống an ninh và bảo mật firewall mềm phục vụ giám sát, cấu hình và thiết lập chính sách an toàn, an ninh cho các cơ quan, đơn vị; trang bị phần mềm bản quyền windows, office; phần mềm giám sát thông tin trên mạng Internet. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
4 | Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng; định kỳ hằng năm triển khai các chương trình nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021-2030 |
|
5 | Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cấp tỉnh hàng năm; đảm bảo hoạt động mạng lưới an toàn thông tin của tỉnh, kết nối thường xuyên với mạng lưới quốc gia; tăng cường trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về an toàn thông tin mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
|
- 1Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Kế hoạch 900/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền số gắn kết với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 4Kế hoạch 258/KH-UBND triển khai giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 1Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 37/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2021
- 5Kế hoạch 900/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền số gắn kết với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2021
- 6Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 258/KH-UBND triển khai giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về Xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định 942/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 106/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định