- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 về tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 271/KH-UBND | Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 01/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 (sau đây viết tắt là CCHC), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đồng bộ trên cả 6 lĩnh vực: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch; nâng cao trách nhiệm giải trình, phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các cấp, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC; đẩy mạnh liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, linh hoạt giữa các cơ quan, đơn vị để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra một cách đồng bộ, hiệu quả. Gắn CCHC với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
- Phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế để thực hiện đồng bộ công tác CCHC, nhằm duy trì và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), phấn đấu tăng từ 02 bậc trở lên so với năm 2021; tiếp tục nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), phấn đấu chỉ số này đạt trên 90%; đẩy mạnh các giải pháp thực hiện hiệu quả Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), phấn đấu có 50% các Chỉ số thành phần được đánh giá từ Trung bình cao trở lên so với năm 2021.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh năm 2022 phải đảm bảo chất lượng, cụ thể và được theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thường xuyên. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc đánh giá, báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo đúng tiến độ kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
1.1. Công tác chỉ đạo điều hành
a) Ban hành Kế hoạch triển khai công tác CCHC năm 2022; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC nhà nước năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh năm 2021 báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng thời gian quy định; triển khai xác định, chấm điểm, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2021.
c) Thực hiện điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, phục vụ việc xác định điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2021.
d) Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cho công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các sở, ngành và Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
1.2. Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
a) Tập trung tuyên truyền các nhiệm vụ trọng tâm theo 6 nội dung của công tác cải cách hành chính, giai đoạn 2021-2025.
b) Thông tin đầy đủ, liên tục quá trình thực hiện các nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính của tỉnh; các kết quả nổi bật trong công tác này trên các lĩnh vực; kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ trong năm 2022. Tuyên truyền kết quả thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính của ngành, địa phương, đơn vị.
c) Thông tin, tuyên truyền điểm đột phá, sáng tạo, mô hình mới, cách làm hay của tổ chức, tập thể trong cải cách hành chính; các tấm gương cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ứng xử văn minh, có trách nhiệm tận tụy, có tinh thần, thái độ đúng mực trong phục vụ nhân dân; các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc được khen thưởng trong công tác cải cách hành chính.
d) Phê phán những hiện tượng tiêu cực, trì trệ, vướng mắc; thái độ, hành vi, ứng xử không đúng mực của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc của doanh nghiệp, người dân.
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Tự kiểm tra các văn bản do UBND tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Tăng cường rà soát văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tiễn địa phương.
d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
đ) Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các văn bản QPPL.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
a) Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC và Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
b) Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp, không cần thiết, gây vướng mắc, tốn kém cho người dân, doanh nghiệp.
c) Tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có quy định TTHC.
d) Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ; cập nhật đúng, đầy đủ các TTHC để công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; phê duyệt quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với từng TTHC.
đ) Thực hiện kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
e) Tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
g) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các TTHC để tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a) Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107, 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ; tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
b) Tiếp tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
c) Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ tiêu biên chế bổ sung hoặc cắt giảm chỉ tiêu, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
đ) Xây dựng kế hoạch biên chế năm 2023.
a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Yên Bái năm 2022.
b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2022.
c) Triển khai hướng dẫn, thẩm định đối tượng tinh giản biên chế đợt II năm 2022 và đợt I năm 2023 trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái.
d) Thẩm định đối tượng hưởng chính sách ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Triển khai hướng dẫn, thẩm định chế độ nâng bậc lương năm 2022 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Yên Bái.
e) Xây dựng kế hoạch công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 và thực hiện mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã đề ra.
g) Tăng cường kiểm tra việc chấp hành kỷ luật công vụ trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
d) Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh (nếu có).
đ) Rà soát mức độ tự chủ chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp công lập, tham mưu điều chỉnh Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chuyển sang tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có thu có khả năng xã hội hóa cao, giai đoạn 2019-2025 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đảm bảo theo quy định hiện hành.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật và các nền tảng phục vụ chuyển đổi số. Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
b) Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). Phấn đấu tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%.
c) Tiếp tục triển khai 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm ca thiết bị di động. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 45%, người dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
d) Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại cấp tỉnh 84%, cấp huyện 68%, cấp xã 42%; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định; 60% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
đ) 30% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 20% cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
e) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng tại cấp tỉnh đạt 50%, cấp huyện 40%, cấp xã 35%.
g) Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên); Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/ 01 hồ sơ.
h) Hoàn thiện và phát huy hiệu quả Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025.
i) Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Phấn đấu đạt đủ điểm chuẩn xác định Chỉ số CCHC tỉnh Yên Bái về nội dung tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Tiếp tục cải thiện cách thức thực hiện, đổi mới phương thức phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân; tiết kiệm chi phí thời gian và tạo điều kiện cho tổ chức cá nhân trong quá trình thực hiện các TTHC theo quy định.
k) Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
(Nhiệm vụ cụ thể có trong Phụ biểu kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do Ngân sách nhà nước cấp năm 2022, theo phân cấp ngân sách hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nội vụ (Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, báo cáo định kỳ đúng tiến độ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, thu thập tài liệu kiểm chứng; tổ chức tự đánh giá, chấm điểm, xác định chỉ số CCHC năm 2021 của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định, báo cáo Bộ Nội vụ thẩm định theo đúng thời gian quy định; tổ chức triển khai thực hiện chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tham mưu UBND tỉnh trong công chỉ đạo điều hành nhiệm vụ CCHC và các lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; lĩnh vực cải cách chế độ công vụ.
- Cung cấp thông tin về tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phối hợp với Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Công đoàn Viên chức tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng về kết quả thực hiện công tác CCHC nhà nước.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2022 và những năm tiếp theo.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2022; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ công tác cải cách thể chế.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc chuyển đổi số trong lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số thuộc phạm vi quản lý của ngành.
- Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
- Chỉ đạo, định hướng Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của công tác CCHC trong giai đoạn hiện nay.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện ứng dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Tham mưu, đề xuất và tổng hợp các sáng kiến, giải pháp mới trong công tác cải cách hành chính, để phục vụ cho việc tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 (ít nhất 03 sáng kiến, giải pháp về CCHC cấp tỉnh trở lên).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CCHC trong lĩnh vực cải cách tài chính công.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai công tác CCHC nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
8. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện nội dung, nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế hoạch này; đồng thời, xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương (thời gian trước ngày 31/12/2021). Nội dung Kế hoạch phải xác định rõ kết quả, thời gian hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể của tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn về công tác CCHC, đặc biệt là cải cách TTHC và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Kịp thời tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo quy định.
9. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái phối hợp trong thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức, tuyên truyền vận động người dân tham gia giám sát, phản hồi ý kiến về chất lượng dịch vụ công.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Lĩnh vực | Nhiệm vụ cụ thể | Hoạt động/Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/2021 |
2. Phối hợp Bộ Nội vụ, tổ chức, triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2021. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành;UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bưu điện tỉnh Yên Bái. | Tháng 12/2021 sau khi Bộ Nội vụ triển khai | |
3. Tham mưu xây dựng Chương trình phối hợp của UBND tỉnh. | - Chương trình phối hợp giữa UBND tỉnh với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan HCNN giai đoạn 2021-2025. - Chương trình phối hợp giữa UBND tỉnh với Liên Đoàn lao động tỉnh Yên Bái. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban MTTQ Tổ quốc Việt Nam các cấp. - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công đoàn các cấp. | Quý I/2022 | |
4. Tổ chức triển khai, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2021 của tỉnh. | Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số PAR INDEX năm 2021 của UBND tỉnh Yên Bái. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan, Sở Nội vụ tổng hợp | Quý I/2022 | |
5. Ban hành Chỉ thị của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg 02/09/2021 về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước, giai đoạn 2021 - 2030. | Chỉ thị của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 | |
6. Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số Cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Quyết định của UBND tỉnh về kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2021. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I, II/2022 | |
7. Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2022 | |
8. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022 | - Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh. - Kiểm tra đột xuất khi phát hiện nhũng nhiễu, tiêu cực, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc phạm vi kiểm tra | Quý II/2022 | |
9. Tổ chức bồi dưỡng cho công chức tham mưu trực tiếp công tác CCHC tại các sở, ngành và cấp huyện. | Kế hoạch, quyết định mở lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các ngành chức năng có liên quan | Quý III/2022 | |
| 10. Quyết định sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III/2022 |
| 11. Xây dựng phần mềm trên Internet điều tra xã hội học khảo sát sự hài lòng của người dân và đánh giá tác động của CCHC xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Phần mềm điều tra xã hội học | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Viễn thông Yên Bái | Quý IV/2022 |
| 12. Tuyên truyền cải cách hành chính. |
|
|
|
|
| - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, các quy định của nhà nước; thông tin kịp thời về kết quả trong công tác CCHC của tỉnh. | Tin, bài, phóng sự về CCHC | Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngành chức năng có liên quan. | Thường xuyên |
| - Tuyên truyền CCHC trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị, địa phương thông qua các cuộc họp, hội nghị; công khai đầy đủ TTHC; thường xuyên cập nhật TTHC mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức, công dân và doanh nghiệp về TTHC. | Nội dung cuộc họp, hội nghị; công khai đầy đủ TTHC; cập nhật các TTHC mới ban hành | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận PVHCC cấp huyện. | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| - Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích bằng hình thức in tờ rơi. | Tờ rơi về tuyên truyền | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
| - Tuyên truyền bằng các hình thức sân khấu hóa; tiếng dân tộc thiểu số. | Các tiểu phẩm về thực hiện công tác CCHC | Sở Văn hóa - TT và Du lịch | Sở Nội vụ |
|
II. Cải cách thể chế | 1. Lập đề nghị xây dựng VBQPPL. | Văn bản giao nhiệm vụ cho các ngành chuẩn bị hồ sơ dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp HĐND; Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
2. Thẩm định các dự thảo VBQPPL trình HĐND, UBND tỉnh ban hành. | Báo cáo thẩm định dự thảo VBQPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm | |
3. Tham gia ý kiến dự thảo VBQPPL của Trung ương và địa phương. | Văn bản tham gia ý kiến | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
4. Tự kiểm tra các văn bản do UBND tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. Đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật. | - Thông báo kết luận kiểm tra (đối với kiểm tra văn bản theo thẩm quyền); - Công văn đề nghị xử lý (nếu có) - Văn bản tự xử lý của cơ quan được kiểm tra (nếu có) | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên trong năm | |
5. Thực hiện rà soát thường xuyên và rà soát văn bản theo chuyên đề các VBQPPL thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định. | - Văn bản báo cáo kết quả rà soát; - Văn bản đề nghị của cơ quan có trách nhiệm rà soát về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản (nếu có); - Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc công bố văn bản hết hiệu lực, văn bản được bãi bỏ. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm | |
6. Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | - Kế hoạch của UBND tỉnh về lĩnh vực theo dõi trọng tâm - Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả TDTHPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên trong năm | |
III. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước ngày 05/01/2022 |
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước ngày 05/01/2022 | |
3. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC. | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên trong năm | |
4. Công bố TTHC và Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Các Quyết định công bố | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2022 | |
5. Nhập, đăng tải công khai các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các TTHC được đăng tải | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2022 | |
6. Niêm yết công khai các TTHC trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. | Các TTHC được niêm yết công khai | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2022 | |
7. Tạo đường link để kết nối, tích hợp các TTHC trên Cổng dịch vụ công về niêm yết tại Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các TTHC được niêm yết công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND Cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2022 | |
8. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp, kiểm soát chất lượng, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành có liên quan. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2022 | |
9. Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đối với từng TTHC | Quyết định phê duyệt | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm | |
10. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC. | Văn bản tiếp nhận, văn bản xử lý (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2022 | |
11. Kiểm tra. đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III + Quý IV năm 2022 | |
12. Tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC hàng quý và Báo cáo năm theo quy định. | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Trước ngày 22 của tháng cuối quý | |
13. Thực hiện một số nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2020 | |
14. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). | Tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2022 | |
15. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...). | Đảm bảo tỷ lệ % số lượng TTHC hoặc hồ sơ TTHC phát sinh theo quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2022 | |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 1. Về Tổ chức bộ máy: - Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện sau khi có Nghị định của Chính phủ. - Tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các ĐVSN công lập của tỉnh. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành; Hướng dẫn; Tờ trình; Quyết định, Nghị quyết, Đề án và Báo cáo của HĐND, UBND tỉnh, Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. | Năm 2022 |
2. Tiếp tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Năm 2022 | |
3. Về biên chế - Giao chỉ tiêu biên chế năm 2022. - Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị. - Xây dựng kế hoạch biên chế năm 2023. | Tờ trình, hướng dẫn, Thông báo giao chỉ tiêu biên chế năm 2022, Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Năm 2022 | |
V. Cải cách chế độ công vụ | 1. Rà soát, đề xuất tuyển dụng công chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I, II/2022 |
2. Rà soát, vận động đề xuất cán bộ lãnh đạo, CCVC, người lao động khối sở ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I, III/2022 | |
3. Đề án thi nâng ngạch cho công chức, viên chức. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện trong năm | |
4. Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức khối Nhà nước và chính quyền cơ sở. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2022 | |
5. Thực hiện chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện trong năm | |
6. Nghiên cứu, tham mưu áp dụng cơ chế thuê Giám đốc điều hành đối với cơ sở Y tế tự chủ 100% về tài chính. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | |
VI. Cải cách tài chính công | 1. Tiếp tục thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan NN | Báo cáo/Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 |
2. Triển khai thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo/Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2022 | |
3. Tiếp tục chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ SN công căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. | Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2022 | |
4. Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh (nếu có). | Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2022 | |
5. Rà soát mức độ tự chủ chi thường xuyên của các đơn vị SNCL, tham mưu điều chỉnh quyết định 29/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án chuyển sang tự chủ về tài chính đối với các ĐVSN công lập có thu có khả năng xã hội hóa cao giai đoạn 2019-2025 theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 đảm bảo theo quy định. | Báo cáo/Quyết định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2022 | |
VII. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | 1. Thực hiện Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; triển khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
2. Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
3. Tiếp tục triển khai 100% TTHC có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2022 | |
4. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt ít nhất 45%, người dân chỉ phải nhập dữ liệu 1 lần và tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC; 60% công tác báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các CQNN được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
5. Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại cấp tỉnh 84%, cấp huyện 68%, cấp xã 42%; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
6. 30% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 20% cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
7. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng tại cấp tỉnh đạt 50%, cấp huyện 40%, cấp xã 35%. | Các văn bản tả chức thực hiện và báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
8. Tăng năng suất tiếp nhận hồ sơ TTHC trung bình của 01 nhân sự trục tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu tại tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn là 1.200 hồ sơ; vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn là 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm / 01 bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên); Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính xuống trung bình còn tối đa là 15 phút/01 lần giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/ 01 hồ sơ. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
9. Tham mưu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành các cấp và thực hiện việc kết nối liên thông dịch vụ hành chính công với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI để phối hợp trong việc tiếp nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
10. Phối hợp các các sở, ngành, địa phương tiếp tục tổ chức tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí thực hiện TTHC, trả kết quả giải quyết TTHC cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
11. Chỉ đạo doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn tỉnh theo quy định; xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu của đơn vị theo từng quý, tháng nhằm tăng sản lượng dịch vụ bưu chính về việc sơ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo đủ điều kiện, số liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm xác định chỉ số CCHC năm 2022 và các năm tiếp theo. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2022 | |
12. Phân cấp thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng về cấp huyện thực hiện. | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định một số nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan | Năm 2022 | |
13. Hướng dẫn, đôn đốc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001. | 213 cơ quan HCNN thực hiện việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 theo quy định | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan HCNN | Tháng 3 - đến tháng 11/2022 | |
14. Triển khai xây dựng và áp dụng thí điểm Hệ thống ISO điện tử vào cơ quan HCNN. | 02 cơ quan HCNN xây dựng và áp dụng Hệ thống ISO điện tử | Sở Khoa học và Công nghệ | Đơn vị tư vấn | Tháng 5/2022 | |
15. Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn, hướng dẫn việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001. | Cán bộ, công chức của các cơ quan HNNN được tham gia các khóa đào tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Đơn vị tư vấn | Tháng 7/2022 | |
16. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan HCNN | Tháng 10/2022 | |
17. Chuẩn bị các tài liệu kiểm chứng chấm điểm chỉ số CCHC liên quan đến việc xây dựng, áp dụng duy trì HTQLCL theo TCVN ISO 9001. | Báo cáo và các quyết định công bố HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan HCNN | Tháng 12/2022 |
- 1Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2021-2025)
- 5Kế hoạch 803/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2022
- 6Kế hoạch 4492/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 7Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 về tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021-2030
- 14Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2021-2025)
- 17Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 18Kế hoạch 803/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2022
- 19Kế hoạch 4492/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 20Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 271/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định