- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 2628/QĐ-BYT năm 2020 phê duyệt về Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020 quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 198/QĐ-BYT năm 2021 quy định về danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20 do Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 25/2021/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định về hoạt động y tế từ xa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Thông tư 48/2017/TT-BYT về quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 7Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 5969/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2955/QĐ-BYT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 2491/QĐ-BYT năm 2023 phê duyệt Đề án thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của Bộ Y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 10 năm 2023 |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng 2030; số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; số 49/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định về hoạt động y tế từ xa; số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng Công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 quy định hồ sơ bệnh án điện tử;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Y tế: số 5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025; số 2955/QĐ-BYT ngày 28/10/ của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 2491/QĐ-BYT ngày 13/6/ của Bộ Y tế về phê duyệt Đề án thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của Bộ Y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 09/10/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 36-CTr/TU ngày 10/01/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Kết luận của Ban cán sự đảng UBND tỉnh: số 619-KL/BCSĐ ngày 29/8/2023 về một số nội dung tại cuộc họp ngày 24/8/2023, số 758-KL/BCSĐ ngày 13/10/2023 về việc ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về Chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/03/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 5318/TTr-SYT ngày 25/8/2023; ý kiến thống nhất tại cuộc họp liên ngành ngày 28/8/2023 (các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Y tế) được Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình tại Văn bản số 2128/STTTT-CNTT ngày 06/9/2023; ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về Chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thúc đẩy chuyển đổi số trong y tế giai đoạn 2023-2025 theo lộ trình mục tiêu đã đặt ra theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế và Nghị quyết số 09-NQ/TU phù hợp với đặc thù, hiện trạng của giáo dục và đào tạo của tỉnh;
b) Tạo đột phá trong hoạt động y tế; đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước về y tế; tác động tích cực, toàn diện tới phương thức hoạt động, chất lượng, hiệu quả và công tác khám, chữa bệnh, đảm bảo kế thừa, phát huy hiệu quả các hạng mục, hạ tầng đã đầu tư;
c) Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế gắn với phát triển các nền tảng, tài nguyên số dùng chung, góp phần phát triển chính quyền số, xã hội số, xây dựng dữ liệu quốc gia về dân cư của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Nghị quyết số 09-NQ/TU, Kế hoạch số 59/KH-UBND và các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số của quốc gia, Bộ Y tế, của tỉnh. Triển khai có trọng tâm, trọng điểm, từng bước, theo lộ trình và đảm bảo hiệu quả, lấy người bệnh, thầy thuốc là trung tâm của quá trình chuyển đổi số;
b) Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác chuyển đổi số, góp phần thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện y tế, nâng cao chất lượng giáo dục gắn với sử dụng hiệu quả tài sản, kinh phí, tránh tiêu cực, thất thoát, lãng phí;
c) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức.
- Xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu về y tế của tỉnh kết nối liên thông, đồng bộ với Bộ Y tế. Thực hiện quản lý sức khỏe toàn dân đến từng hộ gia đình gắn với chuyển đổi số, bảo đảm liên thông khi khám chữa bệnh, thực hiện hướng dẫn phòng ngừa và chữa bệnh ngay từ gia đình.
- Hình thành kho dữ liệu về y tế tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở từng bước xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế và các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành, kết nối liên thông đáp ứng yêu cầu giữa các đơn vị y tế trong tỉnh, giữa Tỉnh với Trung ương.
- Hoàn thành các mục tiêu và chỉ tiêu chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2030 theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/03/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Đề án 06 theo đúng lộ trình được yêu cầu.
- Nâng cấp bổ sung hạ tầng và các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng trong công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân trên môi trường mạng.
2.1. Mục tiêu đến 2025
a) Phát triển Chính quyền số trong y tế:
(1) Triển khai 100% thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình (tiếp nhận, ký số, trả kết quả trên môi trường số); tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ và quản lý nhà nước về y tế từ Sở Y tế đến Trạm Y tế tuyến xã được xử lý trên môi trường số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(3) 100% chỉ số thông tin y tế cơ bản, báo cáo định kỳ trong lĩnh vực y tế để phục vụ chỉ đạo, điều hành, phân tích dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ với Trung tâm điều hành của tỉnh Quảng Ninh, của Sở Y tế; hệ thống thông tin thống kê y tế theo Thông tư số 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế về quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế; phần mềm báo cáo thống kê lĩnh vực dược và mỹ phẩm thực hiện Thông tư số 25/2021/TT-BYT ngày 13/12/2021 của Bộ Y tế về quy định chế độ thống kê báo cáo lĩnh vực dược, mỹ phẩm và các hệ thống khác theo quy định.
(4) 100% cơ sở y tế đảm bảo kết nối dữ liệu thủ tục hành chính thiết yếu giấy khám sức khỏe lái xe, giấy chứng sinh, giấy chứng tử qua hạ tầng công nghệ thông tin của Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thực hiện Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí và thực hiện DVC Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
(5) 80% các hệ thống thông tin liên quan đến người dân, doanh nghiệp; các hệ thống thông tin y tế có yêu cầu chia sẻ, kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu y tế; thông tin của người dân, doanh nghiệp được số hóa và lưu trữ tại cơ sở dữ liệu y tế, cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
(6) 100% các thông tin y tế được cập nhật và công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị y tế (các thông tin thuốc, thông tin mua sắm đấu thầu, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng cáo, an toàn thực phẩm...).
(7) 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành y tế được theo dõi và quản lý trên hệ thống phần mềm quản lý nhân lực của Tỉnh.
b) Phát triển xã hội số trong y tế
(1) 100% các cơ sở y tế sử dụng thanh toán điện tử không dùng tiền mặt trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh và kết nối thanh toán viện phí ở mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
(2) 100% cơ sở y tế (Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế) triển khai hệ thống trực tuyến để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa, hỗ trợ tư vấn sức khỏe cho người dân qua ứng dụng di động, đồng thời kết nối các thiết bị và hệ thống thông tin tiên tiến để cung cấp các dịch vụ gia tăng lợi ích về sức khỏe cho người dân.
(3) 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai đăng ký khám chữa bệnh và trả kết quả trực tuyến giúp người dân tiếp cận dịch vụ y tế chủ động, nhanh chóng, thuận lợi, ít tốn kém và an toàn góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
(4) 100% cơ sở khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD gắn chip điện tử, ứng dụng VneID, sử dụng sinh trắc học, Kios tự phục vụ khi khám chữa bệnh theo chương trình Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tại Quảng Ninh.
c) Chuyển đổi số trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân
(1) 100% các Trạm Y tế triển khai thành công và hiệu quả việc sử dụng phần mềm quản lý toàn diện các hoạt động của trạm y tế xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế về quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc quyết định tương đương thay thế. Kết nối, liên thông dữ liệu với các hệ thống thông tin y tế, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế theo Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày 13/01/2021 của Bộ Y tế quy định danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20.
(2) 100% người dân có Hồ sơ sức khỏe điện tử kết nối với các hệ thống thông tin Bệnh viện, hệ thống phần mềm quản lý Trạm Y tế tuyến xã; trên 90% người dân sử dụng Hồ sơ sức khỏe điện tử trong quá trình hoạt động khám chữa bệnh và theo dõi sức khỏe người dân, từng bước thay thế y bạ giấy.
(3) 100% các cơ sở khám chữa bệnh chuyển đổi số thành công, triển khai hồ sơ bệnh án điện tử không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TTBYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế quy định về hồ sơ bệnh án điện tử:
- Năm 2023: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I hoàn thành triển khai hồ sơ bệnh án điện tử. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác căn cứ vào nhu cầu, năng lực thực tế để chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc triển khai hồ sơ bệnh án điện tử và triển khai hồ sơ bệnh án điện tử khi đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư số 46/2018/TTBYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế.
- Năm 2024 - 2025: Tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh còn lại phải triển khai hồ sơ bệnh án điện tử.
(4) 100% các cơ sở khám chữa bệnh, nhà thuốc, quầy thuốc triển khai hệ thống đơn thuốc điện tử và được kết nối liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu Dược, đơn thuốc quốc gia.
(5) 100% các cơ sở khám, chữa bệnh chấp nhận thanh toán viện phí, dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trong đó: 80% số tiền viện phí tại các bệnh viện, 65% số tiền viện phí tại các Trung tâm y tế cấp huyện được thanh toán bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán viện phí và các giao dịch khác.
(6) 20% cơ sở y tế triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ khám chữa bệnh, quản lý thông tin y tế.
(7) 80% thông tin quản lý điều hành, dân số và kế hoạch hóa gia đình, dược và mỹ phẩm, quản lý bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm, quản lý bệnh nhân HIV/AIDS, quản lý tiêm chủng, báo cáo thống kê y tế, An toàn thực phẩm... được số hóa và kết nối với hệ thống thông tin của Quốc gia theo quy định.
(d) Phát triển kho dữ liệu và xây dựng các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành
(1) Hình thành kho dữ liệu Hồ sơ sức khỏe điện tử tỉnh Quảng Ninh kết nối với cơ sở dữ liệu Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử, cơ sở dữ liệu tiêm chủng, cơ sở dữ liệu đơn thuốc điện tử, cơ sở dữ liệu khám, chữa bệnh của Bộ Y tế và các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh. Bước đầu hình thành hệ thống khai phá dữ liệu tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tạo ra các giá trị mới trong quản lý nhà nước.
(2) Hình thành kho dữ liệu chuyên ngành y tế và các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành, đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông giữa các đơn vị y tế trong tỉnh, giữa Tỉnh với Trung ương.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến 2030
Tiếp tục duy trì bền vững các mục tiêu đã đạt được đến năm 2025 và phấn đấu đạt các mục tiêu như sau:
(1) 100% thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được triển khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (bao gồm cả thiết bị di động), được xác thực điện tử, được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 100% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 100% các hệ thống thông tin liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông, chia sẻ theo quy định; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu y tế Quốc gia không phải cung cấp lại.
(3) Tỷ lệ người dân tham gia đăng ký tư vấn, khám chữa bệnh từ xa hoặc trên các nền tảng trực tuyến đạt trên 70%; người dân sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử trong khám bệnh, chữa bệnh đạt 100%.
(4) 100% người dân được theo dõi, chăm sóc sức khỏe suốt đời thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử.
(5) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong khai phá cơ sở dữ liệu tập trung của Sở Y tế và chẩn đoán điều trị bệnh tại các cơ sở y tế.
1. Phát triển Chính quyền số trong y tế
- Triển khai các ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử tại Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị y tế trực thuộc.
- Duy trì sử dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử về thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin quốc gia về y tế bao gồm: Hệ thống thông tin thống kê y tế, nhân lực y tế, tài chính y tế, khám chữa bệnh, y dược học cổ truyền, y tế dự phòng, môi trường y tế, HIV/AIDS, dược phẩm, dân số - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe bà mẹ - trẻ em, khoa học công nghệ trong y học,...
2. Phát triển kho dữ liệu và xây dựng các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành
- Xây dựng hệ thống giám sát, điều hành tập trung y tế, kho dữ liệu số ngành y tế trên cơ sở sử dụng trục tích hợp dữ liệu của tỉnh để tích hợp với các hệ thống quản lý tại các cơ sở khám, chữa bệnh (HIS, EMR, HRM...), hệ thống thông tin xã/phường/ thị trấn, các hệ thống quốc gia triển khai tại tỉnh, đồng thời kết nối với nền tảng Quản lý, khai thác dữ liệu tập trung của Tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin cho các cơ sở y tế từ cấp tỉnh đến cấp xã (máy tính, máy in, máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị phòng cháy chữa cháy...) để đáp ứng mục tiêu chuyển đổi số theo đúng tiêu chuẩn hạ tầng công nghệ thông tin được quy định Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng Công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu tư trang thiết bị bảo đảm đáp ứng an toàn, an ninh thông tin mạng cấp độ 2, cấp độ 3 của cơ sở y tế theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai xây dựng các hệ thống quản lý chuyên ngành: Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, hệ thống quản lý giám định y khoa, hệ thống quản lý trang thiết bị y tế dùng chung toàn ngành.
- Xây dựng hệ thống kho dữ liệu bệnh án điện tử; dữ liệu hình ảnh y khoa tập trung (PACS) để phục vụ chẩn đoán, điều trị.
3. Xây dựng và phát triển nền tảng số y tế
- Xây dựng triển khai các nền tảng số y tế tỉnh, trong đó tập trung thúc đẩy triển khai thành công 03 nền tảng số y tế; (1) Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; (2) Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử; (3) Nền tảng quản lý trạm y tế xã.
- Phát triển, hoàn thiện các nền tảng tích hợp, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong các lĩnh vực y tế để kết nối, chia sẻ các thông tin điều hành với các cơ sở dữ liệu của Quốc gia, của Tỉnh; kết nối với các nền tảng số y tế của Bộ Y tế; kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu khám chữa bệnh tại các Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế với Hồ sơ sức khỏe điện tử và các hệ thống thông tin y tế khác theo quy định của pháp luật để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh và phân tích dữ liệu y tế theo các chỉ tiêu của tỉnh, của Ngành.
- Triển khai thành công và hiệu quả việc sử dụng phần mềm quản lý toàn diện các hoạt động của trạm y tế xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc quyết định tương đương thay thế. Kết nối, liên thông dữ liệu với các hệ thống thông tin y tế, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế theo Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày 13/01/2021 của Bộ Y tế quy định danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20.
- Triển khai có hiệu quả nền tảng chuyển đổi số Quốc gia: Nền tảng quản lý tiêm chủng, quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai khai thác, cung cấp dữ liệu mở của ngành y tế nhằm tăng cường khả năng tiếp cận và sử dụng thông tin y tế của các tổ chức, đơn vị đồng thời thúc đẩy sự phát triển và đổi mới trong lĩnh vực y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế và quy định của pháp luật.
- Xây dựng và triển khai Nền tảng Hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa với một số nội dung chính sau: bao gồm chức năng hội thoại truyền hình, chức năng quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân và các tính năng hỗ trợ tư vấn sức khỏe cho người dân qua ứng dụng di động, đồng thời kết nối các thiết bị và hệ thống thông tin tiên tiến để cung cấp các dịch vụ gia tăng lợi ích về sức khỏe cho người dân.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng di động trong việc cung cấp các dịch vụ y tế, hướng tới mạng xã hội dịch vụ y tế.
4. Phát triển kinh tế số trong Ngành Y tế
- Lựa chọn các doanh nghiệp công nghệ thông tin trong tỉnh và trong nước triển khai nghiên cứu các công nghệ số phục vụ y tế như dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây tạo ra các dịch vụ số hiệu quả trong ngành y tế.. các ứng dụng công nghệ số trong quản trị, cung cấp các dịch vụ trực tuyến riêng cho người dân Quảng Ninh trong khám chữa bệnh.
- Các cơ sở y tế đẩy mạnh tiến trình tiến tới bệnh viện thông minh, đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc bệnh nhân trên nền tảng số.
5. Phát triển xã hội số trong Ngành Y tế
- Xây dựng, triển khai và phát triển công cụ đánh giá tác động và hỗ trợ chuyển đổi số trong y tế. Nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, các đơn vị trong ngành y tế trong quá trình chuyển đổi số y tế.
- Rà soát, chỉ đạo các cơ sở kinh doanh được sử dụng ứng dụng phần mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh được, đảm bảo kết nối dữ liệu với cơ sở dữ liệu Dược quốc gia.
- Rà soát, thu thập thông tin đánh giá của người dân về chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, (thông qua Trung tâm dữ liệu y tế).
- Phát triển các ứng dụng y tế trên các thiết bị cầm tay, thiết bị di động để người dân có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ y tế ở mọi lúc, mọi nơi; cung cấp các dịch vụ theo dõi, cảnh báo, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh, các thiết bị theo dõi sức khỏe và cán bộ y tế.
6. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng, triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển chuyển đổi số y tế và y tế thông minh theo quy định.
- Xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn thông tin và triển khai đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị theo đúng cấp độ an toàn thông tin của hệ thống thông tin đã được phê duyệt.
- Triển khai đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống thông tin của các đơn vị y tế theo mô hình 4 lớp về chính sách và kỹ thuật. Đối với các nội dung về an toàn thông tin các đơn vị y tế chưa đảm bảo được thì thực hiện thuê dịch vụ các đơn vị/tổ chức/cá nhân có đủ năng lực thực hiện đảm bảo an toàn thông tin và phù hợp với quy định của pháp luật, quy định của tỉnh.
- Triển khai hợp tác, đào tạo cán bộ chuyển đổi số về các công nghệ số áp dụng trong y tế gồm các tiêu chuẩn CNTT y tế, các công nghệ số về dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế, làm nòng cốt trong chuyển đổi số y tế.
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại về việc chỉ đạo triển khai chuyển đổi số trong y tế cho Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
a) Đối với nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin
- Phát triển nguồn nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin tại các bệnh viện trung tâm y tế đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo vị trí việc làm cụ thể, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số y tế. Triển khai đào tạo, tập huấn chuyên sâu về quản trị hệ thống, phân tích dữ liệu, an ninh, an toàn thông tin mạng và bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống thông tin.
- Tham mưu xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, đặc biệt cán bộ có trình độ chuyên môn cao về công nghệ thông tin về làm việc trong Ngành y tế.
b) Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng chương trình và nội dung tập huấn đào tạo về triển khai vận hành và sử dụng các phần mềm.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động trong ngành y tế sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong công việc. Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn, bảo mật trong quá trình vận hành, khai thác hạ tầng, ứng dụng trong giải quyết công việc hàng ngày.
IV. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ ƯU TIÊN
- Triển khai sáng kiến “Mỗi người dân có một bác sĩ riêng” với mục tiêu mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân, trên cơ sở đó được bác sĩ tư vấn, chăm sóc cho từng người dân như là bác sĩ riêng: Hoàn thiện hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân tỉnh Quảng Ninh; xây dựng cổng sức khỏe người dân, cho phép người dân, cán bộ y tế có thể quản lý, tra cứu, thông tin sức khỏe của mình; phát triển các ứng dụng nhắn tin thông báo về thông tin sức khỏe cho người dân trên hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân.
- Phát triển ứng dụng giám sát các dịch bệnh thông qua việc thu thập các dữ liệu thu thập từ tất cả các nguồn bao gồm người dân, doanh nghiệp, cơ sở y tế, mạng xã hội, các chương trình điều tra và dự báo ổ dịch thông qua các công nghệ phân tích dữ liệu lớn và tiến tới trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nghiên cứu ứng dụng cho phép cung cấp các dịch vụ theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh, các thiết bị theo dõi sức khỏe và cán bộ y tế.
- Rà soát triển khai nâng cấp các phần mềm quản lý Trạm Y tế đảm bảo đáp ứng được tất cả các nghiệp vụ của Trạm Y tế theo quy định tại Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
2. Chuyển đổi số trong cơ sở y tế
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bệnh viện, Trung tâm Y tế) triển khai trung tâm dữ liệu thu thập thông tin từ các hệ thống thông tin bệnh viện và các thiết bị y tế; từ đó đưa ra các thông tin tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động của đơn vị, tăng cường công tác ra quyết định cho Lãnh đạo đơn vị.
- Triển khai Hồ sơ bệnh án điện tử tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo lộ trình của Kế hoạch (tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, không dùng tiền mặt trong thanh toán...).
- Triển khai tư vấn khám chữa bệnh từ xa theo các yêu cầu tại Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt đề án khám, chữa bệnh từ xa giai đoạn 2020-2025; đăng ký khám chữa bệnh và trả kết quả trực tuyến tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Các bệnh viện hạng I nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong khám chữa bệnh, hỗ trợ bác sĩ ra quyết định dựa trên ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phân tích dữ liệu khám chữa bệnh; ưu tiên một số lĩnh vực; chẩn đoán hình ảnh; Hỗ trợ phẫu thuật; điều trị bệnh ung thư, tim mạch...
3. Chuyển đổi số trong điều hành
- Triển khai nền tảng tích hợp, cơ sở dữ liệu kết nối liên thông dữ liệu khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế với Hồ sơ sức khỏe điện tử và các hệ thống thông tin y tế khác theo quy định của pháp luật.
- Triển khai xây dựng các: Hệ thống quản lý, chia sẻ dữ liệu hình ảnh y khoa tập trung (PACS); Hệ thống thông tin quản lý an toàn thực phẩm; Hệ thống thông tin quản lý trang thiết bị y tế phục vụ quản lý nhà nước trên địa bàn.
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các đơn vị y tế.
3. Nguồn kinh phí lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ có liên quan và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát các nội dung tại Kế hoạch này. Tổ chức triển khai, ứng dụng và khai thác hiệu quả, an toàn các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được đầu tư. Đảm bảo tính liên thông kết nối và chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Chính quyền số của Tỉnh, với hệ thống quản lý của Bộ Y tế.
- Tham mưu xây dựng các dự án đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để đảm bảo hoạt động chuyển đổi số và bệnh án điện tử tại các đơn vị y tế đảm bảo hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ, tránh chồng chéo, manh mún. Đối với các ứng dụng chuyên ngành, triệt để sử dụng các sản phẩm phần mềm do Bộ, Ngành Trung ương đầu tư triển khai theo ngành dọc, đảm bảo đồng bộ, tích hợp, liên thông từ cấp tỉnh đến Trung ương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ sở dữ liệu Ngành y tế tỉnh Quảng Ninh; phát triển nhân lực chuyên trách về Công nghệ thông tin cho Ngành.
- Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả hoạt động.
- Chủ trì tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ (6 tháng/ năm) và đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Y tế trong triển khai Kế hoạch đảm bảo tuân thủ quy định về Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng Công nghệ thông tin, an toàn thông tin dữ liệu và an ninh mạng; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu số với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh; cung cấp dữ liệu mở của Y tế tỉnh cho các tổ chức, người dân có nhu cầu.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ Sở Y tế đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin, bảo mật dữ liệu trong triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số lĩnh vực y tế qua các nền tảng dùng chung của Quốc gia, của Tỉnh.
Trên cơ sở đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch của Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cân đối ngân sách (từ nguồn đầu tư công) tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện các dự án, nhiệm vụ Kế hoạch theo quy định.
Trên cơ sở đề xuất Sở Y tế, Sở Tài chính chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao, trên nguyên tắc lồng ghép các chương trình, Kế hoạch các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ sở y tế; Phối hợp với Sở Y tế xây dựng chính sách thu hút, đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tỉnh và trong y tế.
6. Các Sở, ngành: Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế đảm bảo kết nối, giải quyết các thủ tục hành chính thiết yếu thuộc Đề án 06: Giấy khám sức khỏe lái xe, Giấy chứng sinh, Giấy chứng tử, Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí và thực hiện DVC Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo đúng lộ trình được giao.
- Công an tỉnh chủ trì phối hợp kiểm tra an ninh, an toàn thông tin với các thiết bị công nghệ thông tin trước khi đưa vào sử dụng; phối hợp thực hiện bảo mật, an toàn an ninh thông tin hệ thống Công nghệ thông tin Ngành Y tế;
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan trong quá trình tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa địa phương với các đơn vị y tế.
- Ưu tiên bố trí, cân đối kinh phí đầu tư cho lĩnh vực y tế trên địa bàn từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành. Huy động các nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin cho các cơ sở y tế để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số y tế trên địa bàn.
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương Nghiêm túc triển khai đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị gửi về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 260/KH-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án, nhiệm vụ | Thời gian triển khai | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nhu cầu Nguồn vốn | Hình thức thực hiện | Ghi chú | |||
Ngân sách nhà nước | Nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các đơn vị y tế | Nguồn kinh phí hợp pháp khác | Đầu tư | Thuê dịch vụ | ||||||
1 | Xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu về y tế của tỉnh kết nối liên thông, đồng bộ với Bộ Y tế; triển khai nền tảng hỗ trợ khám, tư vấn, chữa bệnh từ xa |
|
|
|
|
|
| HĐ 1 | ||
1.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, nền tảng tích hợp, phân tích, khai thác dữ liệu tập trung ngành y tế tỉnh Quảng Ninh liên thông, đồng bộ với Bộ Y tế | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương | x |
|
|
| x |
|
1.2 | Triển khai Hệ thống Quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh | 2024-2025 | Sở Y tế | UBND các địa phương và các Sở, Ban, Ngành | x |
|
|
| x |
|
1.3 | Xây dựng hệ thống điều hành thông tin Sở Y tế | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x |
|
| x |
|
|
1.4 | Xây dựng hệ thống dữ liệu hình ảnh y khoa tập trung (PACS) tỉnh Quảng Ninh | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x |
|
|
| x |
|
1.5 | Xây dựng hệ thống quản lý trang thiết bị y tế | 2024 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x |
|
|
| x |
|
2 | Xây dựng hệ thống trực tuyến (bao gồm: thiết bị và phần mềm) phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và tư vấn khám chữa bệnh từ xa tại các đơn vị y tế cơ sở | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương | x |
|
| x |
|
|
3 | Nhân rộng mô hình bệnh viện thông minh; triển khai hoạt động quản lý Trạm Y tế trên môi trường số; mỗi cơ sở khám, chữa bệnh có giải pháp số phục vụ nhu cầu nhân dân. Các bệnh viện, trung tâm y tế đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Hoàn thành triển khai hồ sơ về sức khỏe cá nhân. |
|
|
|
|
|
| HD 2 | ||
3.1 | Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin - Hồ sơ sức khỏe điện tử tỉnh Quảng Ninh | 2023 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các địa phương | x |
|
|
| x |
|
3.2 | Triển khai phần mềm quản lý tại các trạm Y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020. | 2024-2025 | Các đơn vị y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương | x | x |
|
| x |
|
3.3 | Triển khai phần mềm Lưu trữ và truyền tải hình ảnh y tế (RIS-PASC) | 2024-2025 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x | x |
|
| x |
|
3.4 | Triển khai phần mềm Bệnh án điện tử (EMR) | 2024-2027 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x | x |
|
| x |
|
3.5 | Triển khai tích hợp, đồng bộ các hệ thống HIS-LIS-RIS-PACS-EMR tại các Bệnh viện | 2024-2025 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x | x |
|
| x |
|
3.6 | Triển khai nâng cấp phần mềm quản lý bệnh viện (HIS) | 2024-2025 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x | x |
|
| x |
|
4 | Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các ứng dụng số trong y tế tích hợp trên ứng dụng công dân số để cung cấp thông tin về khám, chữa bệnh phục vụ người dân và du khách |
|
|
|
|
|
| HD 3 | ||
| Đầu tư thiết bị phục vụ khám chữa bệnh theo chương trình Đề án 06 (máy đọc chip CCCD, trang thiết bị sinh trắc học, Kios thông tin...) | 2024 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và UBND các địa phương | x | x |
| x |
|
|
5 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế đảm bảo hoạt động chuyển đổi số, an toàn thông tin và Bệnh án điện tử tại các đơn vị y tế, gồm: |
|
|
|
|
|
|
| ||
5.1 | Nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin tại các Bệnh viện, trung tâm y tế | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương | x | x |
| x |
|
|
5.2 | Nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương | x | x |
| x |
|
|
5.3 | Nâng cấp mạng nội bộ và đảm bảo máy tính người dùng tại cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước và y tế dự phòng | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | x | x |
| x |
|
|
5.4 | Nâng cấp, bổ sung thiết bị bảo mật an toàn thông tin | 2024-2025 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | x | x |
| x |
|
|
6 | Phát triển nhân lực, nâng cao năng lực và đảm bảo hạ tầng thông tin thực chuyển đổi số (Quỹ phát triển sự nghiệp và các nguồn hợp pháp của cơ quan, đơn vị y tế), gồm: |
|
|
|
|
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức đào tạo tập huấn chuyên đề nâng cao kỹ năng chuyển đổi số cho CBCCVC | 2024 - 2030 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
| x | x |
|
|
|
6.2 | Triển khai nâng cấp hạ tầng mạng nội bộ | 2024 - 2026 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
| x | x | x |
|
|
6.3 | Trang bị chứng thư số công cộng thực hiện xác thực trên môi trường điện tử | 2024 - 2025 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
| x | x |
| x |
|
6.4 | Đảm bảo trang bị máy tính người dùng, sửa chữa/ thay thế định kỳ | 2024 - 2025 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
| x | x | x |
|
|
6.5 | Đảm bảo dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động các đơn vị | 2024 - 2025 | Các cơ quan, đơn vị y tế | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
| x | x |
| x |
|
- 1Kế hoạch 4865/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 7370/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số lĩnh vực Y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định về hoạt động y tế từ xa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 48/2017/TT-BYT về quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 8Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2628/QĐ-BYT năm 2020 phê duyệt về Đề án "Khám, chữa bệnh từ xa" giai đoạn 2020-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020 quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 198/QĐ-BYT năm 2021 quy định về danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20 do Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 25/2021/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 5969/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 19Kế hoạch 4865/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Quyết định 2955/QĐ-BYT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 22Kế hoạch 7370/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 23Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số lĩnh vực Y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 24Quyết định 2491/QĐ-BYT năm 2023 phê duyệt Đề án thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của Bộ Y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về Chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 260/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định