Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 244/KH-UBND

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TẶNG QUÀ NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG; GIA ĐÌNH DIỆN HỘ NGHÈO; NGƯỜI CAO TUỔI; NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; NGƯỜI ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG HÀNG THÁNG; CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TIÊU BIỂU NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH TÝ NĂM 2020

Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp đối với công tác chăm lo Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, đảm bảo mục tiêu quan tâm tốt hơn đến đời sống, vật chất tinh thần người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu; cán bộ trực Tết Nguyên đán và đối tượng tại các trung tâm nuôi dưỡng, chữa trị tập trung trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế, đảm bảo chính sách an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố.

- Chủ động, tổ chức kịp thời thực hiện việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán tới các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố.

2. Yêu cầu

- Thực hiện tốt việc thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng đối tượng, đầy đủ chế độ chính sách, kịp thời theo quy định tài chính hiện hành.

- Huy động tối đa các nguồn lực xã hội với nhiều hình thức đa dạng, phong phú mang lại hiệu quả thiết thực nhằm chăm lo tốt hơn đối với đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, đảm bảo mọi người dân đều có Tết.

- Các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng chính sách, đúng đối tượng, công khai, dân chủ.

- Chủ động phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm, trục lợi chính sách, chi trả tặng quà không đầy đủ theo quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đối tượng và mức tặng quà

a) Mức quà tặng cá nhân:

- Mức quà (bằng tiền mặt) 1.000.000 đồng/người: Bà mẹ Việt nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên; Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận); Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (Bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi); Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

Trường hợp 01 cá nhân thuộc các đối tượng người có công nêu trên thì chỉ nhận 01 suất quà tặng của Thành phố.

- Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà); Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

- Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/người: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

- Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/hộ: Hộ nghèo

- Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi (bằng tiền mặt):

+ 1.200.000 đồng/người: Người cao tuổi trên 100 tuổi;

+ 1.500.000 đồng/người (đã bao gồm 5 mét vải lụa): Người cao tuổi tròn 100 tuổi (sinh năm 1920);

+ 1.000.000 đồng/người: Người cao tuổi tròn 90, 95 tuổi (sinh năm 1930, 1925);

+ 700.000 đồng/người: Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85 (sinh năm 1950, 1945, 1940, 1935).

- Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (theo đề xuất của Liên đoàn lao động thành phố Hà Nội).

- Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng).

b) Mức quà tặng các đơn vị, cá nhân tiêu biểu; bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết và bổ sung thêm tiền ăn trong những ngày Tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế quản lý:

- Tặng quà 87 đơn vị, mỗi suất quà trị giá từ 4.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng, trong đó:

+ Đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng quà (5 đơn vị): Câu lạc bộ Thăng Long, Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội, Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội.

+ Ủy quyền Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các quận, huyện, thị xã thăm tặng quà (82 đơn vị): Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình; UBND huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ; các trung tâm nuôi dưỡng người có công các tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng (7 đơn vị); Làng Hữu nghị Việt Nam; Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố; Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố; Ban quản lý các nghĩa trang của Thành phố (Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn, Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi, Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch); Hội Người khuyết tật Thành phố; Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Thành phố; Hội cứu trợ trẻ em khuyết tật Thành phố; Hội người mù Thành phố; Hội doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật Thành phố; các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng đối tượng chính sách xã hội tập trung; các trung tâm phục hồi chức năng; các cơ sở bảo trợ xã hội; các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của thương bệnh binh và các đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật trên địa bàn Thành phố.

- Tặng 150 suất quà cá nhân tiêu biểu, mỗi suất 2.500.000 đồng (tiền mặt 2.000.000 đồng, túi quà 500.000 đồng), trong đó:

+ Đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng quà (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 03 trường hợp) theo Kế hoạch của Thành ủy Hà Nội bao gồm: các đồng chí Lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, nhân sỹ, trí thức, gia đình chính sách, công nhân lao động, công dân ưu tú, gương người tốt việc tốt, hộ nghèo trên địa bàn Thành phố.

+ Ủy quyền lãnh đạo UBND các quận, huyện, thị xã thăm tặng quà gia đình người có công tiêu biểu (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 02 gia đình).

- Ngoài ra, nhân dịp Tết Nguyên đán, Thành phố hỗ trợ bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết với mức 200.000 đồng/người và bổ sung thêm tiền ăn trong những ngày Tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung với mức 100.000 đồng/người tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế quản lý.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

c) Ngoài quà tặng của Thành phố, các địa phương tùy vào điều kiện và khả năng thực tế có thể có các cơ chế chính sách hỗ trợ các gia đình chính sách xã hội khó khăn trên địa bàn quản lý, bảo đảm các đối tượng đều có Tết.

2. Kinh phí và nguồn kinh phí

Tổng số đối tượng tặng quà (dự kiến): 859.271 người, với tổng kinh phí là 378.333.700.000 đồng (Ba trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn).

a) Nguồn kinh phí:

Trích từ nguồn kinh phí ngân sách Thành phố, ngân sách bổ sung có mục tiêu giao quận, huyện thị xã và ngân sách quận, huyện, thị xã giao tại Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội.

b) Trường hợp phát sinh tăng đối tượng chính sách xã hội, ngân sách quận, huyện, thị xã bố trí kinh phí thực hiện theo quy định. Trường hợp kinh phí còn dư, các đơn vị có trách nhiệm nộp trả lại nguồn ngân sách Thành phố.

c) Các đơn vị có trách nhiệm rút dự toán và sử dụng kinh phí theo đúng quy định, chi trả đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán với Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

d) Ngoài kinh phí từ nguồn ngân sách nêu trên, giao UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ vào các nguồn quyên tặng, nguồn được phép huy động khác phù hợp với khả năng của cơ quan, đơn vị để quyết định các mức trợ cấp, mức tặng quà và tổ chức trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 (mức tặng quà không lớn hơn các mức tặng quà Thành phố).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố.

- Phối hợp với Văn phòng Thành ủy, Văn phòng UBND Thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thăm hỏi, tặng quà tới các tổ chức và cá nhân tiêu biểu theo nhiệm vụ được phân công.

- Tham mưu, đề xuất lãnh đạo Thành phố thăm và tặng quà Câu lạc bộ Thăng Long, Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội, Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội.

- Kiểm tra, giám sát việc thăm hỏi, tặng quà, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm trong việc thực hiện chính sách tặng quà.

- Tổng hợp kết quả tặng quà, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

2. Sở Tài chính

Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 theo quy định.

3. Sở Y tế

Chủ trì tổ chức việc thăm hỏi và hỗ trợ bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được nuôi dưỡng, chữa trị tại Bệnh viện 09 nhân dịp Tết Nguyên đán.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và các hoạt động thăm tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020.

5. Liên đoàn Lao động Thành phố

- Chủ trì, xây dựng kế hoạch chăm lo đời sống đoàn viên, người lao động; Tổ chức tặng quà Tết cho các đối tượng là người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn Thành phố nhân dịp Tết Nguyên đán.

- Triển khai tốt công tác đưa đoàn viên và người lao động về quê đón tết; phối hợp xử lý những phát sinh của người lao động về quyền lợi trong dịp Tết.

6. Bảo hiểm xã hội Thành phố

Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã phối hợp với cơ quan Bưu điện tổ chức chi trả tiền quà Tết của UBND Thành phố kịp thời đến tay người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng bằng hai hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.

7. UBND các quận, huyện, thị xã

- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tặng quà Tết trên địa bàn hiệu quả, thiết thực, đảm bảo tất cả người dân trên địa bàn đều được đón tết vui vẻ, đầm ấm.

- Phổ biến tuyên truyền chính sách tặng quà của Thành phố tới xã, phường, thị trấn và nhân dân địa phương; Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn đối tượng, tiêu chuẩn và mức quà tặng.

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND xã, phường, thị trấn rà soát danh sách đối tượng; đảm bảo kinh phí và tổ chức thực hiện tặng quà theo quy định xong trước ngày 15/01/2020 (ngày 21/12 âm lịch năm Kỷ Hợi).

- Tổ chức trao Thiếp mừng thọ của Chủ tịch nước đến người cao tuổi tròn 100 tuổi (theo ủy quyền tại Quyết định số 5797/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 của UBND Thành phố); trao thiếp mừng thọ của Chủ tịch UBND Thành phố cho người cao tuổi tròn 90 tuổi (theo ủy quyền tại Quyết định số 7137/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND Thành phố) đồng thời chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội Người cao tuổi tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi đảm bảo trang trọng, chu đáo, tiết kiệm.

- Lựa chọn không quá 03 trường hợp cá nhân tiêu biểu trên địa bàn để lãnh đạo Thành phố đi thăm và chúc Tết (thực hiện theo Kế hoạch của Thành ủy Hà Nội); Chuẩn bị quà tặng, tháp tùng đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm và chúc tết các cá nhân tiêu biểu trên địa bàn.

- Tổ chức thăm hỏi, tặng quà đến 02 gia đình chính sách người có công tiêu biểu (gia đình người có công tiêu biểu được lựa chọn tặng quà không trùng với đối tượng tiêu biểu đã được Thành phố thăm, tặng quà hai năm gần đây) và một số đơn vị sản xuất, kinh doanh của thương bệnh binh; đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật (đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận); một số tổ chức tiêu biểu theo ủy quyền của UBND Thành phố.

- Cấp kinh phí cho cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện tặng quà đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng trên địa bàn Thành phố.

- Huy động các nguồn lực, sự trợ giúp của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và cộng đồng thăm hỏi, tặng quà, động viên các đối tượng chính sách, xã hội khó khăn, hộ mới thoát nghèo.

- Hướng dẫn, kiểm tra, rà soát, giám sát các xã, phường, thị trấn tổ chức thăm hỏi, tặng quà đảm bảo đúng đối tượng quy định.

- Báo cáo kết quả việc thăm hỏi, tặng quà trên địa bàn; gửi về Sở Lao động Thương binh và xã hội để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Thành phố

Chỉ đạo thực hiện giám sát, tiếp nhận các ý kiến phản ánh của quần chúng nhân dân, phát hiện những trường hợp lợi dụng chính sách để các cơ quan chức năng có trách nhiệm giải quyết, bảo đảm các chế độ quà tặng được đến tay đối tượng đầy đủ, kịp thời.

9. Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố

Chủ động cung cấp danh sách nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đến các quận, huyện, thị xã để thực hiện tặng quà theo quy định.

UBND Thành phố đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Thành phố và yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện thăm tặng quà tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 16/01/2020 để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh với Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Bộ LĐTB&XH;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP Đ.H.Giang, Phòng KGVX, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVXt.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Quý

 

PHỤ LỤC 01

KINH PHÍ TẶNG QUÀ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Loại đi tượng

Tổng s

Đống Đa

Ba Đình

Hai Bà Trưng

Hoàn Kiếm

Bắc Từ Liêm

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tổng cộng: Trong đó

859.271

378.333.700

82.458

31.278.800

53.567

20.243.400

63.445

24.190.400

37.030

14.640.600

24.888

10.035.300

 

- Ngân sách Thành phố

751.382

301.079.200

75.041

26.023.100

49.127

17.089.400

58.150

20.424.400

33.290

11.938.600

22.129

8.078.600

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

107.889

77.254.500

7.417

5.255.700

4.440

3.154.000

5.295

3.766.000

3.740

2.702.000

2.759

1.956.700

I

Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

135.739

108.036.000

5.761

4.804.000

3.914

3.260.500

4.941

4.122.000

3.165

2.594.500

2.566

2.047.000

1

Mức 1.000.000 đồng

80.333

80.333.000

3.847

3.847.000

2.607

2.607.000

3.303

3.303.000

2.024

2.024.000

1.528

1.528.000

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

332

332.000

33

33.000

22

22.000

12

12.000

10

10.000

9

9.000

 

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

40.652

40.652.000

2.011

2.011.000

1.363

1.363.000

1.650

1.650.000

1.012

1.012.000

826

826.000

 

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

317

317.000

80

80.000

55

55.000

42

42.000

35

35.000

-

-

 

Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

466

466.000

30

30.000

3

3.000

2

2.000

33

33.000

18

18.000

 

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

853

853.000

210

210.000

150

150.000

100

100.000

125

125.000

10

10.000

 

Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

252

252.000

3

3.000

12

12.000

9

9.000

8

8.000

5

5.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

10.593

10.593.000

310

310.000

190

190.000

418

418.000

179

179.000

165

165.000

 

Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1.994

1.994.000

90

90.000

62

62.000

120

120.000

89

89.000

30

30.000

 

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

24.796

24.796.000

1.080

1.080.000

750

750.000

950

950.000

533

533.000

465

465.000

 

Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

78

78.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Mức 500.000 đồng

55.406

27.703.000

1.914

957.000

1.307

653.500

1.638

819.000

1.141

570.500

1.038

519.000

 

Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc

6.081

3.040.500

111

55.500

89

44.500

168

84.000

49

24.500

105

52.500

 

Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

47.805

23.902.500

1.700

850.000

1.140

570.000

1.400

700.000

1.037

518.500

893

446.500

 

Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

1.182

591.000

70

35.000

57

28.500

46

23.000

42

21.000

30

15.000

 

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

213

106.500

30

15.000

17

8.500

22

11.000

7

3.500

5

2.500

 

Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

119

59.500

3

1.500

4

2.000

2

1.000

6

3.000

5

2.500

 

Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

6

3.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

573.657

172.097.100

68.355

20.506.500

44.888

13.466.400

52.710

15.813.000

29.732

8.919.600

18.823

5.646.900

 

Cán bộ nghỉ hưu

520.298

156.089.400

63.655

19.096.500

41.808

12.542.400

48.425

14.527.500

27.082

8.124.600

17.164

5.149.200

 

Cán bộ nghỉ mất sức

53.359

16.007.700

4.700

1.410.000

3.080

924.000

4.285

1.285.500

2.650

795.000

1.659

497.700

III

Kinh phí tặng quà ti hộ nghèo (300.000 đồng)

19.704

5.911.200

347

104.100

 

-

58

17.400

 

-

524

157.200

IV

Kinh phí chúc thọ, mừng thọ ti người cao tuổi

118.963

88.741.100

7.977

5.830.700

4.744

3.467.000

5.720

4.214.500

4.115

3.089.500

2.962

2.167.700

1

Ngân sách Thành phố

11.074

11.486.600

560

575.000

304

313.000

425

448.500

375

387.500

203

211.000

 

Người tròn 100 tuổi

854

1.281.000

30

45.000

18

27.000

47

70.500

25

37.500

16

24.000

 

Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người tròn 90 tuổi

10.168

10.168.000

530

530.000

286

286.000

378

378.000

350

350.000

187

187.000

 

Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

4

4.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH)

48

33.600

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Ngân sách Quận, huyện, thị xã

107.889

77.254.500

7.417

5.255.700

4.440

3.154.000

5.295

3.766.000

3.740

2.702.000

2.759

1.956.700

 

Người trên 100 tuổi

1.263

1.515.600

40

48.000

20

24.000

35

42.000

60

72.000

16

19.200

 

Người tròn 95 tuổi

3.669

3.669.000

146

146.000

120

120.000

140

140.000

180

180.000

58

58.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85

102.957

72.069.900

7.231

5.061.700

4.300

3.010.000

5.120

3.584.000

3.500

2.450.000

2.685

1.879.500

V

Thăm tặng quà các tchức tu biểu (Phụ lục 1.1)

87

524.500

3

16.000

6

32.000

1

6.000

4

20.000

-

-

 

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

9

69.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

5

57.500

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

33

192.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

40

206.000

3

16.000

6

32.000

1

6.000

4

20.000

-

 

VI

Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

60

150.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

VII

Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phđi thăm tặng

90

225.000

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

VIII

Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

3.000

1.500.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XIX

Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưng trợ cấp hàng tháng)

300

150.000

10

5.000

10

5.000

10

5.000

9

4.500

8

4.000

XX

Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

2.317

463.400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XXI

Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

5.354

535.400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

STT

Loại đi tượng

Nam Từ Liêm

Thanh Trì

Gia Lâm

Đông Anh

Sóc Sơn

Tây Hồ

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tổng cộng: Trong đó

16.718

6.805.100

23.463

9.654.600

25.781

11.894.800

34.522

15.976.900

22.987

12.142.000

23.139

8.929.300

 

- Ngân sách Thành phố

14.948

5.541.100

21.073

7.948.600

22.201

9.302.800

29.822

12.616.900

18.457

8.888.500

21.102

7.477.900

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

1.770

1.264.000

2.390

1.706.000

3.580

2.592.000

4.700

3.360.000

4.530

3.253.500

2.037

1.451.400

I

Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

1.796

1.469.500

2.892

2.260.500

4.940

3.881.000

6.779

5.321.000

5.881

4.721.500

2.003

1.582.500

1

Mức 1.000.000 đồng

1.143

1.143.000

1.629

1.629.000

2.822

2.822.000

3.863

3.863.000

3.562

3.562.000

1.162

1.162.000

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

2

2.000

2

2.000

6

6.000

18

18.000

5

5.000

11

11.000

 

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41 % trở lên

670

670.000

880

880.000

1.370

1.370.000

1.790

1.790.000

1.690

1.690.000

690

690.000

 

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

2

2.000

3

3.000

4

4.000

2

2.000

3

3.000

6

6.000

 

Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

6

6.000

10

10.000

13

13.000

36

36.000

14

14.000

13

13.000

 

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

6

6.000

2

2.000

6

6.000

3

3.000

8

8.000

22

22.000

 

Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

6

6.000

5

5.000

7

7.000

14

14.000

9

9.000

 

-

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

110

110.000

160

160.000

238

238.000

320

320.000

475

475.000

60

60.000

 

Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị kháng chiến bị địch bắt tù, đày

13

13.000

37

37.000

113

113.000

160

160.000

130

130.000

30

30.000

 

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

328

328.000

530

530.000

1.065

1.065.000

1.520

1.520.000

1.228

1.228.000

330

330.000

 

Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Mức 500.000 đồng

653

326.500

1.263

631.500

2.118

1.059.000

2.916

1.458.000

2.319

1.159.500

841

420.500

 

Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

50

25.000

80

40.000

129

64.500

192

96.000

390

195.000

31

15.500

 

Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

580

290.000

1.150

575.000

1.960

980.000

2.684

1.342.000

1.855

927.500

770

385.000

 

Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

15

7.500

30

15.000

26

13.000

25

12.500

64

32.000

31

15.500

 

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

4

2.000

2

1.000

2

1.000

10

5.000

5

2.500

7

3.500

 

Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

4

2.000

1

500

1

500

5

2.500

5

2.500

2

1.000

 

Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

12.722

3.816.600

17.216

5.164.800

16.595

4.978.500

21.485

6.445.500

10.682

3.204.600

18.893

5.667.900

 

Cán bộ nghỉ hưu

11.666

3.499.800

15.384

4.615.200

14.249

4.274.700

18.617

5.585.100

9.643

2.892.900

17.212

5.163.600

 

Cán bộ nghỉ mất sức

1.056

316.800

1.832

549.600

2.346

703.800

2.868

860.400

1.039

311.700

1.681

504.300

III

Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

260

78.000

671

201.300

351

105.300

1.043

312.900

1.368

410.400

-

-

IV

Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

1.927

1.424.500

2.665

1.988.500

3.880

2.907.000

5.197

3.873.000

5.038

3.783.000

2.228

1.652.400

1

Ngân sách Thành phố

157

160.500

275

282.500

300

315.000

497

513.000

508

529.500

191

201.000

 

Người tròn 100 tuổi

7

10.500

15

22.500

30

45.000

32

48.000

43

64.500

20

30.000

 

Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người tròn 90 tuổi

150

150.000

260

260.000

270

270.000

465

465.000

465

465.000

171

171.000

 

Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Ngân sách Quận, huyện, thị xã

1.770

1.264.000

2.390

1.706.000

3.580

2.592.000

4.700

3.360.000

4.530

3.253.500

2.037

1.451.400

 

Người trên 100 tuổi

20

24.000

30

36.000

40

48.000

50

60.000

75

90.000

12

14.400

 

Người tròn 95 tuổi

50

50.000

60

60.000

220

220.000

150

150.000

150

150.000

65

65.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85

1.700

1.190.000

2.300

1.610.000

3.320

2.324.000

4.500

3.150.000

4.305

3.013.500

1.960

1.372.000

V

Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

-

-

4

22.000

1

6.000

1

6.000

1

4.000

2

10.000

 

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

-

-

4

22.000

1

6.000

1

6.000

1

4.000

2

10.000

VI

Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

VII

Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tng

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

VIII

Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XIX

Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

8

4.000

10

5.000

9

4.500

12

6.000

12

6.000

8

4.000

XX

Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

XXI

Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc SLao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09- Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

STT

Loại đi tượng

Thanh Xuân

Cầu Giấy

Hoàng Mai

Long Biên

Sơn Tây

Ba Vì

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tổng cộng: Trong đó

45.407

17.005.500

36.715

14.172.500

47.291

18.898.500

40.375

15.828.400

19.846

8.846.700

23.570

12.585.600

 

- Ngân sách Thành phố

41.684

14.374.100

33.282

11.740.500

42.066

15.168.500

36.715

13.227.400

17.137

6.922.600

19.698

9.778.200

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

3.723

2.631.400

3.433

2.432.000

5.225

3.730.000

3.660

2.601.000

2.709

1.924.100

3.872

2.807.400

I

Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

2.970

2.643.000

2.743

2.365.500

4.369

3.572.000

3.727

3.089.000

3.158

2.554.500

7.376

5.784.500

1

Mức 1.000.000 đồng

2.316

2.316.000

1.988

1.988.000

2.775

2.775.000

2.451

2.451.000

1.951

1.951.000

4.193

4.193.000

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

36

36.000

24

24.000

16

16.000

10

10.000

10

10.000

21

21.000

 

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

1.320

1.320.000

1.200

1.200.000

1.533

1.533.000

1.240

1.240.000

995

995.000

2.130

2.130.000

 

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

30

30.000

16

16.000

14

14.000

7

7.000

 

-

 

-

 

Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

11

11.000

15

15.000

6

6.000

5

5.000

6

6.000

3

3.000

 

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

60

60.000

62

62.000

31

31.000

23

23.000

6

6.000

2

2.000

 

Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

2

2.000

1

1.000

3

3.000

3

3.000

1

1.000

15

15.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

270

270.000

160

160.000

230

230.000

273

273.000

380

380.000

362

362.000

 

Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

52

52.000

40

40.000

92

92.000

60

60.000

28

28.000

240

240.000

 

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

535

535.000

470

470.000

850

850.000

830

830.000

525

525.000

1.420

1.420.000

 

Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Mức 500.000 đồng

654

327.000

755

377.500

1.594

797.000

1.276

638.000

1.207

603.500

3.183

1.591.500

 

Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

77

38.500

40

20.000

120

60.000

91

45.500

149

74.500

270

135.000

 

Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

485

242.500

650

325.000

1.416

708.000

1.115

557.500

1.020

510.000

2.825

1.412.500

 

Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

76

38.000

50

25.000

42

21.000

54

27.000

34

17.000

70

35.000

 

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

11

5.500

10

5.000

9

4.500

9

4.500

2

1.000

8

4.000

 

Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

5

2.500

5

2.500

7

3.500

7

3.500

2

1.000

10

5.000

 

Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

38.562

11.568.600

30.260

9.078.000

37.171

11.151.300

32.475

9.742.500

13.164

3.949.200

10.067

3.020.100

 

Cán bộ nghỉ hưu

36.584

10.975.200

28.927

8.678.100

34.139

10.241.700

29.727

8.918.100

11.478

3.443.400

7.972

2.391.600

 

Cán bộ nghỉ mất sức

1.978

593.400

1.333

399.900

3.032

909.600

2.748

824.400

1.686

505.800

2.095

628.500

III

Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

-

-

-

-

164

49.200

203

60.900

583

174.900

1.872

561.600

IV

Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

3.861

2.773.400

3.695

2.700.000

5.570

4.087.500

3.952

2.902.500

2.927

2.151.100

4.237

3.194.900

1

Ngân sách Thành phố

138

142.000

262

268.000

345

357.500

292

301.500

218

227.000

365

387.500

 

Người tròn 100 tuổi

8

12.000

12

18.000

25

37.500

19

28.500

18

27.000

45

67.500

 

Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người tròn 90 tuổi

130

130.000

250

250.000

320

320.000

273

273.000

200

200.000

320

320.000

 

Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Ngân sách Quận, huyện, thị xã

3.723

2.631.400

3.433

2.432.000

5.225

3.730.000

3.660

2.601.000

2.709

1.924.100

3.872

2.807.400

 

Người trên 100 tuổi

17

20.400

20

24.000

25

30.000

30

36.000

25

30.000

92

110.400

 

Người tròn 95 tuổi

56

56.000

63

63.000

200

200.000

80

80.000

51

51.000

170

170.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85

3.650

2.555.000

3.350

2.345.000

5.000

3.500.000

3.550

2.485.000

2.633

1.843.100

3.610

2.527.000

V

Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

1

4.000

3

12.000

4

22.000

3

16.000

-

-

1

6.000

 

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

1

4.000

3

12.000

4

22.000

3

16.000

-

-

1

6.000

VI

Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

VII

Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tng

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

VIII

Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XIX

Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

8

4.000

9

4.500

8

4.000

10

5.000

9

4.500

12

6.000

XX

Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XXI

Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc SLao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

STT

Loại đi tượng

Ứng Hòa

Quốc Oai

Thanh Oai

Mỹ Đức

Thường Tín

Đan Phượng

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tổng cộng: Trong đó

18.024

9.972.100

13.392

7.972.600

14.286

8.082.300

14.174

8.107.400

18.305

9.698.900

12.202

6.848.800

 

- Ngân sách Thành phố

14.230

7.237.100

10.738

6.047.800

11.090

5.781.100

10.995

5.809.100

15.031

7.352.100

9.474

4.896.200

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

3.794

2.735.000

2.654

1.924.800

3.196

2.301.200

3.179

2.298.300

3.274

2.346.800

2.728

1.952.600

I

Kinh phí tặng quà tới các đối tượng Người có công

5.666

4.240.500

5.077

4.016.000

4.595

3.524.500

4.527

3.494.500

5.266

4.083.500

3.960

3.014.000

1

Mức 1.000.000 đồng

2.815

2.815.000

2.955

2.955.000

2.454

2.454.000

2.462

2.462.000

2.901

2.901.000

2.068

2.068.000

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

7

7.000

11

11.000

-

-

4

4.000

7

7.000

6

6.000

 

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

1.500

1.500.000

1.243

1.243.000

1.222

1.222.000

1.380

1.380.000

1.460

1.460.000

1.050

1.050.000

 

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

3

3.000

2

2.000

1

1.000

-

-

2

2.000

-

-

 

Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

17

17.000

18

18.000

3

3.000

5

5.000

-

-

9

9.000

 

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

-

-

1

1.000

1

1.000

-

-

-

-

-

-

 

Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

 

-

7

7.000

-

-

3

3.000

63

63.000

5

5.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

393

393.000

799

799.000

466

466.000

250

250.000

530

530.000

220

220.000

 

Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

45

45.000

32

32.000

57

57.000

35

35.000

39

39.000

62

62.000

 

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

850

850.000

842

842.000

704

704.000

785

785.000

800

800.000

716

716.000

 

Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Mức 500.000 đồng

2.851

1.425.500

2.122

1.061.000

2.141

1.070.500

2.065

1.032.500

2.365

1.182.500

1.892

946.000

 

Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

326

163.000

319

159.500

262

131.000

230

115.000

220

110.000

175

87.500

 

Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

2.475

1.237.500

1.760

880.000

1.861

930.500

1.800

900.000

2.087

1.043.500

1.670

835.000

 

Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

42

21.000

24

12.000

14

7.000

35

17.500

42

21.000

40

20.000

 

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

4

2.000

7

3.500

2

1.000

-

-

13

6.500

5

2.500

 

Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

4

2.000

12

6.000

2

1.000

-

-

3

1.500

2

1.000

 

Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

6.754

2.026.200

4.953

1.485.900

4.852

1.455.600

4.647

1.394.100

7.924

2.377.200

4.648

1.394.400

 

Cán bộ nghỉ hưu

5.514

1.654.200

4.170

1.251.000

4.139

1.241.700

3.789

1.136.700

6.874

2.062.200

3.850

1.155.000

 

Cán bộ nghỉ mất sức

1.240

372.000

783

234.900

713

213.900

858

257.400

1.050

315.000

798

239.400

III

Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

1.233

369.900

253

75.900

1.235

370.500

1.320

396.000

1.378

413.400

561

168.300

IV

Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

4.356

3.318.000

3.094

2.377.300

3.590

2.711.200

3.663

2.804.300

3.722

2.807.300

3.018

2.254.600

1

Ngân sách Thành phố

562

583.000

440

452.500

394

410.000

484

506.000

448

460.500

290

302.000

 

Người tròn 100 tuổi

42

63.000

25

37.500

32

48.000

44

66.000

25

37.500

24

36.000

 

Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người tròn 90 tuổi

520

520.000

415

415.000

362

362.000

440

440.000

423

423.000

266

266.000

 

Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Ngân sách Quận, huyện, thị xã

3.794

2.735.000

2.654

1.924.800

3.196

2.301.200

3.179

2.298.300

3.274

2.346.800

2.728

1.952.600

 

Người trên 100 tuổi

45

54.000

44

52.800

56

67.200

80

96.000

44

52.800

35

42.000

 

Người tròn 95 tuổi

189

189.000

150

150.000

120

120.000

110

110.000

110

110.000

85

85.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85

3.560

2.492.000

2.460

1.722.000

3.020

2.114.000

2.989

2.092.300

3.120

2.184.000

2.608

1.825.600

V

Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

-

-

-

-

1

4.000

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

-

-

-

-

1

4.000

-

-

-

-

-

-

VI

Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

VII

Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tng

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

VIII

Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XIX

Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

10

5.000

10

5.000

8

4.000

12

6.000

10

5.000

10

5.000

XX

Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XXI

Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc SLao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

STT

Loại đi tượng

Hoài Đức

Hà Đông

Chương Mỹ

Phú Xuyên

Phúc Thọ

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tổng cộng: Trong đó

14.075

7.633.800

37.617

15.580.400

22.222

11.863.200

18.513

10.394.400

15.622

8.910.100

 

- Ngân sách Thành phố

11.457

5.760.200

34.107

13.085.400

17.732

8.587.700

14.609

7.603.000

12.422

6.615.100

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

2.618

1.873.600

3.510

2.495.000

4.490

3.275.500

3.904

2.791.400

3.200

2.295.000

I

Kinh phí tặng quà tới các đi tượng Người có công

4.568

3.435.000

4.988

4.136.500

5.870

4.504.500

6.122

4.697.000

5.446

4.205.500

1

Mức 1.000.000 đồng

2.302

2.302.000

3.285

3.285.000

3.139

3.139.000

3.272

3.272.000

2.965

2.965.000

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

8

8.000

7

7.000

2

2.000

5

5.000

8

8.000

 

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

1.135

1.135.000

1.680

1.680.000

1.577

1.577.000

1.719

1.719.000

1.395

1.395.000

 

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

-

-

5

5.000

1

1.000

-

-

-

-

 

Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

8

8.000

112

112.000

17

17.000

-

-

23

23.000

 

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

-

-

15

15.000

-

-

-

-

2

2.000

 

Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

3

3.000

6

6.000

17

17.000

12

12.000

12

12.000

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

225

225.000

600

600.000

515

515.000

425

425.000

360

360.000

 

Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

38

38.000

80

80.000

30

30.000

50

50.000

55

55.000

 

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

885

885.000

780

780.000

980

980.000

1.061

1.061.000

1.110

1.110.000

 

Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Mức 500.000 đồng

2.266

1.133.000

1.703

851.500

2.731

1.365.500

2.850

1.425.000

2.481

1.240.500

 

Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

190

95.000

245

122.500

405

202.500

366

183.000

255

127.500

 

Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

2.055

1.027.500

1.400

700.000

2.275

1.137.500

2.450

1.225.000

2.185

1.092.500

 

Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

20

10.000

40

20.000

50

25.000

32

16.000

30

15.000

 

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

1

500

10

5.000

1

500

1

500

5

2.500

 

Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

-

-

8

4.000

-

-

1

500

6

3.000

 

Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

6.157

1.847.100

28.665

8.599.500

9.661

2.898.300

6.569

1.970.700

5.435

1.630.500

 

Cán bộ nghỉ hưu

5.384

1.615.200

26.745

8.023.500

8.093

2.427.900

5.693

1.707.900

4.406

1.321.800

 

Cán bộ nghỉ mất sức

773

231.900

1.920

576.000

1.568

470.400

876

262.800

1.029

308.700

III

Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

382

114.600

188

56.400

1.493

447.900

1.431

429.300

1.117

335.100

IV

Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

2.951

2.218.600

3.757

2.750.500

5.181

3.994.000

4.374

3.278.900

3.607

2.720.500

1

Ngân sách Thành phố

333

345.000

247

255.500

691

718.500

470

487.500

407

425.500

 

Người tròn 100 tuổi

24

36.000

17

25.500

55

82.500

35

52.500

37

55.500

 

Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người tròn 90 tuổi

309

309.000

230

230.000

636

636.000

435

435.000

370

370.000

 

Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Ngân sách Quận, huyện, thị xã

2.618

1.873.600

3.510

2.495.000

4.490

3.275.500

3.904

2.791.400

3.200

2.295.000

 

Người trên 100 tuổi

25

30.000

25

30.000

85

102.000

56

67.200

50

60.000

 

Người tròn 95 tuổi

95

95.000

85

85.000

300

300.000

102

102.000

100

100.000

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85

2.498

1.748.600

3.400

2.380.000

4.105

2.873.500

3.746

2.622.200

3.050

2.135.000

V

Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

-

-

4

20.000

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

-

 

4

20.000

-

 

-

 

-

-

VI

Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

2

5.000

VII

Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tng

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

3

7.500

VIII

Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XIX

Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

12

6.000

10

5.000

12

6.000

12

6.000

12

6.000

XX

Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

XXI

Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc SLao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 


STT

Loại đối tượng

Thạch Thất

Mê Linh

Sở LĐTBXH

Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội

Sở Y tế

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

Người

Tiền (1.000đ)

 

Tng cộng: Trong đó

15.179

8.916.500

13.409

8.151.900

7.821

1.532.300

3.000

1.500.000

228

40.600

 

- Ngân sách Thành phố

12.064

6.675.500

10.462

6.014.800

7.821

1.532.300

3.000

1.500.000

228

40.600

 

- Ngân sách quận, huyện, thị xã

3.115

2.241.000

2.947

2.137.100

-

-

-

-

-

-

I

Kinh phí tặng quà tới các đi tượng Người có công

5.294

4.327.000

5.111

4.080.000

268

205.000

-

-

-

-

1

Mức 1.000.000 đồng

3.360

3.360.000

3.049

3.049.000

142

142.000

-

-

-

-

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

7

7.000

12

12.000

1

1.000

-

-

-

-

 

Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên

1.425

1.425.000

1.490

1.490.000

6

6.000

-

-

-

-

 

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành Cách mạng)

1

1.000

3

3.000

-

-

-

-

-

-

 

Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận)

11

11.000

19

19.000

-

-

-

-

-

-

 

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 (tiền khởi nghĩa)

1

1.000

7

7.000

-

-

-

-

-

-

 

Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng

10

10.000

11

11.000

-

-

-

-

-

-

 

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1.160

1.160.000

350

350.000

-

-

-

-

-

-

 

Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

15

15.000

70

70.000

-

-

-

-

-

-

 

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi)

730

730.000

1.087

1.087.000

57

57.000

-

-

-

-

 

Tặng quà cho thương bệnh binh nuôi dưỡng ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

78

78.000

-

-

-

-

3

Mức 500.000 đồng

1.934

967.000

2.062

1.031.000

126

63.000

-

-

-

-

 

Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng

490

245.000

337

168.500

120

60.000

-

-

-

-

 

Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà)

1.417

708.500

1.690

845.000

-

-

-

-

-

-

 

Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

23

11.500

28

14.000

-

-

-

-

-

-

 

Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

2

1.000

2

1.000

-

-

-

-

-

-

 

Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng

2

1.000

5

2.500

-

-

-

-

-

-

 

Tặng quà con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ở các trung tâm 7 tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng

-

-

-

-

6

3.000

-

-

-

-

II

Kinh phí tặng quà người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (300.000 đồng)

5.360

1.608.000

4.232

1.269.600

-

-

-

-

-

-

 

Cán bộ nghỉ hưu

4.287

1.286.100

3.622

1.086.600

-

-

-

-

-

-

 

Cán bộ nghỉ mất sức

1.073

321.900

610

183.000

-

-

-

-

-

-

III

Kinh phí tặng quà tới hộ nghèo (300.000 đồng)

985

295.500

684

205.200

-

-

-

-

-

-

IV

Kinh phí chúc thọ, mừng thọ tới người cao tuổi

3.525

2.668.500

3.367

2.579.600

63

50.600

-

-

-

-

1

Ngân sách Thành phố

410

427.500

420

442.500

63

50.600

-

-

-

-

 

Người tròn 100 tuổi

35

52.500

45

67.500

4

6.000

-

-

-

-

 

Người trên 100 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

Người tròn 90 tuổi

375

375.000

375

375.000

7

7.000

-

-

-

-

 

Người tròn 95 tuổi (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

4

4.000

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85 (thuộc Sở LĐTBXH)

-

-

-

-

48

33.600

-

-

-

-

2

Ngân sách Quận, huyện, thị xã

3.115

2.241.000

2.947

2.137.100

-

-

-

-

-

-

 

Người trên 100 tuổi

55

66.000

56

67.200

-

-

-

-

-

-

 

Người tròn 95 tuổi

110

110.000

154

154.000

-

-

-

-

-

-

 

Người cao tuổi 70, 75, 80, 85

2.950

2.065.000

2.737

1.915.900

-

-

-

-

-

-

V

Thăm tặng quà các tổ chức tiêu biểu (Phụ lục 1.1)

-

-

-

-

47

318.500

-

-

-

-

 

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

-

-

-

-

9

69.000

-

 

-

 

 

Các đơn vị do đoàn Lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

-

-

-

-

5

57.500

-

 

-

 

 

Các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

-

-

-

-

33

192.000

-

 

-

 

 

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu, các hội người khuyết tật

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

VI

Kinh phí tặng quà gia đình người có công tiêu biểu

2

5.000

2

5.000

-

-

-

-

-

-

VII

Kinh phí tặng quà các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tng

3

7.500

3

7.500

-

-

-

-

-

-

VIII

Kinh phí tặng quà người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

-

-

-

-

-

-

3.000

1.500.000

-

-

XIX

Kinh phí tặng quà cho nữ Cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng)

10

5.000

10

5.000

-

-

-

-

-

-

XX

Kinh phí bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

2.139

427.800

-

-

178

35.600

XXI

Kinh phí bổ sung tiền ăn cho đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm thuộc SLao động Thương binh và Xã hội và Bệnh viện 09-Sở Y tế

-

-

-

-

5.304

530.400

-

-

50

5.000

 

PHỤ LỤC 1.1

DANH SÁCH THĂM TẶNG CÁC TỔ CHỨC NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Danh sách đơn vị

Địa chỉ

Mức chi /1 đơn vị

Ghi chú

 

Tổng cộng

 

524.500

 

A

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

318.500

 

I

Các đơn vị nuôi dưỡng người có công, giáo dưỡng ... thuộc Bộ công an, các tỉnh liền kề

 

69.000

 

1

Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình

 

16.000

 

2

UBND Huyện Thanh Thủy - Phú Thọ

 

11.000

 

3

Các đơn vị nuôi dưỡng thương binh thuộc các tỉnh liền kề

 

42.000

 

3.1

Trung tâm điều dưỡng người có công Thuận Thành

Ninh Xá - Thuận Thành - Bắc Ninh

6.000

 

3.2

Trung tâm điều dưỡng người có công Lạng Giang

Thái Đào - Lạng Giang - Bắc Giang

6.000

 

3.3

Trung tâm điều dưỡng người có công Nho Quan

Đồng Phong - Nho Quan - Ninh Bình

6.000

 

3.4

Trung tâm điều dưỡng người có công Duy Tiên

Yên Nham - Duy Tiên - Hà Nam

6.000

 

3.5

Trung tâm điều dưỡng người có công Phú Thọ

Hà Thạch - Phú Thọ - Phú Thọ

6.000

 

3.6

Trung tâm điều dưỡng thương binh Kim Bảng

Ba Sao - Kim Bảng - Hà Nam

6.000

 

3.7

Trung tâm điều dưỡng người có công Bắc Giang

Quế Nham - Tân Yên - Bắc Giang

6.000

 

II

Các đơn vị do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng

 

57.500

 

1

Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải

Xã Ngọc Thanh- thị xã Phúc Yên- Vĩnh Phúc

11.500

 

2

Câu lạc bộ Thăng Long

Số 2 Trần Bình Trọng- Hoàn Kiếm- Hà Nội

11.500

 

3

Ban đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội

Hỏa Lò - Hoàn Kiếm

11.500

 

4

Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội

Viên An - Ứng Hòa

11.500

 

5

Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật Hà Nội

Thụy An - Ba Vì

11.500

 

III

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu; các Trung tâm nuôi dưỡng người có công, trung tâm bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy.. thuộc Sở; các ban quản lý nghĩa trang

 

192.000

 

1

Các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Thành phố và trung tâm nuôi dưỡng đối tượng chính sách

 

180.000

 

1.1

Làng Hữu nghị Việt Nam

An Trai- Vân Canh- Hoài Đức- Hà Nội

6.000

 

1.2

Bệnh viện 09 - Sở Y tế

Tân Triều - Thanh Trì

6.000

 

1.3

Hội cựu thanh niên xung phong Thành phố

Cung Trí Thức- Trần Thái Tông- Cầu Giấy

6.000

 

1.4

Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố

Cung Trí Thức- Trần Thái Tông- Cầu Giấy

6.000

 

1.5

Ban phục vụ lễ tang Hà Nội

Phùng Hưng - Hoàn Kiếm

6.000

 

1.6

Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công Hà Nội

Thanh Bình- Hà Đông

6.000

 

1.7

Trung tâm điều dưỡng người có công số I

Thanh Thủy - Phú Thọ

6.000

 

1.8

Trung tâm điều dưỡng người có công số II

Biên Giang - Hà Đông

6.000

 

1.9

Trung tâm điều dưỡng người có công số III

Kim Sơn - Sơn Tây

6.000

 

1.10

Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/ dioxin thành phố Hà Nội

Thôn Muỗi- Yên Bài - Ba Vì

6.000

 

1.11

Trung tâm Bảo trợ xã hội số I

Dục Tú - Đông Anh

6.000

 

1.12

Trung tâm Bảo trợ xã hội số II

Viên An - Ứng Hòa

6.000

 

1.13

Trung tâm Bảo trợ xã hội số III

Tây Mỗ - Từ Liêm

6.000

 

1.14

Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV

Tây Đằng - Ba Vì

6.000

 

1.15

Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn

Đông Yên - Quốc Oai

6.000

 

1.16

Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Hà Nội

Thụy An - Ba Vì

6.000

 

1.17

Trung tâm chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2

Phú Sơn - Ba Vì

6.000

 

1.18

Làng trẻ em Birla

Mai Dịch - Cầu Giấy

6.000

 

1.19

Làng trẻ em SOS

Mai Dịch - Cầu Giấy

6.000

 

1.20

Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật

Thị trấn Chúc Sơn - Chương Mỹ

6.000

 

1.21

Cơ sở cai nghiện ma túy số 1

Yên Bài - Ba Vì

6.000

 

1.22

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

Yên Bài - Ba Vì

6.000

 

1.23

Cơ sở cai nghiện ma túy số 3

Tân Minh - Sóc Sơn

6.000

 

1.24

Cơ sở cai nghiện ma túy số 4

Yên Bài - Ba Vì

6.000

 

1.25

Cơ sở cai nghiện ma túy số 5

Xuân Phương - Từ Liêm

6.000

 

1.26

Cơ sở cai nghiện ma túy số 6

Tân Minh - Sóc Sơn

6.000

 

1.27

Cơ sở cai nghiện ma túy số 7

Phú Sơn - Ba Vì

6.000

 

1.28

Công ty TNHH 19/12

Yên Hòa - Cầu Giấy

6.000

 

1.29

Công ty TNHH Hòa Bình

Đội Cấn - Ba Đình

6.000

 

1.30

Công ty TNHH Bao bì 27/7 Hà Nội

Láng Hạ - Ba Đình

6.000

 

2

Các ban quản lý nghĩa trang

 

12.000

 

2.1

Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn

Tây Tựu - Từ Liêm

4.000

 

2.2

Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi

Ngọc Hồi - Thanh Trì

4.000

 

2.3

Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch

Mai Dịch - Cầu Giấy

4.000

 

B

Các quận, huyện, thị xã (Các tổ chức sản xuất kinh doanh, các

 

206.000

 

I

Quận Hoàn Kiếm

 

20.000

 

1

Trung tâm tư vấn và tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quận Hoàn Kiếm

Phúc Tân - Hoàn Kiếm

4.000

 

2

Hợp tác xã Thương binh 27/7

89A Hàng Mã - Hoàn Kiếm

6.000

 

3

Công ty cổ phần Công Minh Mỹ Việt thương binh 27-7

Số 58B Bà Triệu- Hoàn Kiếm

6.000

 

4

Hội người mù thành phố Hà Nội

Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm

4.000

 

II

Quận Ba Đình

 

32.000

 

1

Hợp tác xã vận tải 27/7 Ba Đình

Hoàng Hoa Thám - Ba Đình

6.000

 

2

Công ty cổ phần Cựu chiến binh Đại Dương

Trúc Bạch - Ba Đình

6.000

 

3

Công ty cổ phần Quảng cáo Hà Thái

Phan Huy Ích - Ba Đình

6.000

 

4

Công ty TNHH Quảng cáo Ngọc Hà

14 Nguyễn Trường Tộ - Ba Đình

6.000

 

5

Công ty TNHH dịch vụ hàng không và Thương mại Triệu Diệp

Số 10, ngõ 9 Liễu Giai - Ba Đình

4.000

 

6

Hội doanh nghiệp của thương binh và người khuyết tật thành phố Hà Nội

Số 64, ngõ 279 Đội Cấn- Ba Đình

4.000

 

III

Quận Đống Đa

 

16.000

 

1

Nhà nuôi dưỡng trẻ em Hữu nghị Đống Đa

Số 48, ngõ Thái Thịnh II, Thịnh Quang- Đống Đa

4.000

 

2

Công ty TNHH Việt Hùng

Thái Hà - Đống Đa

6.000

 

3

Công ty cổ phần sản xuất và TM Cựu chiến binh

2/29 Xã Đàn - Đống Đa

6.000

 

IV

Quận Hai Bà Trưng

 

6.000

 

1

Xưởng sản xuất thương binh Hai Bà Trưng

342 Phố Huế - Hai Bà Trưng

6.000

 

V

Quận Hà Đông

 

20.000

 

1

Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi Hà Cầu

Hà Cầu - Hà Đông

4.000

 

2

Công ty TNHH Thương binh và người tàn tật 3-2

Số 10 Nguyễn Viết Xuân - Hà Đông

6.000

 

3

Doanh nghiệp tư nhân Hà Hải

18 Lê Trọng Tấn - La Khê

6.000

 

4

Công ty cổ phần Kym Viêt

Ô 3, LK1 Khu đô thị Vạn Phúc - Hà Đông

4.000

 

VI

Quận Hoàng Mai

 

22.000

 

1

Hợp tác xã thương binh 19/12

Tổ 28B Yên Sở - Hoàng Mai

6.000

 

2

Công ty cổ phần dịch vụ - thương mại xuất nhập khẩu Nam Á

Tổ 15 Yên Sở - Hoàng Mai

6.000

 

3

Công ty TNHH thương mại Thịnh Sơn

Hoàng Văn Thụ - Hoàng Mai

6.000

 

4

Công ty CP dịch vụ Nghị lực sống

Tầng 3, lô số 14, đường Nguyễn Cảnh Dị - Đại Kim - Hoàng Mai

4.000

 

VII

Quận Long Biên

 

16.000

 

1

Hợp tác xã Công nghiệp 20/10 Long Biên

682 Ngọc Lâm - Long Biên

6.000

 

2

Công ty TNHH cơ khí chế tạo và dịch vụ tổng hợp 27/7

Đức Giang - Long Biên

6.000

 

3

Công ty cổ phần Thương mại & Dịch vụ Tiến Thành

Khu đô thị Việt Hưng- Đức Giang - Long Biên

4.000

 

VIII

Huyện Đông Anh

 

6.000

 

1

Hợp tác xã sản xuất vật liệu xây dựng Thương binh Phúc Lâm Đông Anh

Mai Lâm - Đông Anh

6.000

 

IX

Huyện Gia Lâm

 

6.000

 

1

Hợp tác xã thương binh 22/12 Gia Lâm

Văn Đức - Gia Lâm

6.000

 

X

Huyện Thanh Trì

 

22.000

 

1

Công ty cổ phần 27/7 Hồng Quang

Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì

6.000

 

2

Hợp tác xã kinh doanh dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10

Thị trấn Văn Điển- Thanh Trì

6.000

 

3

Công ty TNHH thương binh Thanh Trì

Tả Thanh Oai - Thanh Trì

6.000

 

4

HTX SXKD hàng thủ công giấy cuộn Quỳnh Hoa

Thôn Thanh Oai - Hữu Hòa - Thanh Trì

4.000

 

XI

Huyện Thanh Oai

 

4.000

 

1

Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật Thanh Oai

Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai

4.000

 

XII

Quận Cầu Giấy

 

12.000

 

1

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi thành phố Hà Nội

Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

4.000

 

2

Hội cứu trợ trẻ em khuyết tật thành phố Hà Nội

Cung Trí Thức - Trần Thái Tông - Cầu Giấy

4.000

 

3

Hội Người khuyết tật thành phố Hà Nội

Cung Trí Thức- Trần Thái Tông- Cầu Giấy

4.000

 

XIII

Quận Thanh Xuân

 

4.000

 

1

Công ty TNHH may trang phục Việt Đức

35 Lê Văn Thiêm - Thanh Xuân Trung - Thanh Xuân

4.000

 

XIV

Quận Tây Hồ

 

10.000

 

1

Doanh nghiệp tư nhân Xí nghiệp nhiệt lạnh Hà Nội

212 Nghi Tàm - Yên Phụ - Tây Hồ

6.000

 

2

Trung tâm Vì ngày mai

389 đường An Dương Vương - Phú Thượng - Tây Hồ

4.000

 

XV

Huyện Ba Vì

 

6.000

 

1

Trung tâm phục hồi chức năng Bộ Lao động TBXH

Thụy An - Ba Vì

6.000

 

XVI

Huyện Sóc Sơn

 

4.000

 

1

HTX tiểu thủ công mỹ nghệ Trái tim hồng

75 phố Gò Sỏi - Hồng Kỳ - Sóc Sơn

4.000

 

 

PHỤ LỤC 1.2

KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ VÀ BỔ SUNG TIỀN ĂN TRONG CÁC NGÀY TẾT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NHÂN DỊP TẾT CANH TÝ NĂM 2020
GIAO: SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Số lượng (người)

Mức chi

Kinh phí

Trong đó

Sở Lao động Thương binh và xã hội

Sở Y tế

I

Chi bồi dưỡng cho cán bộ, hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung:

7.671

-

998.800

958.200

40.600

1

Bồi dưỡng cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp tại các Trung tâm chữa trị và nuôi dưỡng đối tượng tập trung:

2.317

0

463.400

427.800

35.600

 

- Các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội

2.139

200

427.800

427.800

 

 

- Bệnh viện 09 - Sở Y tế

178

200

35.600

 

35.600

2

Hỗ trợ một phần tiền ăn thêm trong dịp tết cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung

5.354

0

535.400

530.400

5.000

 

- Các Trung tâm thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội

5.304

100

530.400

530.400

 

 

- Bệnh viện 09 - Sở Y tế

50

100

5.000

 

5.000