- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 184/QĐ-BNN-QLCL ngày 12/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể như sau:
Bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của các mặt hàng thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong nước và phục vụ xuất khẩu, đảm bảo mục tiêu chung về an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng, an toàn thực phẩm (ATTP) và phát triển bền vững.
II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT
- 100% nhiệm vụ kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông, quảng bá chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP của tỉnh được thực hiện.
- 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được kiểm tra xếp loại A, B.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP được ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn tăng lên 75% so với 25% năm 2020.
- Giảm thiểu tối đa số mẫu được giám sát trên phạm vi diện rộng vi phạm quy định về chất lượng, ô nhiễm sinh học, tạp chất, tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, kháng sinh so với năm 2020; tiếp tục kiểm soát tốt việc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Tiếp tục chỉ đạo điều hành gắn kết chặt chẽ công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản với các nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản và hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp.
2. Tiếp tục rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện và triển khai có hiệu quả các chính sách về phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh: Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 05/2016/NQ-HDND ngày 13/7/2016 về chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 về quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nhằm tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và kinh doanh, liên kết phát triển các chuỗi giá trị nông sản chất lượng cao, đảm bảo ATTP.
3. Mở rộng sản xuất tập trung các sản phẩm chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, thích ứng với biến đổi khí hậu và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông sản thực phẩm an toàn, làng nghề thực phẩm, chợ đầu mối nông sản thực phẩm an toàn.
4. Gia tăng số lượng và đa dạng thông tin, tuyên truyền vận động cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản tuân thủ Luật An toàn thực phẩm; phối hợp với các cơ quan Báo, Đài Trung ương và địa phương phổ biến pháp luật, thông tin quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo ATTP và truyền thông quảng bá sản xuất, kinh doanh nông lâm, thủy sản đảm bảo chất lượng, ATTP.
5. Thực hiện nghiêm các quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 và Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý tổng thể, toàn diện điều kiện đảm bảo ATTP của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh; chuyển mạnh sang hậu kiểm, thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản để xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Duy trì triển khai các chương trình giám sát vệ sinh ATTP nông, lâm, thủy sản, tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất để kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm. Tăng cường quản lý thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi và các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn.
7. Chủ động xử lý các sự cố mất ATTP. Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông sản, thủy sản trong bối cảnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp.
8. Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Bổ sung trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt là các trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường.
9. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đặc biệt trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm nhằm nâng cao năng lực kiểm soát ATTP trong các chuỗi giá trị nông sản.
(Nội dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
1. Nguồn kinh phí Nhà nước cấp cho công tác quản lý, kiểm soát ATTP.
2. Kinh phí hỗ trợ của các Dự án, tổ chức Quốc tế (nếu có).
3. Kinh phí huy động xã hội hóa từ các doanh nghiệp.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang và các cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương tuyên truyền các sản phẩm đảm bảo ATTP; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn, các sản phẩm đã được xác nhận an toàn ; công khai các cơ sở vi phạm quy định về ATTP thuộc phạm vi quản lý để người tiêu dùng biết và lựa chọn thực phẩm an toàn.
- Tổ chức tập huấn, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm, các Nghị định, Thông tư của các Bộ, ngành có liên quan đến an toàn thực phẩm cho người quản lý, người trực tiếp sản xuất, sơ chế, chế biến và kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 hàng tháng.
2. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và triển khai các đợt cao điểm ATTP nông, lâm, thủy sản trong năm 2021.
- Chỉ đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kiểm soát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm nông, lâm, thủy sản và truy xuất nguồn gốc thực phẩm mất an toàn.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan thẩm định, cân đối nguồn vốn trình Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm kinh phí cho các đơn vị thực hiện Kế hoạch hành động bảo đảm ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của địa phương theo phân cấp.
4. Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan kiểm soát việc lưu thông trên thị trường đối với các sản phẩm nông, lâm, thủy sản. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Công an tỉnh: Chỉ đạo các phòng chuyên môn và Công an các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kiểm tra, giám sát, phát hiện các tổ chức, cá nhân buôn, bán các sản phẩm nông, lâm, thủy sản kém chất lượng, mất ATTP; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai các nhiệm vụ, nội dung của Kế hoạch này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ và các tổ chức chính trị - xã hội
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực thực hiện công tác đảm bảo ATTP, gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Phối hợp với các sở, ban, ngành và các tổ chức thành viên phổ biến, hướng dẫn các giải pháp kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng các sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn, bảo vệ sức khỏe của người sản xuất và người tiêu dùng.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
- Phối hợp, tuyên truyền về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh tế khi sử dụng các sản phẩm nông, lâm, thủy sản không đảm bảo chất lượng về ATTP; tuyên truyền, phổ biến về các mức xử phạt hành chính, trách nhiệm hình sự đối với các hành vi vi phạm quy định về chất lượng, ATTP.
- Tăng thời lượng phát sóng giới thiệu về các mô hình, các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về đảm bảo chất lượng, ATTP trong sản xuất, sơ chế, chế biến và kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch hành động bảo đảm ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn quản lý. Chủ động bố trí kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan triển khai các nội dung của Kế hoạch hành động bảo đảm ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; quy định cơ quan thẩm định điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Định kỳ vào ngày 15 của tháng cuối quý báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả triển khai thực hiện để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 04 /02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì, tham mưu thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
1 | Công tác chỉ đạo điều hành | ||||
1.1 | Xây dựng kế hoạch hoặc ban hành các văn bản chỉ đạo và giao nhiệm vụ các đơn vị triển khai về công tác quản lý vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản trên địa bàn quản lý. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Y tế, Sở Công Thương; Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang và các đơn vị khác có liên quan | Tháng 02/2021 | |
1.2 | Chỉ đạo xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn các sản phẩm chủ lực; nhân rộng mô hình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) theo chuỗi giá trị gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ đảm bảo chất lượng, ATTP | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang và các đơn vị khác có liên quan | Tháng 02/2021 | |
2 | Thực hiện cơ chế chính sách pháp luật | ||||
2.1 | Tuyên truyền triển khai các chính sách nhằm tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
2.2 | Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
2.3 | Xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về canh tác trên vùng canh tác hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
2.4 | Xây dựng Đề án phát triển hợp tác, liên kết sản xuất với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
3 | Tổ chức sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn; kiểm soát chặt chẽ ATTP nhập khẩu | ||||
3.1 | Mở rộng tổ chức sản xuất tập trung gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông sản thực phẩm an toàn, làng nghề thực phẩm, chợ đầu mối nông sản thực phẩm an toàn. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
3.2 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; tăng đầu tư cải thiện điều kiện ATTP trong giết mổ, sơ chế, bảo quản, bày bán nông sản, thủy sản tươi sống, chợ đầu mối nông sản thực phẩm; tổ chức liên kết, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn gắn với truy xuất nguồn gốc, quảng bá sản phẩm thông qua bao gói, ghi nhãn, dán tem truy xuất điện tử. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
3.3 | Tổ chức kiểm tra chặt chẽ chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản lưu thông trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang; các đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | |
4 | Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm | ||||
4.1 | Tổ chức triển khai Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 quy định phương thức quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Quý I, II năm 2021 | |
4.2 | Phối hợp chặt chẽ với các Sở; cơ quan Công an; Quản lý thị trường và các đơn vị có liên quan điều tra, thanh tra, triệt phá các đường dây nhập lậu; các cơ sở tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y ngoài danh mục được phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Y tế, Sở Công Thương, Công an tỉnh; Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang và các đơn vị khác có liên quan | Trong năm 2021 | |
5 | Xúc tiến thương mại và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản | ||||
- | Tiếp tục triển khai xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn, Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt cho thành phố Hà Nội; tham gia các Hội chợ xúc tiến thương mại và kết nối tiêu thụ sản phẩm an toàn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị khác có liên quan | Trong năm 2021 | |
6 | Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực | ||||
6.1 | Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn từ cấp tỉnh tới cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị khác có liên quan | Quý II năm 2021 | |
6.2 | Bổ sung trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt là các trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị khác có liên quan | Quý I năm 2021 | |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 539/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 2305/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Kế hoạch 587/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 251/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Kế hoạch 59/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
- 7Quyết định 04/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 117/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Kế hoạch 52/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021
- 11Quyết định 524/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2021
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quy định cơ quan thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 539/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Kế hoạch 2305/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12Kế hoạch 587/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 184/QĐ-BNN-QLCL về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Kế hoạch 251/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 16Kế hoạch 59/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
- 18Quyết định 04/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 117/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 21Kế hoạch 52/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021
- 22Quyết định 524/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2021
Kế hoạch 24/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- Số hiệu: 24/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định