Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2021/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 05 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

n cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Các nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Nội dung phân cấp

Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương, gồm:

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.

2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.

3. Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.

4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn đối với các cơ sở được phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.

2. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự tập huấn và cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

3. Thực hiện tiếp nhận

a) Bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở được quy định tại Điều 3 Quyết định này theo mẫu tại Phụ lục kèm theo.

b) Một trong các bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm): Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quyết định này.

5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 6), hàng năm (trước ngày 25 tháng 12) và đột xuất tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quyết định này, gửi về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm đã được Sở Công Thương/Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Kinh tế cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm, đang còn hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, tuyên truyền, phổ biến Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để được hướng dẫn và giải quyết theo quy định.

2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, triển khai, đôn đốc và giám sát tình hình thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Lai Châu, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm THCB tỉnh;
- Lưu: VT, KT5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng A Tính

 

PHỤ LỤC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độ
c lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

BẢN CAM KẾT ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM

Tên cơ sở/đơn vị: .......................................................................................................

Số đăng ký hộ kinh doanh:................................................ do……………………………..

Cấp ngày………….tháng……………năm ……………………………

Người đại diện ............................................................................................................

Ngành sản xuất, kinh doanh: ........................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại:……………………………………

CAM KẾT

1. Tuân thủ đầy đủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm và chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do cơ sở sản xuất/kinh doanh.

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh đảm bảo các yêu cầu về thiết kế, kết cấu, hệ thống thông gió, hệ thống cung cấp nước, nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động theo quy định hiện hành.

3. Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất, kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất và yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất.

4. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh bảo đảm yêu cầu về sức khỏe, được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận.

5. Đảm bảo điều kiện về bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm./.

 

 

……………, ngày    tháng    năm 2020
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ/ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 04/2021/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 04/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/02/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng A Tính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản