Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
- Từ nay đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050, song song với việc vận hành các cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR) hiện có, tiến hành phân vùng quy hoạch chất thải rắn thông thường và chất thải rắn y tế nguy hại;
- Đóng cửa các lò đốt chất thải rắn đang hoạt động trên địa bàn tỉnh không đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường, hoặc có công suất nhỏ hơn quy định;
- Tiến tới thực hiện mỗi đơn vị cấp huyện có 01 bãi xử lý CTR xây dựng khoảng 01 ha.
a) Phân kỳ thực hiện, điều chỉnh quy hoạch:
- Kỳ thực hiện thứ nhất: 2017-2020;
- Kỳ thực hiện thứ hai: 2021-2025;
- Kỳ thực hiện thứ ba: 2026-2030;
- Tiến độ của kỳ thứ nhất được đánh giá vào năm 2020 và kết quả các đánh giá được phản ánh trong kỳ thứ hai;
- Tiến độ của kỳ thứ hai được đánh giá vào năm 2025 và kết quả đánh giá được phản ánh trong quy hoạch điều chỉnh bắt đầu vào năm 2025.
b) Các công việc ưu tiên triển khai đến năm 2020 (Phụ lục 1 đính kèm):
- Thúc đẩy sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng;
- Thúc đẩy 3R (3R: Reduce, Reuse, Recycle) thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở kinh doanh kết hợp;
- Thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn;
- Xây dựng cơ sở xử lý CTR tại Phú Sơn và Hương Bình;
- Phối hợp với nhà máy xi măng;
- Thành lập Ban chỉ đạo Quản lý chất thải tổng hợp để thực hiện quy hoạch:
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện quy hoạch (bao gồm: Xây dựng “Cơ sở dữ liệu” và “Áp dụng hệ thống tài chính toàn diện”).
c) Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp, y tế thông thường: được thu gom từ nơi phát sinh đến điểm trung chuyển (bằng xuồng) hoặc thu gom và vận chuyển trực tiếp về các khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch của từng vùng;
- Chất thải rắn thông thường ở nông thôn: được thu gom vận chuyển theo thời gian quy định đến các khu xử lý (các bãi chôn lấp chất thải rắn bị ô nhiễm sẽ được xử lý đóng cửa hoặc cải tạo nâng cấp và về lâu dài toàn bộ sẽ đóng cửa khi các khu xử lý tập trung theo quy hoạch đi vào hoạt động);
- Chất thải rắn xây dựng: Chủ đầu tư công trình chịu trách nhiệm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng cung ứng dịch vụ thực hiện việc thu gom, vận chuyển đến các bãi xử lý chất thải xây dựng bảo đảm an toàn vệ sinh, môi trường:
- Phân bùn bể phốt: được đơn vị chuyên trách thu gom từ nơi phát sinh vận chuyển về các khu xử lý chất thải rắn;
- Chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn công nghiệp nguy hại: phải được phân loại, bảo quản, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn vệ sinh môi trường và theo quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại. Chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại và được xử lý tại các khu xử lý chất thải rắn nguy hại;
- Từ nay đến năm 2020, sẽ xây dựng 02 khu liên hợp xử lý CTR tập trung phục vụ vùng 1SH (Khu xử lý tập trung Phú Sơn) và vùng 2SH (Khu xử lý tập trung Hương Bình); Công nghệ xử lý chủ yếu: tái chế, đốt, chôn lấp hợp vệ sinh;
- Đối với các lò đốt CTR hiện đang hoạt động tại các cơ sở xử lý trên địa bàn tỉnh cần tuân thủ theo các quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hiện hành. Riêng các lò đốt đang hoạt động đã gây ô nhiễm môi trường hoặc có công suất nhỏ hơn quy định thì từng bước đóng cửa để phù hợp với lộ trình đầu tư xây dựng các khu xử lý tập trung.
a) Tổ chức công bố quy hoạch; Lập và phê duyệt kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện quy hoạch; Lập các quy hoạch phân khu, dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, phân kỳ đầu tư, tiến độ và nguồn lực thực hiện ở từng địa phương cấp huyện, liên huyện; Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các cơ sở xử lý theo quy hoạch được duyệt;
b) Thành lập Ban chỉ đạo chất thải rắn tổng hợp của tỉnh, trong đó, giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo;
c) Hướng dẫn các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Đánh giá kết quả thực hiện các phân kỳ quy hoạch, những tồn tại, khó khăn, giải pháp khắc phục;
e) Huy động vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, nguồn vốn của tổ chức, cá nhân đủ năng lực tham gia đầu tư vào xây dựng, khai thác và quản lý các cơ sở xử lý chất thải rắn theo đúng các quy định pháp luật hiện hành;
g) Khi lập quy hoạch phân khu khu xử lý chất thải rắn tập trung phải tổ chức lấy ý kiến tham gia đóng góp của địa phương tại khu vực quy hoạch, tạo sự đồng thuận cao của nhân dân trước khi phê duyệt và thực hiện quy hoạch.
a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công: Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong phạm vi trách nhiệm hoặc trên địa bàn quản lý. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công của cơ quan, đơn vị nêu cụ thể nội dung thực hiện, cá nhân, đơn vị thực hiện, thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành, cán bộ lãnh đạo được phân công theo dõi..., báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo quản lý chất thải rắn tổng hợp theo định kỳ hoặc đột xuất;
b) Chế độ kiểm tra, giám sát: Hàng năm, căn cứ tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch, UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra liên ngành hoặc phê duyệt kế hoạch kiểm tra để giao cho cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh thực hiện; Giao Sở Xây dựng làm đầu mối, tham mưu UBND tỉnh, Ban chỉ đạo thành lập đoàn kiểm tra, chỉ đạo thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch này;
c) Chế độ báo cáo (định kỳ 6 tháng, 01 năm): Sở Xây dựng tổng hợp tình hình thực hiện Quy hoạch, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện Quy hoạch; đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế và định hướng chiến lược của tỉnh trong từng giai đoạn; thời hạn báo cáo trước ngày 20/6 và 20/12 hàng năm;
UBND cấp huyện và các ngành có liên quan báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công về Ban chỉ đạo và Sở Xây dựng trước ngày 30/5 và 30/11 hàng năm;
d) Chế độ sơ, tổng kết: Thời gian sơ kết là 5 năm sau kỳ thực hiện thứ nhất, và tổ chức 5 năm một lần, tổng kết vào cuối kỳ quy hoạch vào năm 2030. Giao Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh để tổ chức việc sơ kết, tổng kết;
e) Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch; Đồng thời có chính sách ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn để mọi thành phần kinh tế tham gia.
(Danh mục các nhiệm vụ và phân công tổ chức thực hiện xem tại Phụ lục 2 đính kèm)
5. Quá trình triển khai thực hiện, Ủy ban Nhân dân tỉnh sẽ có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Ủy ban Nhân dân tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp chủ động xây dựng kế hoạch, tăng cường sự phối hợp để triển khai có hiệu quả những nhiệm vụ được phân công./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số: 231/KH-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Danh mục nội dung công việc | Thời gian | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1. Các tiểu dự án | Dự án ưu tiên 1: Thúc đẩy sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng | 6/2016 - 12/2017 | JET | Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các xã, phường được chọn | Đang thực hiện |
Dự án ưu tiêu 2: Thúc đẩy 3R thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở kinh doanh kết hợp. Dự án ưu tiên 3: Thí điểm phân loại chất thải tại nguồn | 6/2016 - 12/2017 | JET | Sở Xây dựng; Sở Công thương; Các cơ sở được lựa chọn | Đang thực hiện | |
2. | Dự án ưu tiên 4: Xây dựng cơ sở xử lý CTR tại Phú Sơn và Hương Bình |
|
|
|
|
2.1 | Lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu xử lý liên hợp Phú Sơn | 9/2016 | Sở Xây dựng | UBND thị xã Hương Thủy; Các đơn vị liên quan | Đã thực hiện |
2.2 | Xây dựng bãi chôn lấp rác Phú Sơn và đưa vào hoạt động | 9/2016-12/2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đang thực hiện |
2.3 | Kêu gọi đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn Phú Sơn, xây dựng nhà máy | 6/2016-12/2019 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị | Sở Xây dựng và các Sở liên quan; UBND cấp huyện liên quan | Đã thực hiện |
2.4 | Lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu xử lý liên hợp Hương Bình | 3/2017-10/2017 | Sở Xây dựng | JET; UBND thị xã Hương Trà; Các đơn vị liên quan | Đang thực hiện |
3. | Dự án ưu tiên 5: Phối hợp với nhà máy xi măng |
|
|
|
|
3.1 | Làm việc với nhà máy xử lý rác Thủy Phương (Tâm Sinh Nghĩa) Lấy mẫu, thực hiện phân tích thành phần tro đốt | 09/2016-3/2017 | JET | Sở Xây dựng; Nhà máy xử lý rác Thủy Phương (Tâm Sinh Nghĩa), Sở Tài nguyên & Môi trường | Đã thực hiện |
3.2 | Đánh giá kết quả phân tích thành phần tro đốt, thảo luận với chuyên gia Nhật Bản. | 3/2017-4/2017 | JET | Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường | Đã thực hiện |
3.3 | Làm việc với Nhà máy xi măng Đồng Lâm/ Nhà máy xi măng Luks (nếu thành phần tro đốt phù hợp với yêu cầu của nhà máy) và kế hoạch chuyển rác đến nhà máy | 9/2016- 7/2017 | JET | Sở Xây dựng, Nhà máy XM Đồng Lâm/Nhà máy XM Luks; Sở Tài nguyên & Môi trường | Đã thực hiện |
4. | Dự án ưu tiên 6: Thành lập Ban chỉ đạo QLCT tổng hợp để thực hiện quy hoạch | 9/2016-12/2016 | Sở Xây Dựng | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương; Sở NN&PTNT; Công ty cổ phần môi trường và Công trình đô thị Huế; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan khác. | Đã thực hiện |
5. | Dự án ưu tiên 7 và 8: Tài liệu hướng dẫn thực hiện Quy hoạch, gồm: + Xây dựng Cơ sở dữ liệu + Áp dụng hệ thống tài chính toàn diện | + 9/2016-12/2017 + Từ 01/2018 trở đi | + JET + UBND tỉnh (Thường trực: Sở Xây dựng) | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương; UBND cấp huyện; Công ty CP Môi trường và công trình Đô thị Huế; UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan khác. | Đang thực hiện |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 231/KH-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Kỳ thực hiện | Danh mục nội dung công việc | Thời gian | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Tổng mức đầu tư nguồn (tỷ đồng) | Ghi chú |
Kỳ thứ nhất: 2017- 2020 | 1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 2016 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan |
| Đã thực hiện |
2. Tổ chức công bố quy hoạch, hướng dẫn các Sở Ban ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quy hoạch | 2016 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan |
| Đã thực hiện | |
3. Thành lập Ban chỉ đạo quản lý chất thải rắn tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế | 2016 | Sở Xây dựng | Các Sở; KHĐT; TNMT; Y tế; Tài chính; KHCN; NN&PTNT; Công thương; UBND cấp huyện |
| Đã thực hiện | |
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Quy hoạch, và là đầu mối phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hằng năm thực hiện Quy hoạch | 2016 - 2020 | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
| |
5. Đánh giá các lò đốt hiện trạng đang hoạt động | 2016 - 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan |
|
| |
6. Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi quy định về quản lý, vận hành các cơ sở xử lý rác hướng đến phải có đơn vị chuyên nghiệp thực hiện việc quản lý, vận hành từ khâu tư vấn, quản lý dự án, nghiệm thu, chuyển giao | 2017 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
7. Tham mưu UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý chất thải và phế liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 2017 | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện |
|
| |
A. Chất thải rắn sinh hoạt: |
|
|
|
|
| |
1. Nghiêm túc triển khai thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo việc vận hành các bãi chôn lấp, lò đốt phù hợp các quy định có liên quan | 2017 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan |
|
| |
2. UBND đơn vị cấp huyện chỉ đạo đơn vị quản lý, vận hành phối hợp đơn vị tư vấn tổ chức lập quy trình vận hành bãi chôn lấp tại các địa phương có các bãi chôn lấp chất thải rắn, và giao nhiệm vụ cho các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo định kỳ có báo cáo kết quả kiểm tra. | 2017- 2020 | UBND cấp huyện | Sở Xây dựng (thẩm định), UBND tỉnh (phê duyệt) |
| Việc lập quy trình vận hành cần tuân thủ Quyết định 2037/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh | |
3. Xây dựng, ban hành đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh | 2017 | UBND cấp huyện, các tổ chức kinh doanh | Sở Xây dựng (tổng hợp); Sở Tài chính (thẩm định) |
|
| |
4. Nhân rộng mô hình phân loại và thu gom chất thải rắn trên cơ sở kết quả của các dự án thí điểm do JICA (JET) thực hiện | 2018- 2020 | UBND cấp huyện | Sở Xây dựng |
|
| |
5. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR sinh hoạt | 2017- 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ban ngành, UBND cấp huyện |
|
| |
6. Lập kế hoạch kiểm soát CTR phát sinh: |
|
|
|
|
| |
- Xây dựng chương trình sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng | 2016- 2018 | JET | Sở Xây dựng |
|
| |
- Xây dựng chương trình điểm tiếp nhận | 2016- 2018 | JET | Sở Xây dựng |
|
| |
- Xây dựng chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các tổ chức tham gia thu gom, vận chuyển, xử lý CTR trên địa bàn tỉnh | 2016- 2020 | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
| |
7. Hướng dẫn cấp chứng nhận đầu tư cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thu gom, vận chuyển, xử lý CTR | 2017- 2020 | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh |
|
| |
8. Nhân rộng, tuyên truyền thông tin, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc quản lý CTR | 2016- 2020 | UBND cấp huyện | Các cơ quan truyền thông, đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
9. UBND các đơn vị cấp huyện tiến hành lập Kế hoạch triển khai các mô hình phân loại, thu gom. vận chuyển xử lý CTRSH | 2017 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện |
|
| |
10. Lập kế hoạch thu gom, vận chuyển chất thải: - Hướng dẫn các doanh nghiệp, thực hiện việc xin giao đất làm dự án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR theo quy định - Phân bổ các nguồn lực hiện lại cho công tác thu gom, vận chuyển CTR tại các phường, xã, thị trấn | 2016- 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
|
| |
2017- 2020 | UBND cấp huyện |
|
|
| ||
11. Quy hoạch phân khu, chi tiết các cơ sở xử lý chất thải và xây dựng các khu chôn lấp |
|
|
|
|
| |
11.1. Dự án CTR tại xã Phú Sơn: |
|
|
|
|
| |
- Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết cơ sở xử lý CTR tập trung tại xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy | 2016- 2020 | Sở Xây dựng | Các Sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện |
|
| |
- Xây dựng khu chôn lấp CTR số 01 thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt, giai đoạn 1 tại Phú Sơn | 2016- 2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ban ngành, đơn vị liên quan | 46,781 | Đưa vào vận hành trong năm 2018 | |
- Xây dựng Nhà máy xử lý CTR tập trung tại xã Phú Sơn (kêu gọi đầu tư) | 2018- 2019 | BQL khu vực Phát triển đô thị (bên mời thầu) | Các Sở ban ngành, đơn vị liên quan | Phụ thuộc vào công nghệ xử lý của nhà máy | Đưa vào vận hành cuối 2019, đầu 2020 | |
- Dự án đầu tư xây dựng Khu chôn lấp số 02 thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt, giai đoạn 1 tại Phú Sơn | 2019- 2021 | Ban QLDA ĐTXD DDCN làm chủ đầu tư | Các Sở ban ngành, UBND thị xã Hương Thủy |
|
| |
11.2. Dự án CTR tại xã Hương Bình: |
|
|
|
|
| |
- Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500, xây dựng cơ sở xử lý CTR tập trung tại xã Hương Bình, thị xã Hương Trà | 2017- 2020 | Sở Xây dựng | Các Sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện |
|
| |
- Xây dựng bãi chôn lấp Hương Bình (giai đoạn 1) thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh | 2018- 2019 | Ban QLDA ĐTXD dân dụng và công nghiệp tỉnh | Các Sở ban ngành, Thị xã Hương Trà | 85,790 |
| |
12. Dự án đầu tư lò đốt chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn Lộc Thủy, huyện Phú Lộc | 2017- 2018 | HEPCO | Các Sở ban ngành, UBND huyện Phú Lộc | 9,882 |
| |
13. Dự án Di dời các hộ dân tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Lộc Thủy, huyện Phú Lộc | 2017- 2018 | UBND huyện Phú Lộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 28,707 |
| |
14. Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước rỉ rác và bãi chôn lấp số 02 Thủy Phương | 2017 | HEPCO | Các Sở ban ngành, UBND TX Hương Thủy | 22.349 tỷ đồng, gồm: Hạng mục cải tạo: 12.365 tỷ đồng; Hạng mục hệ thống xử lý nước rỉ rác: 9,984 tỷ đồng | Đưa vào vận hành 12/2017 | |
15. Xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển tro đốt đến nhà máy xi măng (nếu thành phần tro đốt phù hợp với yêu cầu của nhà máy) | 2016- 2017 | JET | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
| JET đang tìm kiếm cơ hội để hợp tác | |
16. Kiểm tra công tác đóng cửa các Bãi chôn lấp đúng quy trình theo kế hoạch ban hành | 2017- 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện |
| Triển khai đóng cửa khi Bãi chôn lấp đầy bãi (đối với Bãi Lộc Thủy đóng cửa các ô chôn lấp đầy) | |
- BCL Thủy Phương (TX Hương Thủy); | ||||||
- BCL Lộc Thủy (Huyện Phú Lộc); | ||||||
- BCL Phong Thu (Huyện Phong Điền); | ||||||
- BCL Quảng Lợi (Huyện Quảng Điền); | ||||||
- BCL Tứ Hạ (TX Hương Trà); | ||||||
- BCL Hồng Thượng (Huyện A Lưới); | ||||||
- BCL Hương Phú (Huyện Nam Đông) | ||||||
17. Nghiên cứu chuyển giao việc vận hành các bãi chôn lấp hiện nay do UBND các huyện thực hiện cho các đơn vị chuyên nghiệp vận hành | 2017- 2020 | HEPCO | UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở tài chính, các đơn vị liên quan |
|
| |
B. Chất thải nguy hại (chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp): |
|
|
|
|
| |
1. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR nguy hại | 2017- 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ban ngành, UBND cấp huyện |
|
| |
2. Xây dựng hệ thống báo cáo, kiểm kê và đăng ký chất thải nguy hại cùng cán bộ chuyên trách | 2016- 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ban ngành liên quan: Các đơn vị cấp huyện; Cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
3. Kiểm tra, giám sát xây dựng hệ thống đốt chất thải y tế nguy hại đảm bảo vệ sinh môi trường | ||||||
C. Các chất thải khác (Chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, chất thải từ mưa lũ): |
|
|
|
|
| |
1. Xây dựng bãi chôn lấp chất thải xây dựng (mỗi địa phương có 01 ha) | 2017- 2020 | Sở Xây dựng | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
2. Nhân rộng dịch vụ thu gom đối với mỗi loại chất thải | 2017- 2020 | UBND cấp huyện | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
3. Sơ kết 5 năm sau kỳ thực hiện thứ nhất: Đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện kỳ thứ nhất; Xem xét hiệu quả của các dự án ưu tiên: Thúc đẩy sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng; Thúc đẩy 3R thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở kinh doanh kết hợp phân loại CTR tại nguồn để nhân rộng; Những tồn tại, cần khắc phục. | 2020 | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
| |
Kỳ thứ hai: 2021- 2025 | 1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được phân công của kỳ thứ nhất. | 2021- 2025 | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban, ngành liên quan; Các đơn vị cấp huyện; Các tổ chức kinh doanh |
|
|
2. Nhân rộng các dự án ưu tiên đã thí điểm | 2021- 2025 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan |
|
| |
3. Rà soát lại giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR áp dụng chung trên địa bàn toàn tỉnh | 2021-2025 | Sở Tài chính | Sở Xây dựng; UBND cấp huyện, các tổ chức kinh doanh |
|
| |
4. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đóng cửa các bãi chôn lấp đầy bãi và không đảm bảo vệ sinh môi trường | 2021- 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng: Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện |
|
| |
5. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR sinh hoạt, CTR nguy hại | 2017 | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng | UBND cấp huyện |
|
| |
6. Nhân rộng dịch vụ thu gom các chất thải khác (chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, bùn thải thoát nước, chất thải mưa lũ) | 2021- 2025 | Sở Xây dựng | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
7. Tổng hợp, rà soát đối với các mục tiêu theo Quy hoạch được phê duyệt và Quy định quản lý | 2021- 2025 | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan |
|
| |
8. Xây dựng bãi chôn lấp Hương Bình (giai đoạn 2) thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh | 2021- 2025 |
| Các Sở ban ngành, Thị xã Hương Trà | Dự kiến kinh phí khoảng 120,4 tỷ đồng |
| |
9. Xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn Hương Bình | 2021- 2025 |
|
| Phụ thuộc vào công nghệ xử lý của nhà máy |
| |
10. Tiếp tục nhân rộng công tác tuyên truyền, thông tin, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc quản lý CTR | 2021- 2025 | UBND cấp huyện | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
11. Sơ kết kỳ thực hiện thứ hai: Đánh giá quá trình thực hiện, nêu những vấn đề bất cập trong quá trình thực hiện (có xét đến sự thay đổi của Quy hoạch đô thị, nếu có), điều chỉnh Quy hoạch bắt đầu năm 2025 | 2025 | UBND cấp huyện | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
| |
Kỳ thứ ba: 2026 - 2030 | 1. Đánh giá kết quả của kỳ thực hiện thứ hai | 2026 | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện |
|
|
2. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được phân công của các kỳ trước | 2026- 2030 | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện |
|
| |
3. Rà soát lại giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR | 2026- 2030 | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng; Các đơn vị cấp huyện; Tổ chức kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
4. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đóng cửa các bãi chôn lấp đầy bãi và không đảm bảo vệ sinh môi trường | 2026- 2030 | Sở Tài chính | Sở Xây dựng; Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện |
|
| |
5. Tiếp tục nhân rộng dịch vụ thu gom các chất thải khác (chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, bùn thải thoát nước, chất thải mưa 10) | 2017- 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
6. Tiếp tục công tác truyền thông rộng rãi, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức ra cộng đồng trong việc quản lý CTR địa phương | 2026- 2030 | Sở Xây dựng | Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn |
|
| |
7. Tổng kết, đánh giá thực hiện Quy hoạch | 2030 | UBND cấp huyện | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, Các tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
|
| |
8. Tổ chức lập Quy hoạch cho thời kỳ sau năm 2030 | 2028- 2030 | Sở Xây dựng | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan |
|
|
- 1Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2931/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, giai đoạn 2017-2022
- 3Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
- 4Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh An Giang đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 1Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 2Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 9Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 2931/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, giai đoạn 2017-2022
- 11Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
- 12Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND
- 14Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 16Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh An Giang đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 231/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra