Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 228/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2025

Thực hiện Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 414/TTr-STTTT ngày 31/12/2024; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2025 cụ thể như sau:

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2024

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2024

Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024 đặt ra 24 mục tiêu, trong đó:

- Số mục tiêu đã hoàn thành: 19.

- Số mục tiêu đã thực hiện trên 50%: 24.

- Số mục tiêu đã thực hiện dưới 50%: 0.

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024

1. Về nhận thức số

- UBND tỉnh đã chỉ đạo các cấp, các ngành tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến các nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch của Trung ương, của tỉnh và nâng cao nhận thức, kiến thức về chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cũng như tạo được sự lan tỏa, đồng thuận của người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Đã triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền chuyển đổi số theo Kế hoạch số 1136/KH-UBND ngày 20/02/2024 của UBND tỉnh về truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024.

- Giao nhiệm vụ cho Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, Bản tin, Cổng/Trang Thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tập trung, đẩy mạnh tuyên truyền trên nhiều phương tiện truyền thông về công tác chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam, trong đó:

+ Triển khai tuyên truyền 160 tin, 36 bài, 160 ảnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh (địa chỉ: quangnam.gov.vn), trên Chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam (tại địa chỉ: chuyendoiso.quangnam.gov.vn) và trên các nền tảng Mạng xã hội (gồm: Zalo 1022 Quảng Nam; fanpage Facebook 1022 Quảng Nam, ứng dụng Smart Quang Nam...). Xây dựng 10 “Bản tin điện tử Chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam”; Sản xuất 07 bản tin media truyền hình và các tin video về CĐS phát trong chương trình Bản tin tổng hợp hằng tuần và đồng thời đăng trên Chuyên trang Chuyển đổi số, Cổng TTĐT tỉnh và các trang Mạng xã hội.

+ Đã tham gia đăng 10 tin, bài viết trên mục Chuyển đổi số của Cổng Thông tin điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.

+ Xây dựng chuyên mục truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, thương mại điện tử cho cộng đồng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Đăng tải các chương trình truyền hình lên website: www.qrt.vn; Đăng tải hơn 300 tác phẩm về chuyển đổi số trên Báo Quảng Nam. Báo Quảng Nam đã tập trung tuyên truyền những mô hình, cách làm hay trong chuyển đổi số, nhằm hướng đến lợi ích của người dân và doanh nghiệp. Đặc biệt tuyên truyền những hoạt động của thanh niên gắn với chuyển đổi số trong Tháng thanh niên; thông tin kết quả cải cách hành chính; nỗ lực tháo gỡ khó khăn về nhân lực, về hạ tầng trong chuyển đổi số ở cơ sở; các hoạt động đẩy mạnh chuyển đổi số; nỗ lực ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp...

+ Các cơ quan báo chí ngoài tỉnh đã tích cực tuyên truyền, đưa tin về các sự kiện, hoạt động, các kết quả đạt được về công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số của tỉnh, như: Báo điện tử VietNamnet đã đăng gần 20 bài viết, phỏng vấn chuyên sâu và hơn 150 tin, bài tuyên truyền khác về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam; Các cơ quan báo chí hợp tác truyền thông về tỉnh Quảng Nam, gồm: Thông tấn xã Việt Nam, Báo Nhân dân, Truyền hình Quốc hội Việt Nam, Trung tâm Truyền hình Việt Nam khu vực Miền Trung - Tây Nguyên (VTV8), Cơ quan thường trú khu vực miền Trung - Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV); các cơ quan báo chí, phóng viên thường trú địa bàn tỉnh Quảng Nam cũng đã có nhiều tin, bài viết, phỏng vấn chất lượng về tuyên truyền cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam.

+ Tổ chức chấm chọn và trao Giải thưởng chuyên đề tuyên truyền về Cải cách hành chính và Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong khuôn khổ giải thưởng Báo chí Huỳnh Thúc Kháng.

* Tổ chức chuỗi hoạt động hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2024

- Sở Thông tin và Truyền thông đã chủ trì phối hợp Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam cùng các Sở, ngành, địa phương liên quan triển khai tổ chức thành công “Cuộc thi Tìm hiểu cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2024” phát trên sóng Truyền hình Quảng Nam cho đối tượng là thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng 17 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. Tổ chức in 6.300 Tờ rơi tuyên truyền về chuyển đổi số năm 2024; tuyên truyền trực quan bằng hình thức treo phướn, pano tại các tuyến đường và trụ sở UBND cấp xã.

- Trong đợt cao điểm hưởng ứng Ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10, Công an tỉnh đã tăng cường tuyên truyền triển khai thi hành Luật Căn cước năm 2023; nâng cao hiệu quả công tác cấp quản lý Căn cước, thu nhận hồ sơ định danh điện tử, tập trung đẩy mạnh công tác làm sạch, làm giàu dữ liệu dân cư; phát triển, ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh, xác thực điện tử, CCCD/Căn cước trong quá trình triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến và nhiều tiện ích khác phục vụ phát triển kinh tế xã hội có liên quan; phục vụ tốt cho việc kết nối chia sẻ làm giàu cơ sở dữ liệu dữ liệu dùng chung với các cơ quan, đơn vị, địa phương, từng bước thực hiện hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.

- Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt Nam tỉnh tổ chức ngày hội Sáng tạo trẻ với việc triển khai triển lãm trưng bày, trải nghiệm các sản phẩm, giải pháp công nghệ số của thanh thiếu niên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Triển khai chiến dịch ra quân của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh trong 10 ngày (01/10/2024 - 10/10/2024).

- Các địa phương đã tích cực tuyên truyền ngày chuyển đổi số quốc gia 10/10 bằng nhiều hình thức: Tuyên truyền trực quan thông qua treo pano, phướn…,viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện của địa phương, tuyên truyền trên các trang mạng xã hội facbook, zalo: xây dựng chuyên mục, Xây dựng các video, phóng sự về hoạt động chuyển đổi số, đặc biệt phát huy vai trò của Tổ công nghệ cộng đồng và thanh niên trong công tác chuyển đổi số; Tổ chức các ngày hội về chuyển đổi số; Tổ chức phát động hưởng ứng, tuyên truyền hướng dẫn người dân thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm chợ trên địa bàn. Có nhiều mô hình, cách làm hay về chuyển đổi số. [1]

2. Về công tác chỉ đạo, điều hành, thể chế số

Để tạo hành lang pháp lý thúc đẩy chuyển đổi số, hoàn thành nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 04 04-NQ/TU, ngày 12/4/2021 về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, năm 2024, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 Quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.

UBND tỉnh đã ban hành 09 Quyết định và 07 Kế hoạch, ngoài ra UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo các ngành, địa phương đẩy mạnh triển khai Chuyển đổi số và xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.

(Danh mục các văn bản về chuyển đổi số năm 2024 tại Phụ lục II đính kèm).

- Tỉnh ủy Quảng Nam đã tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết số 04- NQ/TU, ngày 12/4/2021 về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (đã ban hành báo cáo số Báo cáo 504-BC/TU ngày 15/4/2024).

3. Về phát triển hạ tầng số

- Đến nay, toàn tỉnh phát triển được 2397 trạm BTS, đường truyền cáp quang đã kéo đến: cấp xã 100% (241/241), cấp thôn: 90,24 % (1119/1240), 121 thôn chưa có hạ tầng cáp quang; sóng thông tin di động 3G, 4G đã phủ sóng cấp xã: 100% (241/241), cấp thôn: 97,01% (1203/1240), 37 thôn chưa có sóng thông tin di động, trên địa bàn tỉnh còn 53 thôn lõm sóng thông tin di động 3G, 4G. 91,61% nhà văn hóa thôn có wifi (1136/1240), 104 thôn chưa có wifi tại NVH thôn.

- Đã triển khai kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% các xã trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ liệu tỉnh, đảm bảo năng lực triển khai Chính quyền số và đô thị thông minh. hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây. Nâng cấp, mở rộng hệ thống mạng WAN của tỉnh kết nối đến cấp xã.

- Triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đến nay đã có 16/20 điểm cầu Sở, ban, ngành, 18/18 điểm cầu cấp huyện, 241/241 xã, phường, thị trấn đã lắp đặt điểm cầu hội nghị truyền tuyến. Các khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh đã triển khai Hệ thống HNTH từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công việc của các ngành.

- Các ngành, địa phương triển khai đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT, cải tạo hệ thống mạng nội bộ, mua sắm thiết bị CNTT phục vụ Chuyển đổi số từ nguồn kinh phí tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh hỗ trợ chi cho CĐS và Đề án nâng cấp hạ tầng của tỉnh.

- Đã đưa vào vận hành hệ thống thông tin nguồn của tỉnh, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, kết nối với hệ thống truyền thanh cơ sở và hệ thống thông tin nguồn của Trung ương.

4. Về nền tảng số

- Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh đã được phê duyệt.

- Về triển khai kết nối chia sẻ dữ liệu qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP):

+ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) được duy trì hoạt động ổn định phục vụ kết nối, liên thông, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin. Tất các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ qua LGSP.

Hiện có 21/109 dịch vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu qua LGSP (đạt tỷ lệ 19,2%), kết nối các hệ thống như các CSDL của TW, các CSDL dùng chung của tỉnh (Qoffice, hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, CSDL Cán bộ, công chức, hệ thống IOC tỉnh, smart, egov Quảng Nam), các CSDL chuyên ngành. Tổng số giao dịch từ đầu năm 2024 đến nay là 147.883.202 giao dịch, tỷ lệ thành công 98,9%.

- Có 20/20 dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.

- Về kết nối với các hệ thống thông tin, CSDL của các Bộ ngành TW:

+ Về kết nối với các hệ thống thông tin, CSDL của các Bộ ngành TW (theo Phụ lục III đính kèm).

+ Tỉnh Quảng Nam đã hoàn thành việc kết nối với Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng DVC Quốc gia, cho phép đồng bộ Kho số hóa dữ liệu kết quả thủ tục hành chính từ Cổng DVC tỉnh với Cổng DVC Quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu; tiếp tục triển khai hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức, số hóa hồ sơ, cung cấp DVC trực tuyến; đồng thời, Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an cấp tài khoản cho phép kết nối chính thức với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư đã giúp việc tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng DVC, số hóa hồ sơ, khai thác, sử dụng thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư được nhanh chóng, chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính nhanh gọn, hiệu quả, giảm chi phí, thời gian.

+ Đã hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, đến nay đã chuẩn hóa, cập nhật vào kho dữ liệu tỉnh 272 bộ dữ liệu, thuộc 9 đơn vị.

+ Đến nay, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đã được cấp khóa (key) kết nối chính thức với Phần mềm quản lý lý lịch tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trên ứng dụng VneID. Đã chính thức mở dịch vụ Cấp phiếu LLTP trên ứng dụng VneID trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ ngày 10/11/2024

- Về triển khai ứng dụng smart, egov Quảng Nam, 1022 Quảng Nam

- Tính đến ngày 21/11/2024, số liệu lượt tải cài đặt Smart Quảng Nam tổng cộng 58.423 lượt, trong đó Bản IOS (phiên bản 2.4.7): 19.092; Bản Android (phiên bản 1.5.5): 39.331. Ứng dụng egov Quảng Nam: tổng số lượt cài đặt ứng dụng 3467 lượt cài đặt, trong đó IOS (phiên bản 1.5.2): 1125; Android (phiên bản 1.5.2): 3.442.

- Triển khai tổng đài dịch vụ công 1022: Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/10/2024, Tổng đài Thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh (Tổng đài 1022) đã tiếp nhận 12621 lượt thông tin, phản ánh kiến nghị, trong đó: có 2931 cuộc gọi qua số tổng đài 0235.1022, tương tác qua các kênh 1022 gồm: Email (113 lượt), Facebook (1353 lượt), Zalo (961 lượt), Website, App (192 lượt), Chatbot (7070 lượt) của người dân, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh liên quan đến các phạm vi tiếp nhận, trả lời của Tổng đài 1022. Về kết quả xử lý: đã có 12517/12621 thông tin phản ánh, kiến nghị đã được xử lý (tỉ lệ xử lý thông tin đạt 99,1%). Có 104 phản ánh kiến nghị Đài 1022 đã chuyển về Sở, Ngành và địa phương, đã xử lý 81 PAKN, còn 23 PAKN nhưng chưa có kết quả phản hồi.

- Triển khai Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh (IOC):

+ Hệ thống IOC của tỉnh hiện nay đang triển khai thử nghiệm (Văn phòng UBND tỉnh chủ trì vận hành IOC theo Thông báo số 357/TB-UBND ngày 20/8/2021 từ năm 2021 đến nay).

+ UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thử nghiệm Trung tâm điều hành thông minh cấp huyện. Đến nay đã có có 9 IOC cấp huyện đã khai trương, đưa vào vận hành chính thức [2], có 4 huyện, thành phố đang triển khai thử nghiệm [3]

- Triển khai thực hiện đề tài Nghiên cứu ứng dụng Chatbot trong Cổng dịch vụ Hành chính công và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. Đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc, chuyển đổi số, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh.

5. Về dữ liệu số

Hầu hết các ngành đã xây dựng CSDL chuyên ngành và triển khai các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực. Tổng số CSDL TW, CSDL chuyên ngành của tỉnh đang triển khai: 86 hệ thống. Trong đó có 55 hệ thống của TW triển khai, 31 hệ thống CSDL chuyên ngành của tỉnh. (có danh sách cụ thể theo phụ lục kèm theo). Cụ thể một số CSDL chuyên ngành như sau:

- Lĩnh vực y tế: đã triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe, phần mềm tiêm chủng quốc gia; phần mềm giám sát và báo cáo bệnh truyền nhiễm; phần mềm tiêm chủng dịch vụ trực tuyến; phần mềm quản lý bệnh tăng huyết áp, phần mềm quản lý chất thải y tế.

- Lĩnh vực giáo dục: triển khai hệ thống quản lý trường học đến 100% các trường công lập, cập nhật đầy đủ thông tin giáo viên, học sinh, tạo lập học bạ điện tử (tỷ lệ đạt 50%). Đã triển khai CSDL ngành giáo dục đào tạo của Bộ Giáo dục và hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh - IOC Edu Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.

- Lĩnh vực nông nghiệp: Hệ thống quản lý thông tin dịch bệnh động vật Việt Nam (Vahis); Ứng dụng VRAIN trên điện thoại (http://Vrain.vn) theo dõi thông tin lượng mưa tại các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng; Hệ thống quản lý, giám sát rừng tỉnh Quảng Nam; Phần mềm Hệ thống giám sát tàu cá của Tổng cục Thủy sản; Phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc điều hành, quản lý, ứng phó trong công tác sơ tán dân; App Phòng chống thiên tai ứng dụng trên điện thoại, máy tính.

- Lĩnh vực du lịch: đã triển khai phần mềm Quản lý CSDL Di sản, di tích trên địa bàn tỉnh; đưa vào sử dụng hệ thống phần mềm Du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, hệ thống này được sử dụng tại Trung tâm thông tin xúc tiến Du lịch Quảng Nam, có khả năng chia sẻ, dùng chung cho các ứng dụng, dịch vụ du lịch của tỉnh và cả nước.

- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: đã xây dựng và triển khai một số phần mềm như: Phần mềm TMV-LIS Hệ thống thông tin đất đai Quảng Nam; Phần mềm Hệ thống thông tin Môi trường tỉnh Quảng Nam; Phần mềm Hệ thống Quan trắc tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam (iLotusLand) đầu tư năm 2020; đang triển khai thử nghiệm Phần mềm quản lý giao dịch điện tử hồ sơ đất đai liên thông điện tử với Dịch vụ công tỉnh và cơ quan Thuế.

- Lĩnh vực Giao thông Vận tải: triển khai thí điểm Ứng dụng Hệ thống Thông tin Địa lý (GIS) trong công tác công bố, công khai thông tin quy hoạch. Triển khai Phần mềm quản lý hạ tầng giao thông (GIS); Phần mềm Quản lý, kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ (GOVONE) và nhiều phần mềm do Bộ Giao thông vận tải phát triển trên các lĩnh vực của ngành.

- Việc triển khai các CSDL chuyên ngành theo Quyết định số 1082/QĐ- UBND ngày ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh về Phê duyệt danh mục nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm 2024: tổng số nhiệm vụ được giao: 26 nhiệm vụ; đã triển khai thực hiện hoàn thành: 01 nhiệm vụ, đang triển khai: 04 nhiệm vụ; chưa triển khai: 21 nhiệm vụ, lý do hầu hết các nhiệm vụ đều gặp khó khăn trong quá trình lập hồ sơ thủ tục theo quy định tại Nghị định số 82/2024/NĐ- CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.

6. Về nhân lực số

- Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT, chuyển đổi số: Hiện nay, tổng số công chức, viên chức làm nhiệm vụ chuyên trách/kiêm nhiệm về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của tỉnh là 336 người, trong đó lực lượng chuyên trách là 92 người (70 cấp tỉnh, 22 cấp huyện); lực lượng kiêm nhiệm là 244 người (01 cấp tỉnh; 02 cấp huyện, 241 cấp xã).

- Tuy nhiên, nguồn nhân lực CNTT trong các CQNN cấp tỉnh, cấp huyện chưa đáp ứng được nhu cầu, vẫn còn thiếu cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin (đặc biệt là thiếu cán bộ chuyên trách CNTT cấp huyện), chưa có khả năng triển khai các hệ thống ứng dụng tác nghiệp và xử lý sự cố an toàn thông tin. Trong thời gian qua, tỉnh thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng cho cán bộ phụ trách CNTT trên địa bàn tỉnh với các nội dung đào tạo về quản trị, vận hành các hệ thống ứng dụng dùng chung, quản trị trang thông tin điện tử, an toàn bảo mật thông tin, ứng cứu sự cố máy tính, …

- Trên địa bàn tỉnh có 241/241 xã đã thành lập tổ công nghệ cộng đồng với 1.235 tổ công nghệ số cộng đồng với hơn 7.417 người tham gia.

- Năm 2024, tổng số cán bộ được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số là gần 13.000 người.

7. Đảm bảo an toàn thông tin mạng

UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo các ngành, địa phương phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo chí tăng cường tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng internet trên địa bàn;

- Đã tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:

+ Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin (SOC) đối với các hệ thống của tỉnh nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn các nguy cơ tấn công, xâm nhập hệ thống mạng trái phép; thường xuyên hướng dẫn, cảnh báo các đơn vị về các lỗ hổng bảo mật và các giải pháp tăng cường đảm bảo an toàn thông tin.

+ Tiếp tục duy trì hoạt động hệ thống giám sát mã độc tập trung (EDR) kết nối chia sẻ dữ liệu mã độc về Cục an toàn thông tin theo quy định.

+ Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ về an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.

- Tổ chức diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng cho gần 100 cán bộ chuyên trách CNTT trên địa bàn tỉnh.

- Về phê duyệt cấp độ an toàn thông tin:

+ Tổng số hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh: 69 hệ thống;

+ Số hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ 42 hệ thống, trong đó cấp độ 3: 7 hệ thống, cấp độ 2: 25 hệ thống, cấp độ 1: 10 hệ thống.

8. Phát triển chính quyền số

- Đã triển khai hệ thống quản lý văn bản Qoffice tập trung đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, kết nối trục liên thông văn bản chính phủ và tích hợp chữ ký số chuyên dùng, phục vụ gửi nhận văn bản điện tử. Hiện nay, tất cả các đơn vị đã thực hiện gửi nhận văn bản điện tử (không kèm bản giấy) đối với hầu hết các văn bản thông thường. [4]

- Ứng dụng chứng thư số, chữ ký số được triển khai đến 100% cơ quan nhà nước của tỉnh, từ cấp tỉnh đến cấp xã. Đến thời điểm hiện tại đã cấp được 8630 chứng thư số trong đó: 1055 chứng thư số cho tổ chức; 7574 chứng ký số cho cá nhân, 01 chứng thư số TBDVPM, đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin mạng trong gửi, nhận thông điệp điện tử, văn bản điện tử và chứng thực điện tử. Các cơ quan, đơn vị đã ứng dụng hiệu quả chữ ký số được cấp, đáp ứng kịp thời nhu cầu cấp thiết của cơ quan trong việc bảo đảm xác thực và bảo mật thông tin, 100% văn bản điện tử gửi đi được thực hiện ký số, phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, tiết kiệm chi phí, tạo được môi trường làm việc hiện đại. góp phần tích cực trong việc cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả công việc, tăng tính công khai, minh bạch trong quản lý điều hành công việc.

- Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh được duy trì hoạt động ổn định, 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã đều được cấp hộp thư điện tử công vụ. Số lượng tài khoản cấp cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh là 30.335 tài khoản. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc đạt 100%.

- Về tình hình triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và DVC TT:

Đã hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh thành hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Phần mềm cơ bản đáp ứng tiếp nhận, điều phối và xử lý hồ sơ trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.

- Triển khai cung cấp Dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đã kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Cung cấp, công khai 1.025 DVCTT trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (trong đó có 1011 dịch vụ công trực tuyến toàn trình) phục vụ nhu cầu giải quyết TTHC của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt 75.25%; Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt 92.99%

+ Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến: 34,38%.

+ Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 90,13%

+ Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 62.12 %

- Về tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 93,48%.

- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đã kết với CSDL Quốc gia về dân cư, Sở Thông tin và Truyền thông đã có hướng dẫn các cơ quan, đơn vị khai thác dữ liệu dân cư.

- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp hoàn thành công tác triển khai cung cấp tiện ích “cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trên VNeID” từ ngày 12/11/2024; duy trì cung cấp 25/25 DVC thiết yếu theo Đề án 06, trong đó có 02 nhóm TTHC liên thông.

- Hiện nay, Kho lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh đã hoàn thành, Sở Thông tin và Truyền thông đã tập huấn, hướng dẫn sử dụng Kho lưu trữ dữ liệu và số hóa hồ sơ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng, khai thác có hiệu quả Kho lưu trữ dữ liệu của tỉnh, chữ ký số tập trung, hướng dẫn về các chức năng của hệ thống lưu trữ điện tử và ký số tập trung, chữ ký số cá nhân, tạo lập chỉnh lý và lưu trữ hồ sơ, bóc tách thông tin kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

9. Phát triển kinh tế số

- Tích cực chỉ đạo, hỗ trợ, đôn đốc doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh tham gia chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số trong kinh doanh: website, sàn thương mại điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán trực tuyến, hợp đồng điện tử, nộp thuế điện tử, hóa đơn điện tử, sử dụng phần mềm kế toán, quản lý nội bộ…; đưa sản phẩm OCOP, đặc sản địa phương lên sàn TMĐT (phối hợp Bưu điện: sàn Postmart.vn, bưu chính Viettel: sàn Voso.vn).

Đến nay, trên 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh đã ứng dụng nền tảng số trong hoạt động quản trị nội bộ, sản xuất, kinh doanh với mức độ khác nhau; 100% doanh nghiệp phát sinh số thuế phải nộp đã thực hiện nộp thuế điện tử; việc quản lý nhân sự, hàng hóa, thu chi kế toán được thực hiện bằng phần mềm;

100% doanh nghiệp đã triển khai sử dụng hóa đơn điện tử; 100% siêu thị, trung tâm thương mại có thiết bị thanh toán POS không dùng tiền mặt; nhiều doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn hàng thông qua các ứng dụng thương mại điện tử, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, kinh tế số của tỉnh.

- Theo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông, Quảng Nam có 24.368 giao dịch trên sàn thương mại điện tử; 5896 sản phẩm trên sàn thương mại điện tử; 188.662 hộ sản xuất nông nghiệp được đạo tạo kỹ năng số.

10. Phát triển xã hội số

- Tập trung triển khai phủ rộng mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng tạo môi trường thuận lợi trong công tác chuyển đổi số. Tăng cường phổ cập, khuyến khích người dân sử dụng dữ liệu di động tốc độ cao 4G và sử dụng thiết bị di động thông minh. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 76,8% thuê bao điện thoại thông minh.

- Tập trung triển khai Tổ CNCĐ đến các thôn, khối phố. Hiện nay 18/18 huyện, thị xã, thành phố triển khai thành lập tổ công nghệ cộng đồng cấp thôn, trên địa bàn tỉnh có 241/241 xã đã thành lập tổ công nghệ cộng đồng với 1238 tổ công nghệ số cộng đồng với gần 7.500 người tham gia..

- Đa dạng hóa các kênh thông tin giao tiếp giữa chính quyền và nhân dân trên địa bàn xã qua Trang TTĐT xã, đài truyền thanh, mạng xã hội Zalo. Tạo các nhóm zalo trong xã, thôn để cung cấp thông tin nhanh chóng đến cho người dân. Đang triển khai thực hiện thường xuyên thông qua đài phát thanh, các nền tảng mạng xã hội.

+ Đến nay, nhân rộng 100% các cơ sở khám chữa bệnh trong và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh triển khai khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bằng căn cước công dân gắn chip/thẻ Căn cước.

+ Trên địa bàn toàn tỉnh triển khai rà soát, cập nhật tạo lập hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân cho người dân trên hệ thống Hồ sơ sức khỏe điện tử: 1.590.204/1.700.213 người đạt tỷ lệ 93,53%; chưa tạo lập hồ sơ sức khỏe điện tử: 110.009 người, chiếm tỷ lệ 6,47% tổng dân số toàn tỉnh. Sở Y tế đang tiến hành triển khai đồng bộ dữ liệu từ kho HSSK của Bộ Y tế và chuẩn hóa dữ liệu thông tin sổ sức khỏe điện tử trên VNeID.

- Đẩy mạnh triển khai chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế, trong các chợ, cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Hiện tại, 100% các cơ sở y tế đã triển khai thanh toán không dùng tiền mặt với nhiều hình thức (quét QRcode; chuyển khoản ATM, App mobibank....) tại phòng viện phí; trong đó 3 bệnh viện tuyến tỉnh đã thực hiện thành công kết nối liên thông dữ liệu 2 chiều với phần mềm Quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh bảo hiểm y tế (Viettel HIS, VNPT HIS) và tiếp tục nhân rộng trong các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh triển khai thúc đẩy phát triển công dân số; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số. Duy trì công tác tạo lập, kích hoạt tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện ( thu nhận 641.841 tài khoản định danh mức 2, kích hoạt 569.103 tài khoản).

- Đẩy mạnh việc triển khai chi trả trợ cấp qua tài khoản trong lĩnh vực an sinh xã hội; chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

+ Tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đã ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt đối với người có công với cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn.

+ Cơ bản hoàn thành việc rà soát đối tượng được hưởng ASXH; mở tài khoản cho 112.926/167.006 (đạt tỷ lệ 67,62%); đã chi qua tài khoản cho 96.338 đối tượng (đạt tỷ lệ 57,7%).

+ Rà soát 36.644/ 36.644 (100%) đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; mở và chi trả qua tài khoản cho 22.888/36.644 đối tượng (đạt tỷ lệ 62,46%).

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được

Thời gian qua, công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh đã được tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện quyết liệt, qua đó đã đạt được một số kết quả ban đầu quan trọng, tạo nền tảng để tổ chức triển khai thực hiện công cuộc chuyển đổi số của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.

Nhận thức của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số được nâng lên rõ rệt. Lãnh đạo các sở, ban, ngành là thành viên của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số đã thấm nhuần tinh thần Nghị quyết số 04- NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo của bộ, ngành Trung ương về chuyển đổi số. 18/18 huyện, thị xã, thành phố đã kiện toàn Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số cấp huyện. Hiện nay 18/18 huyện, thị xã, thành phố triển khai thành lập tổ công nghệ cộng đồng cấp thôn, 241/241 xã đã thành lập tổ công nghệ cộng đồng với 1238 tổ công nghệ số cộng đồng với gần 7.500 người tham gia, là cánh tay nối dài của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số các cấp, đóng vai trò then chốt đưa công nghệ số, kỹ năng số đến với người dân.

UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã ban hành tương đối đầy đủ hệ thống các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện chuyển đổi số và quan tâm bố trí kinh phí, nguồn nhân lực để thực hiện chuyển đổi số.

Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyển đổi số từng bước được xây dựng và nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời gian tới.

2. Tồn tại, hạn chế

- Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL chuyên ngành với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, hệ thống IOC, smart Quảng Nam còn hạn chế, chưa phát huy được tối đa hiệu quả của các CSDL. Đến nay, còn nhiều CSDL chưa kết nối với hệ thống LGSP của tỉnh, nguyên nhân là do các CSDL xây dựng trước đây chưa có dịch vụ kết nối, cần nâng cấp, bổ sung tính năng chia sẻ dữ liệu.

- Hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ thông tin ở nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa có mô hình kết nối mạng thống nhất, đồng bộ, thiếu các giải pháp về bảo mật, đảm bảo an toàn thông tin, dẫn đến nguy cơ về mất an toàn thông tin.

3. Khó khăn, vướng mắc

- Hiện nay, cán bộ tư pháp, hộ tịch tại địa phương phải sử dụng nhiều phần mềm (06 phần mềm, trừ phần mềm dùng chung của tỉnh); phải nhập lại cùng nội dung thông tin trên các phần mềm khác nhau.

- Nguồn nhân lực làm công tác chuyển đổi số ở các đơn vị còn thiếu, phần lớn là cán bộ kiêm nhiệm nên khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện công tác chuyển đổi số ở đơn vị, địa phương.

- Một số thôn chưa được phủ sóng 3G,4G, hầu hết nằm ở khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, đây là các khu vực địa hình khó khăn, ít người. Việc đầu tư hạ tầng viễn thông là do doanh nghiệp viễn thông đầu tư theo kế hoạch phát triển kinh doanh và từ nguồn vốn của doanh nghiệp. Ở các khu vực miền núi việc đầu tư hạ tầng viễn thông còn hạn chế vì phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Hiện nay, chưa có kinh phí hỗ trợ cho tổ công nghệ cộng đồng hoạt động nên khó khăn để duy trì công tác hướng dẫn, tuyên truyền người dân thực hiện chuyển đổi số.

- Hiện nay, việc phát triển các CSDL chuyên ngành ở địa phương gặp vướng mắc, khó khăn do có nguy cơ trùng lắp với các CSDL do các Bộ ngành xây dựng và triển khai từ TW đến địa phương hoặc CSDL do tỉnh xây dựng không thể kết nối, chia sẻ dữ liệu với TW do Bộ chuyên ngành chưa ban hành thông tư hướng dẫn chi tiết cho dữ liệu của ngành, chức năng của các hệ thống để đảm bảo kết nối đồng bộ từ trung ương tới địa phương dẫn tới việc các Sở ngành ở phương không có cơ sở để triển khai xây dựng dữ liệu, hệ thống chuyên ngành.

- Thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg ngày 16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Đề án chuyển đổi số các bộ, ngành, địa phương, triển khai thực hiện, tỉnh Quảng Nam gặp vướng mắc do thời điểm này, tỉnh đang xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 theo hướng dẫn của Bộ tại Công văn 3816/BTTTT-CDSQG ngày 14/9/2024, trong đó cũng có xác định các mũi nhọn, nhiệm vụ đột phá về Chuyển đổi số. Việc xây dựng Đề án và thực hiện Đề án hoàn thành trong năm 2025 thời gian tương đối gấp, khó khăn trong việc bố trí nguồn lực thực hiện (ban hành đề án thông thường theo giai đoạn 3- 5 năm). Hiện nay, Bộ chưa có hướng dẫn về khung đề án Chuyển đổi số cấp tỉnh giai đoạn 2025 - 2030.

- Hiện nay, kinh phí để triển khai các dự án chuyển đổi số ở cấp địa phương còn hạn chế. Trong thời gian qua, địa phương đã đầu tư, đưa vào vận hành nhiều hạ tầng, nền tảng số, CSDL phục vụ CĐS theo kế hoạch. Các hệ thống này đòi hỏi phải có chi phí thường xuyên để vận hành, bảo trì, nâng cấp.

- Về bảo mật, ATTT: khi triển khai các dịch vụ trực tuyến và hệ thống dữ liệu, các địa phương đối mặt với nguy cơ an ninh mạng và mất dữ liệu cá nhân. Việc bảo vệ dữ liệu chưa được đầu tư đúng mức, làm gia tăng rủi ro về lộ lọt thông tin. Nhiều hệ thống vẫn thiếu các biện pháp bảo mật tiên tiến và cơ chế ứng phó sự cố an ninh mạng.

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

- Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;

- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".

Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06).

- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;

- Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

- Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;

- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0;

- Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

- Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

- Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 sửa đổi Điều 2 Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

- Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.

- Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh;

- Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số.

- Kế hoạch số 5642/KH-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

- Kế hoạch số 4438/QĐ-UBND ngày 06/7/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

- Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 9/11/2022 của UBND tỉnh Về việc đẩy mạnh triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 14/3/2024 của UBND tỉnh về tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử, thúc đẩy quá trình phát triển đô thị thông minh; từng bước hoàn thành chuyển đổi số đối với những chỉ tiêu cơ bản ở một số lĩnh vực quan trọng trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; ưu tiên tập trung đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số ở một số lĩnh vực.

- Phấn đấu tỉnh Quảng Nam nằm trong nhóm xếp hạng khá của quốc gia trong Bảng xếp hạng đánh giá chỉ số Chuyển đổi số DTI vào năm 2025.

- Triển khai thực hiện chuyển đổi số đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh; tiếp tục triển khai chuyển đổi số trên ở các lĩnh vực ưu tiên phục vụ thúc đẩy kinh tế, xã hội của tỉnh phát triển nhanh bền vững; đổi mới căn bản hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước các cấp trên toàn tỉnh; phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhu cầu đời sống người dân trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy nhanh tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định, hiệu quả.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Phát triển Chính quyền số

- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ thuộc bí mật nhà nước).

- 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội;

- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình; Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 80% hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình.

- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương

- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng.

- 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 90% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa.

2.2. Phát triển kinh tế số

- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 10% GRDP.

- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.

- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%.

- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt 70%.

- 100% sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử/trang thông tin điện tử.

2.3. Phát triển xã hội số

- 80% hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng

- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.

- 95% nhà văn hóa thôn, khối phố có lắp đặt wifi phục vụ người dân.

- 70% dân số được cấp định danh điện tử.

- 100% các trường học có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý; 100% trường học, cơ sở giáo dục sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí.

- 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện kết nối với bệnh viện tuyến trên phục vụ khám chữa bệnh qua nền tảng công nghệ số. 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, tị xã, thành phố triển khai thanh toán điện tử không dùng tiền mặt.

- 95% người dân tỉnh Quảng Nam có hồ sơ sức khỏe điện tử.

2.4. Mục tiêu về phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin

- 100% tỷ lệ giao dịch trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được xác thực điện tử.

- 100% hệ thống thông tin được xác định, phê duyệt cấp độ và 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

- 100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.

- 100% cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin.

- Tiếp tục duy trì Hệ thống giám sát an toàn, an ninh tập trung của tỉnh (SOC) đạt tiêu chuẩn để bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin của tỉnh.

- 50% UBND cấp xã được triển khai giám sát an toàn thông tin trên hệ thống Giám sát an toàn thông tin của tỉnh và kết nối với mạng WAN tỉnh.

III. NHIỆM VỤ

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số

- Tập trung các hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực để tăng cường công tác lãnh đạo, điều hành thực hiện; công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ chuyển đổi số; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác phải xác định cụ thể nội dung, thời hạn, yêu cầu kết quả; thời gian, số lượng các phiên họp, hội nghị để chỉ đạo, đánh giá kết quả triển khai, giải quyết các vướng mắc cụ thể; xác định cụ thể chủ đề, vấn đề cần tập trung chỉ đạo, tháo gỡ; nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, giám sát cụ thể, hiệu quả, thực chất.

- Người đứng đầu cấp ủy, Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình, xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong lãnh đạo của các cấp ủy đảng, trong toàn bộ hoạt động của cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp nhằm phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ kiểm tra, giám sát tình hình kết quả thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thông qua hình thức kiểm tra trực tiếp, gián tiếp phù hợp với tình hình thực tế.

2. Thể chế số, chính sách số

- Đánh giá sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Nghị quyết 33/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.

- Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy thành lập Ban Chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

- Kịp thời xây dựng, sửa đổi, ban hành các văn bản, kế hoạch thực thi các chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Bộ, ban, ngành Trung ương về triển khai, thúc đẩy các nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Xây dựng, ban hành các Quy chế về khai thác, vận hành các hệ thống thông tin dùng chung, tạo khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính quyền số.

- Ban hành chính sách khuyến khích người dân và doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Với các chính sách ưu đãi để giảm chi phí và thời gian cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến, chính sách hỗ trợ cho hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.

3. Hạ tầng số

- Duy trì, phát triển Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo năng lực triển khai Chính quyền số và đô thị thông minh theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn.

- Duy trì, nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền số.

- Duy trì, phát triển, nâng cao chất lượng hạ tầng mạng WAN của tỉnh kết nối đến cấp xã.

- Xây dựng và duy trì phòng họp trực tuyến tại các đơn vị, địa phương.

- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ thông tin tại các đơn vị, địa phương.

- Rà soát, xóa các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động.

- Cải tạo, nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cấp hạ tầng CNTT tại UBND cấp xã, lắp đặt/nâng cấp Wifi và nâng cấp thiết bị phát wifi tại các nhà văn hóa thôn, khối phố.

4. Nhân lực số

- Tiếp tục duy trì, tăng cường triển khai công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số nói chung, chính quyền số, kinh tế số, an toàn thông tin mạng cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác chuyển đổi số, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu để trở thành các chuyên gia nòng cốt tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp về chuyển đổi số.

- Tiếp tục triển khai các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng để khai thác sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp; phát huy mạnh mẽ vai trò xung kích của Tổ Công nghệ số cộng đồng để lan tỏa phong trào chuyển đổi số sâu rộng đến mọi tầng lớp Nhân dân.

- Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà để cung cấp các kiến thức, kỹ năng số phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và triển khai phổ cập “bình dân học vụ số” cho người dân.

5. Phát triển nền tảng số - dữ liệu số

- Cập nhật, duy trì Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh phiên bản 3.0 bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

- Duy trì, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

- Triển khai ứng dụng, kết nối, chia sẻ dữ liệu các CSDL quốc gia, cơ sở dữ liệu, nền tảng số do các bộ, ngành đã hoàn thiện triển khai quy mô toàn quốc để khai thác, sử dụng hiệu quả dữ liệu, phục vụ công tác quản lý điều hành, phát triển kinh tế - xã hội, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

- Cung cấp dữ liệu mở theo Quyết định số 2316/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh.

- Đưa vào vận hành khai thác kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.

- Hoàn thành công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tại cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ; bảo đảm Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong lưu trữ, quản lý và khai thác trong hoạt động hằng ngày, thúc đẩy nâng cao tỷ lệ tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt mức trung bình của cả nước.

- Triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 và Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh. Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL chuyên ngành với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.

6. An toàn thông tin mạng

- Triển khai rà soát, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống chưa được kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng.

- Duy trì, mở rộng phạm vi, quy mô trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia. Triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai các giải pháp ứng cứu sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin khi gặp sự cố, đưa hoạt động của hệ thống thông tin trở lại bình thường tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ, đặc biệt là đối với các hệ thống thông tin, nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Tổ chức diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025.

- Thực hiện giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông để xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

7. Chính quyền số

- Thường xuyên thực hiện rà soát, cập nhật, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, nâng cao chất lượng cung cấp DVC trực tuyến.

- Triển khai các giải pháp để định danh và xác thực người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID.

- Tập trung thực hiện tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi trên cơ sở số hóa, tái sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử.

- Đẩy mạnh thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; lưu kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và tái sử dụng dữ liệu số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin báo cáo, Cổng dữ liệu mở và Kho dữ liệu dùng chung ... bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.

- Triển khai trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.

- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

8. Kinh tế số

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp, đẩy mạnh phát triển ứng dụng, sử dụng các sản phẩm công nghệ số. Tuyên truyền giới thiệu doanh nghiệp tham gia Chương trình hỗ trợ chuyển đổi số (SMEDx).

- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp; phát triển kinh tế số trong lĩnh vực thương mại điện tử: Chuyển đổi mô hình hoạt động của các cửa hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hoá và chợ truyền thống; các làng nghề thủ công mỹ nghệ dựa trên công nghệ số và dữ liệu số; hình thành liên kết, chuỗi cung ứng số hoá toàn trình từ khâu phân phối hàng hoá, quản lý kho hàng đến quản trị kinh doanh, thương mại trên các kênh số;

- Đẩy mạnh công tác quản lý thuế, tiếp tục cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ việc kê khai, nộp thuế theo phương thức điện tử, triển khai các giải pháp về hóa đơn điện tử đối với hoạt động thương mại điện tử, livestream bán hàng trên các nền tảng công nghệ số; triển khai triệt để giải pháp hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền đối với dịch vụ ăn uống, chống thất thu thuế, thất thu ngân sách. Nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp; vực văn hóa, du lịch; logistics; công nghiệp sản xuất, chế tạo. Phát triển kinh tế số gắn liền tài chính, ngân hàng; tài nguyên, môi trường, xanh, bền vững.

9. Xã hội số

- Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng VneID.

- Đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G;

- Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; sử dụng ứng dụng thanh toán số; bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản, phổ cập cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân.

- Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong trường học, trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập.

- Tổ chức đào tạo tập huấn thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số đến người dân; thực hiện lồng ghép triển khai chuyển đổi số trong thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững; phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế, trong các chợ, hộ kinh doanh…

- Phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy.

- Đẩy mạnh việc triển khai sử dụng chữ ký số trong lĩnh vực y tế, giáo dục tích hợp chữ ký số vào các hệ thống phần mềm quản lý trong lĩnh vực y tế, giáo dục để ký số các dữ liệu điện tử, đảm bảo giá trị pháp lý theo quy định.

10. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số

- Đẩy mạnh thông tin truyền thông sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, nhất là dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng số với các nội dung thiết thực, hiệu quả, có kế hoạch, nội dung cụ thể.

- Xây dựng đa dạng các sản phẩm truyền thông để tuyên truyền chuyển đổi số (tin bài, thời sự, chuyên đề, clip, hình ảnh, …) thông qua nhiều hình thức linh hoạt, trực quan, dễ tiếp cận; tuyên truyền trên các loại hình báo chí, cổng thông tin điện tử, thông tin cơ sở, các nền tảng mạng xã hội.

- Xây dựng các chương trình, triển khai hướng dẫn, tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn cho người dân sử dụng các dịch vụ số đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng. Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, công nghệ số nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, mô hình, giải pháp đã triển khai thành công, từ đó nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số.

- Phát huy hiệu quả hơn nữa các Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc tuyên truyền, phổ biến, chuyển tải các thông điệp thiết thực, gần gũi và kỹ năng số cơ bản thông qua các ấn phẩm tuyên truyền, hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng số tiện ích.

- Tổ chức hoạt động ngày Chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2025 phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng, phát triển Chính quyền số và đô thị thông minh trong sự nghiệp xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh. Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền người dân thường xuyên sử dụng điện thoại thông minh để có thể tiếp cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.

2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa cơ quan nhà nước, doanh nghiệp

- Phối hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…

- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với phát triển chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.

- Cập nhật, nâng cao kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.

- Tăng cường phối hợp với các Tập đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ

- Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển khai các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng đô thị thông minh dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)...trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số. Chủ động hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và CNTT để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.

4. Thu hút nguồn lực công nghệ thông tin

- Huy động các nguồn lực thực hiện chuyển đổi số, lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển Chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ công nghệ thông tin

- Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, cơ sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của tỉnh.

- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT và truyền thông.

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

5. Tăng cường hợp tác quốc tế

Chủ động hợp tác quốc tế về chuyển đổi số, tổ chức hội thảo, xây dựng chương trình hợp tác, huy động nguồn lực, đào tạo cán bộ, chuyên gia trong lĩnh vực chuyển đổi số, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ số, nhất là với các đối tác chiến lược có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến và có chương trình ký kết, thỏa thuận hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN

(Chi tiết theo Phụ lục V kèm theo).

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; các nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; nguồn huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ, xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan đầu mối chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 30 của tháng cuối quý báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch, triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia vào Kế hoạch.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra tình hình xây dựng, phát triển, vận hành các CSDL chuyên ngành, kết nối, chia sẻ dữ liệu tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai ứng dụng chữ ký số, tích hợp chữ ký số công cộng/chuyên dùng trong các ứng dụng chuyên ngành Y tế, Giáo dục.

2. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành,địa phương thực hiện cải cách hành chính.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số cải cách hành chính theo hướng gắn kết chặt chẽ phát triển Chính quyền số với hoạt động cải cách hành chính, Chính quyền số trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy cải cách hành chính nhà nước.

- Hằng năm, chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư cho các chương trình, dự án công nghệ thông tin để thực hiện Kế hoạch; tiến hành tổng hợp, rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lồng ghép nội dung các chương trình, dự án được phép thực hiện.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư cho các chương trình, dự án công nghệ thông tin để thực hiện Kế hoạch; tiến hành tổng hợp, rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lồng ghép nội dung các chương trình, dự án được phép thực hiện.

5. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị mình. Chủ động tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đặt ra, không trùng lắp với nhiệm vụ của tỉnh.

- Chủ động nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện chuyển đổi số tại ngành mình, cấp mình; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.

- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và HĐND tỉnh theo quy định.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH QNam, Báo QNam;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS, TH, KGVX (H).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Mục tiêu

Kết quả

Đánh giá

I

Phát triển Chính quyền số

 

 

1

Trên 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, trên 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, trên 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

Đạt

2

100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

Đạt

3

100% CSDL tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội

100% CSDL tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội

Đạt

4

100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.

100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đạt

5

95% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó; 90% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó; 90% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

Đạt

6

90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC

93,3% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC

Đạt

7

100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp

100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp

Đạt

8

100% các nhà văn hóa thôn, khối phố có lắp đặt wifi phục vụ người dân

91,61% nhà văn hóa thôn có wifi (1136/1240), 104 thôn chưa có wifi tại NVH thôn.

Chưa đạt

II

Phát triển kinh tế số

 

 

9

Phấn đấu kinh tế số chiếm từ 10% GRDP của tỉnh

Kinh tế số chiếm gần 9% GRDP của tỉnh

Chưa đạt

10

Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.

Đạt

11

Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt 35%.

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%.

Đạt

12

100% sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước.

100% sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh, sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước.

Đạt

III

Phát triển xã hội số

 

 

13

Phấn đấu tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng đạt trên 80%.

Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng đạt trên 80%.

Đạt

14

Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh đạt 85%

Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh đạt 85%

Đạt

15

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt trên 80%.

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 66%.

Chưa đạt

16

Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh

Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, từng bước thí điểm triển khai mạng 5G cung cấp dịch vụ mạng không dây tốc độ nhanh hơn cho các thiết bị di động

Chưa đạt

17

100% các trường học có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý; 100% trường học, cơ sở giáo dục sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí

100% các trường học có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý; 100% trường học, cơ sở giáo dục sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí

Đạt

18

100% các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện kết nối với bệnh viện tuyến trên phục vụ khám chữa bệnh qua nền tảng công nghệ số. 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, tị xã, thành phố triển khai thanh toán điện tử không dùng tiền mặt. Phấn đấu đạt trên 90% người dân tỉnh Quảng Nam có hồ sơ sức khỏe điện tử.

100% các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện kết nối với bệnh viện tuyến trên phục vụ khám chữa bệnh qua nền tảng công nghệ số. 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, tị xã, thành phố triển khai thanh toán điện tử không dùng tiền mặt. Phấn đấu đạt trên 90% người dân tỉnh Quảng Nam có hồ sơ sức khỏe điện tử.

Đạt

III

Phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin

 

 

19

100% tỷ lệ giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử

100% tỷ lệ giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử

Đạt

20

Tối thiểu 70% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ

60% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ

Chưa đạt

21

100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin

100% cán bộ công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin

Đạt

22

100% cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin

100% cán bộ chuyên trách CNTT của các cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin

Đạt

 

PHỤ LỤC II

CÁC VĂN BẢN CỦA TỈNH VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ BAN HÀNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Quảng Nam)

1. Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.

2. Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của UBND tỉnh Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023.

3. Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh Phê duyệt danh mục nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số năm 2024;

4. Quyết định số 1173/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh Ban hành Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị CNTT phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

5. Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 30/5/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Quảng Nam.

6. Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 26/6/2024 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

7. Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Nam.

8. Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 27/8/2024 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống “Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp (Smart Quảng Nam, Egov Quảng Nam)”

9. Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống Lưu trữ điện tử dùng chung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

10. Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của UBND tỉnh Quy định mức hỗ trợ duy trì, vận hành cung cấp dịch vụ thông tin công cộng thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025.

11. Kế hoạch số 521/KH-UBND ngày 22/01/2024 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024.

12. Kế hoạch số 1136/KH-UBND ngày 20/02/2024 của UBND tỉnh về Truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2024.

13. Kế hoạch số 2100/KH-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới (NTM), hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024.

14. Kế hoạch số 3220/KH-UBND ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh năm 2024.

15. Kế hoạch số 3749/KH-UBND ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh về việc Triển khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh.

16. Kế hoạch số 4660/KH-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh triển khai Thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

17. Kế hoạch số 4900/KH-UBND ngày 02/7/2024 của UBND tỉnh Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn an ninh mạng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024.

18. Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 14/3/2024 của UBND tỉnh về tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.

 

PHỤ LỤC III

KẾT NỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CSDL CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Dịch vụ

Tổng

Thành công

Thất bại

I

Dịch vụ dùng chung cấp Tỉnh

111.846.301

111.838.938

7.363

1

Trục LTBV - Dịch vụ liên thông văn bản - phục vụ công chức, viên chức, cơ quan nhà nước

111.842.514

111.837.130

5.384

2

LGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu NCOV tỉnh Quảng Nam - phục vụ cơ quan nhà nước

68

68

0

3

LGSP - Dịch vụ chia sẻ Dữ liệu cảnh báo lũ Quảng Nam - phục vụ cơ quan nhà nước

231

58

173

4

DVC- Dịch vụ công quốc gia - phục vụ công dân, doanh nghiệp

38

38

0

5

LGSP - Ký số tập trung

3.450

1.644

1.806

II

Dịch vụ Khai thác CSDL/HTTT Quốc gia

34.729.542

33.092.592

1.636.950

1

Hệ thống chia sẻ thông tin nguồn trung ương

34.246.312

32.621.592

1.624.720

2

NGSP- Dịch vụ chia sẻ dữ liệu về công chức viên chức - phục vụ công chức viên chức

346.712

339.657

7.055

3

Dịch vụ liên thông KSKT

72.790

72.692

98

4

NGSP - Dịch vụ hộ tịch tư pháp- phục vụ công dân

32.540

29.367

3.173

5

Dịch vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp 1.1

14.629

13.527

1.102

6

Dịch vụ chia sẻ dữ liệu GPLX

9.228

9.205

23

7

Cung cấp thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

1.989

1.967

22

8

NGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu BHXH hộ gia đình-phục vụ công dân, doanh nghiệp

1.174

1.158

16

9

NGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu Hệ thống quản lý vận tải - phục vụ công dân, doanh nghiệp

1.011

917

94

10

NGSP - Dịch vụ cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp-phục vụ doanh nghiệp

680

661

19

11

NGSP - Dịch vụ khai thác đồng bộ dữ liệu về giá - phục vụ doanh nghiệp

775

452

323

12

NGSP - Dịch vụ lý lịch tư pháp- phục vụ công dân

623

371

252

13

NGSP - Dịch vụ LLTP - VNeID

492

492

0

14

NGSP - Dịch vụ quản lý văn bản quy phạm pháp luật -phục vụ cơ quan nước, công chức, công dân, doanh nghiệp

332

312

20

15

NGSP - Dịch vụ cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách-phục vụ doanh nghiệp

167

159

8

16

NGSP - Trả thông tin địa chỉ từ mã Vpostcode phục vụ phòng chống covid - phục vụ công dân

78

56

22

17

NSGP - Dịch vụ danh mục dùng chung - phục vụ công dân, doanh nghiệp, công chức, cơ quan nhà nước

2

2

0

18

Hệ thống chia sẻ thông tin nguồn trung ương khẩn cấp

2

2

0

19

NGSP -Dịch vụ bưu chính công ích- phục vụ công dân, doanh nghiệp, công chức, cơ quan nhà nước

4

1

3

20

NGSP - Dịch vụ cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia - phục vụ công dân, doanh nghiệp

1

1

0

21

NGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu phương tiện-phục vụ công dân, doanh nghiệp

1

1

0

III

Cơ Sở Dữ Liệu Chuyên Ngành

797.043

793.848

3.195

1

LGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu cán bộ công chức tỉnh Quảng Nam 2.0

697.335

695.979

1.356

2

Bộ TNMT - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung trên toàn quốc - phục vụ công dân, doanh nghiệp

96.084

94.291

1.793

3

LGSP - Dịch vụ khai thác kho dữ liệu - phục vụ cơ quan nhà nước

1.807

1.769

38

4

LGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu hộ nghèo tỉnh Quảng Nam - phục vụ công dân

791

783

8

5

Sở Công Thương - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu Sở Công Thương - phục vụ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước

493

493

0

6

Dịch vụ thống kê giao dịch LGSP cho Egov

396

396

0

7

LGSP - Dịch vụ chia sẻ dữ liệu Egov App

137

137

0

IV

Hệ thống

360.265

358.275

1.990

1

Dịch vụ phân quyền tập trung

192.595

192.345

250

2

LGSP - Chia sẻ dữ liệu giám sát - phục vụ hệ thống

167.670

165.930

1.740

V

Dịch vụ dùng chung cấp Huyện

150.051

145.711

4.340

1

LGSP - Dịch vụ chia sẻ Các số liệu về kết quả giải quyết TTHC- phục vụ cơ quan nhà nước

107.561

107.555

6

2

Các dịch vụ số liệu phục vụ công dân, doanh nghiệp

42.490

38.156

4.334

 

TỔNG

147.883.202

146.229.364

1.653.838

 

PHỤ LỤC IV

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT, CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1082/QĐ-UBND NGÀY 07/5/2024 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Quảng Nam)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Khái toán kinh phí

Tổng nhu cầu kinh phí 2024

Đã thực hiện

Ghi chú

Đã hoàn thành

Đang thực hiện

Chưa thực hiện

1

Hệ thống CSDL quản lý quy hoạch và cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

3.766

1.000

 

 

x

 

2

Thuê dịch vụ Công nghệ Thông tin Hệ thống thông tin quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam

Sở Tài nguyên và Môi trường

18.000

1.000

 

 

x

 

3

Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước Ngành VH,TT&DL tỉnh Quảng Nam

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

10.000

1.000

 

 

x

 

4

Hồ sơ sức khỏe điện tử

Sở Y tế

7.800

500

 

 

x

 

5

Hệ thống điều hành y tế thông minh (IOC Y tế)

Sở Y tế

4.844

250

 

 

x

 

6

Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý hộ nghèo - cận nghèo tỉnh Quảng Nam

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.993

500

 

 

x

 

7

Xây dựng bản đồ số hóa vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Nam

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

2.617

300

 

 

x

 

8

Xây dựng trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC)

Văn phòng UBND tỉnh

10.831

200

 

 

x

 

9

Thuê hệ thống camera cho Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam và 18 huyện, thị xã, thành phố

Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam

4.998,7

1.300

 

 

x

 

10

Hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.560

500

 

 

x

 

11

Hệ thống tuyển sinh đầu cấp

Sở Giáo dục và Đào tạo

6.757

1.000

 

 

x

 

12

Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến ngành giáo dục tỉnh Quảng Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.382

1.500

 

 

x

 

13

Phần mềm quản lý CSDL về công tác thanh tra và kiểm soát tài sản thu nhập

Thanh tra tỉnh

1.878

800

 

x

 

Đã có tờ trình gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính đề nghị phân bổ kinh phí giai đoạn chuẩn bị thực hiện

14

Nâng cấp và mở rộng email

Sở Thông tin và Truyền thông

3.390

1.000

 

x

 

Đang triển khai lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

15

Nâng cấp Cổng TTĐT

Sở Thông tin và Truyền thông

1.820

1.000

 

x

 

Đang triển khai lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

16

Thuê dịch vụ hệ thống thông tin giải quyết TTHC

Sở Thông tin và Truyền thông

7.075

1.000

 

x

 

Đang lập hồ sơ dự toán, chuẩn bị phê duyệt dự toán thuê dịch vụ CNTT và Đề nghị Sở Tài chính bố trí kinh phí

17

Xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực thông tin và truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

2.000

500

 

 

x

 

18

Xây dựng hệ thống phần mềm đánh giá chỉ số chuyển đổi số DTI tỉnh Quảng Nam

Sở Thông tin và Truyền thông

1.500

300

 

 

x

 

19

Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0

Sở Thông tin và Truyền thông

370

370

x

 

 

UBND tỉnh đã ban hành 'Quyết định số 3157/QĐ- UBND ngày 26/12/2024 Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số

20

Nâng cấp, mở rộng phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam

Sở Nội vụ

1.900

700

 

 

x

 

21

Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý CSDL cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam

Sở Nội vụ

2.300

500

 

 

x

 

22

Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin hạng mục: “Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại lưu trữ lịch sử tỉnh”

Sở Nội vụ

8.535

300

 

 

x

 

23

Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia tư vấn khoa học và công nghệ Quảng Nam thuộc hệ thống thông tin chuyên ngành khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

606

380

 

 

x

 

24

Xây dựng cơ sở dữ liệu phương tiện đo nhóm 2

Sở Khoa học và Công nghệ

1.459

500

 

 

x

 

25

Phần mềm và Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: Đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh QN

3.400

500

 

 

x

 

26

Mua sắm phần mềm quản lý đào tạo tại trường Đại học Quảng Nam

Trường Đại học Quảng Nam

3.706

500

 

 

x

 

 

Tổng cộng

 

119.487

17.400

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì triển khai

Đơn vị phối hợp

Kết quả công việc

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Nhận thức số

 

 

 

 

 

1.1

Thực hiện công tác tuyên truyền chuyển đổi số trên Cổng Thông tin điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan đơn vị; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam, hệ thống truyền thanh cơ sở, mạng xã hội…theo Kế hoạch số 7761/KH-UBND ngày 10/10/2024 của UBND tỉnh về Truyền thông chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2025

Sở TTTT, UBND cấp huyện; Các cơ quan truyền thông, báo chí

 

Nâng cao nhận thức của người dân toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số; Thúc đẩy sự tham gia vào cuộc của cả hệ thống chính trị, hành động đồng bộ ở các cấp và sự tham gia của toàn dân bảo đảm sự thành công của chuyển đổi số.

Cả năm

 

1.2

Tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số” năm 2025.

Sở TT&TT; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Quý IV

 

1.3

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số. Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng,

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Cả năm

 

2

Thể chế số

 

 

 

 

 

2.1

Đánh giá sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Nghị quyết 33/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UNND các huyện, thị xã, thành phố

Báo cáo tổng kết

Quý III

 

2.2

Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy thành lập Ban Chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW (ngày 22/12/2024) của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Sở TT&TT Sở KH&CN

Các Sở, Ban, ngành, UNND các huyện, thị xã, thành phố

Dự thảo Quyết định thành lập BCĐ Dự thảo Chương trình hành động

Quý I

 

2.3

Xây dựng, ban hành các Quy chế về khai thác, vận hành các hệ thống thông tin dùng chung, tạo khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính quyền số.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UNND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động các hệ thống thông tin dung chung

Năm 2025

 

2.4

Kế hoạch thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UNND các huyện, thị xã, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh

Quý II

 

2.5

Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (trong đó có nội dung Chuyển đổi số).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Kế hoạch của UBND tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (trong đó có nội dung Chuyển đổi số).

Quý I/2025

 

2.6

Kế hoạch hoạt động tổ công nghệ cộng đồng năm 2025, chính sách hỗ trợ hoạt động của tổ công nghệ cộng đồng

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Kế hoạch của UBND tỉnh về hoạt động tổ công nghệ cộng đồng

Quý III/2025

 

3

Phát triển hạ tầng số

 

 

 

 

 

3.1

Duy trì, phát triển Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng Nam phục vụ chuyển đổi số của các CQNN trên địa bàn tỉnh

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Cả năm

 

3.2

Duy trì, nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền số.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Cả năm

 

3.3

Duy trì, phát triển, nâng cao chất lượng hạ tầng mạng WAN của tỉnh kết nối đến cấp xã.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn

 

Cả năm

 

3.4

Đầu tư nâng cấp hạ tầng CNTT, hệ thống mạng, đường truyền, mua sắm thiết bị CNTT tại các đơn vị, địa phương.

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Nâng cấp hạ tầng CNTT, hệ thống mạng, đường truyền, mua sắm thiết bị CNTT theo Quyết định số 1173/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh

Cả năm

 

3.5

Phát triển hạ tầng viễn thông (trạm BTS, cáp quang) đến các khu vực lõm sóng, vùng sâu, vùng xa của tỉnh

Các doanh nghiệp viễn thông, internet

Sở TT&TT

Triển khai phủ sóng di động tốc độ cao tới 100% thôn, bản vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn, vùng lõm sóng trên địa bàn tỉnh

Cả năm

 

3.6

Lắp đặt/ nâng cấp Wifi tại các nhà văn hóa thôn, khối phố.

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Tất cả nhà văn hóa thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh đều có wifi

Cả năm

 

3.7

Triển khai mạng 5G tại khu đô thị thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số.

Các doanh nghiệp viễn thông, internet

Sở TT&TT

Triển khai mạng di động tốc độ cao, phù hợp với xu thế phát triển của thế giới và Việt nam

Cả năm

 

3.8

Nâng cao khả năng tiếp cận Internet cáp quang băng rộng

Các doanh nghiệp viễn thông

Sở TT&TT

Có kế hoạch phát triển mạng viễn thông hiệu quả và bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi phát triển mạng viễn thông tại các khu vực khó khăn

Cả năm

 

3.9

Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến ngành giáo dục tỉnh Quảng Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở TT&TT Sở Tài chính

Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến ngành giáo dục tỉnh Quảng Nam

Năm 2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

3.10

Camera AI kiểm soát ra/vào các KCN

Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh QN

Sở TT&TT Sở Tài chính

Kiểm soát ra/vào KCN bằng Camera AI kết nối với CSDL về dân cư

Năm 2025

 

3.11

Camera AI tại một số khu, điểm du lịch

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Sở TT&TT Sở Tài chính

Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại một số điểm du lịch

Năm 2025

 

3.12

Cải tạo, nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

Sở y tế

Sở TT&TT Sở Tài chính

Triển khai thí điểm tại các Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam; Bệnh viện đa khoa Khu vực Quảng Nam; Bệnh viện đa khoa Khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam.)

Năm 2025

 

4

Phát triển nền tảng số

 

 

 

 

 

4.1

Cập nhật, duy trì Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh phiên bản 3.0 bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quyết định về Phê duyệt nội dung duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 3.0)

Quý IV/2025

 

4.2

Duy trì, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tổ chức duy trì, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

Cả năm

 

5

Phát triển dữ liệu số

 

 

 

 

 

5.1

Thuê Hệ thống CSDL quản lý quy hoạch và cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hệ thống CSDL quản lý quy hoạch và cấp phép xây dựng

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.2

Thuê dịch vụ Công nghệ Thông tin Hệ thống thông tin quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hệ thống thông tin đất đai (LIS)

2025-206

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.3

Số hóa phục vụ lưu trữ và khai thác hồ sơ tại Chi cục Quản lý đất đai

Chi cục Quản lý đất đai

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Số hóa 2.800 hồ sơ trong lĩnh vực giao đất, cho thuê đất, đăng ký biến động đất đai, thẩm định nhu cầu sử dụng đất (khoảng 2.800 hồ sơ x 50 trang A4 = 140.000 trang A4)

2025

 

5.4

Nâng cấp phần mềm phục vụ nhận, truyền dữ liệu quan trắc tự động liên tục

Chi cục Bảo vệ môi trường

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thực hiện nâng cấp, bổ sung một số tính năng phục vụ gửi cảnh báo đến chủ nguồn thải, phòng TNMT và các bên liên quan khi xuất hiện các thông số vượt ngưỡng, gặp sự cố…

2025

 

5.5

Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước Ngành VH,TT&DL tỉnh Quảng Nam

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước Ngành VH,TT&DL tỉnh Quảng Nam

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.6

Thuê Hệ thống phần mềm du lịch thông minh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tiếp tục thuê Hệ thống phần mềm du lịch thông minh

2025-2028

 

5.7

Hệ thống thuyết minh tự động, tạo, gắn mã QR tại các khu, điểm du lịch

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng hệ thống thuyết minh tự động

2025

 

5.8

CSDL Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (16 loại hình, bao gồm nghệ thuật Bài chòi)

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phần mềm, CSDL Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (16 loại hình, bao gồm nghệ thuật Bài chòi): DL Văn bản, âm thanh, hình ảnh, đào tạo, quảng bá.

2025

 

5.9

Xây dựng kho dữ liệu hồ sơ sức khoẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai Xây dựng kho dữ liệu hồ sơ sức khoẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.10

Hệ thống điều hành y tế thông minh (IOC Y tế)

Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai Hệ thống điều hành y tế thông minh (IOC Y tế)

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.11

Hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa

Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa

2025

 

5.12

Hệ thống quản lý thông tin phòng thí nghiệm

Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai tại Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

2025

 

5.13

Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý hộ nghèo - cận nghèo tỉnh Quảng Nam

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phần mềm phục vụ quản lý nhà nước các lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.14

Thuê hệ thống thông tin chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Tiếp tục thuê Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nông nghiệp với các CSDL thành phần, bao gồm: + CSDL Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. + CSDL Chăn nuôi và Thú y. + CSDL Thủy sản và Quản lý tàu cá. + CSDL Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản. - Vận hành Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nông nghiệp. - Đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm.

2024-2027

 

5.15

Xây dựng phần mềm trực tuyến phục vụ công tác quản lý diện tích đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Chi cục Thủy lợi

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu về diện tích tưới nước của các hộ dùng nước phục vụ mục đích sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2025

 

5.16

Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Quảng Nam

Chi cục Thủy lợi

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu công trình đập, hồ chứa nước thủy lợi tỉnh Quảng Nam

2025

 

5.17

Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du 07 hồ chứa nước: Việt An, Cây Thông, Trung Lộc, Vĩnh Trinh, Phú Lộc, Đông Tiển, Nước Rôn tỉnh Quảng Nam

Chi cục Thủy lợi

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du 07 hồ chứa nước: Việt An, Cây Thông, Trung Lộc, Vĩnh Trinh, Phú Lộc, Đông Tiển, Nước Rôn tỉnh Quảng Nam

2025

 

5.18

Phần mềm nội bộ quản lý Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn

Chi cục Thủy lợi

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Điều tra, thu thập, cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng mục tiêu phục vụ quản lý nhà nước về chế độ báo cáo thống kê ngành NN&PTNT của tỉnh; Đồng thời thực hiện công tác Theo dõi, giám sát và đánh giá CTMTQG xây dựng NTM

2025

 

5.19

Xây dựng bản đồ số hóa vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Nam

Chi cục Thủy sản

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng bản đồ số hóa các vùng sản xuất nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh Quảng Nam với các trang thông tin chuyên đề, thể hiện cô đọng các chỉ tiêu về hiện trạng và định hướng phát triển sản xuất phục vụ cho việc tra cứu, chia sẻ thông tin kịp thời và thuận tiện trong công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, của các Sở, ban, ngành và các địa phương; tăng cường công tác quản lý, giám sát nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.

2025

 

5.20

Xây dựng CSDL quản lý nhà nước và phần mềm truy xuất nguồn gốc các sản phẩm về sâm Ngọc Linh

Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng CSDL quản lý nhà nước và phần mềm truy xuất nguồn gốc các sản phẩm về sâm Ngọc Linh

2025

 

5.21

Phần mềm theo dõi nhiệm vụ Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phần mềm theo dõi nhiệm vụ Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

2025

 

5.22

Xây dựng phân hệ lấy ý kiến thành viên UBND tỉnh tích hợp vào phần mềm qoffice

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Bổ sung phân hệ lấy ý kiến thành viên UBND tỉnh tích hợp vào phần mềm qoffice

2025

 

5.23

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh - IOC Edu Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố

Tiếp tục thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh - IOC Edu Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.

2025-2027

 

5.24

Thuê Hệ thống Tuyển sinh đầu cấp, tuyển sinh tập trung Sở GDDT tỉnh Quảng Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường học trên địa bàn tỉnh

Triển khai thuê Hệ thống Tuyển sinh đầu cấp, tuyển sinh tập trung Sở GDDT tỉnh Quảng Nam

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.25

Thuê Hệ thống Kiểm định chất lượng GD

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường học trên địa bàn tỉnh

Triển khai thuê Hệ thống Kiểm định chất lượng GD

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.26

Thuê phần mềm quản lý và số hóa hồ sơ Văn bằng chứng chỉ Sở GDDT tỉnh Quảng Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường học trên địa bàn tỉnh

Triển khai thuê phần mềm quản lý và số hóa hồ sơ Văn bằng chứng chỉ Sở GDDT tỉnh Quảng Nam

2025-2027

 

5.27

Xây dựng phần mềm quản lý CSDL về công tác thanh tra và kiểm soát tài sản, thu nhập.

Thanh tra tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phần mềm quản lý CSDL về công tác thanh tra và kiểm soát tài sản, thu nhập

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.28

Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành thông tin và truyền thông

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng quy trình tin học hóa hồ sơ thẩm định dự án, theo dõi quá trình triển khai dự án, kết quả chuyển giao, vận hành các dự án Công nghệ thông tin trên địa bàn. Quản lý, theo dõi tình hình sử dụng các phần mềm, CSDL chuyên ngành tại các đơn vị.

- Xây dựng chức năng quản lý các doanh nghiệp bưu chính, doanh nghiệp viễn thông và báo cáo của các doanh nghiệp.

- Xây dựng các chức năng lưu trữ thông tin dữ liệu, quản lý nhà nước, cấp phép tài liệu không kinh doanh lĩnh vực Thông tin - Báo chí - Xuất bản.

- Xây dựng và quản lý thông tin phóng viên thường trú, văn phòng đại diện các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh.

- Quản lý kế hoạch thanh kiểm tra, quản lý các đợt thanh kiểm tra, kết quả đợt thanh kiểm tra

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.29

Xây dựng phần mềm đánh giá chỉ số chuyển đổi số DTI

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,

Hệ thống phần mềm để chấm chỉ số DTI

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.30

Xây dựng phần mềm chấm thi đua

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,

Triển khai xây dựng phần mềm chấm thi đua

2025

 

5.31

Nâng cấp, mở rộng phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam

Sở Nội vụ

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Nâng cấp, mở rộng phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính  tỉnh Mở rộng Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Nâng cấp, mở rộng phần mềm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính đến các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.32

Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý CSDL cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam

Sở Nội vụ

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Quảng Nam theo mô hình phân cấp quản lý theo khối chính quyền, khối Đảng, Mặt trận và các đoàn thể chính trị-xã hội.

- Quản lý thông tin tổ chức bộ máy, biên chế, hội.

- Cung cấp công cụ thống kê trực quan, sinh động phục vụ công tác thống kê, chỉ đạo, điều hành

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.33

Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tín ngưỡng, tôn giáo ở tỉnh Quảng Nam

Sở Nội vụ

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng phần mềm riêng biệt phục vụ cho cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

2025

 

5.34

Phần mềm quản lý CSDL về thi đua, khen thưởng

Sở Nội vụ

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng phần mềm quản lý về thi đua, khen thưởng

2025

 

5.35

Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia tư vấn khoa học và công nghệ Quảng Nam thuộc hệ thống thông tin chuyên ngành khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia tư vấn khoa học và công nghệ Quảng Nam thuộc hệ thống thông tin chuyên ngành khoa học và công nghệ

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.36

Xây dựng cơ sở dữ liệu phương tiện đo nhóm 2

Sở Khoa học và Công nghệ

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng cơ sở dữ liệu phương tiện đo nhóm 2

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.37

Phần mềm và Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: Đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh QN

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai phần mềm và Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: Đầu tư, môi trường, đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.38

Thuê dịch vụ phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chứng thực tỉnh QN

Sở Tư pháp

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Ttiếp tục thuê dịch vụ phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chứng thực tỉnh QN

2025-2027

 

5.39

Thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Sở Tư pháp

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai Thuê dịch vụ công nghệ thông tin “Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2025-2027

 

5.40

Nâng cấp CSDL ngành Công Thương

Sở Công Thương

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Nâng cấp CSDL ngành Công Thương

2025

 

5.41

Nâng cấp Trang thông tin sản phẩm Quảng Nam

Sở Công Thương

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Nâng cấp Trang thông tin sản phẩm Quảng Nam

2025

 

5.42

Hệ thống điều hành thông minh ngành Giao thông vận tải (IOC Giao thông vận tải)

Sở Giao thông vận tải

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Số hóa, tạo lập, hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành GTVT; kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu ngành liên quan để hình thành Hệ thống điều hành thông minh ngành Giao thông vận tải (có tính toán đến định hướng phát triển hệ thống điều hành thông minh ngành Xây dựng và Giao thông sau khi sáp nhập 02 Sở; ưu tiên thuê dịch vụ CNTT).

2025-2030

 

5.43

Mua sắm phần mềm quản lý đào tạo tại trường Đại học Quảng Nam

Trường Đại học Quảng Nam

Sở TT&TT Sở Tài chính

Mua sắm phần mềm quản lý đào tạo tại trường Đại học Quảng Nam

2025

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

5.44

Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, viên chức và tài chính học viên

Trường Chính trị

Sở TT&TT Sở Tài chính

Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, viên chức và tài chính học viên

2025

 

5.45

Xây dựng các CSDL chuyên ngành cấp huyện

Sở TT&TT

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng các CSDL chuyên ngành cấp huyện (theo đặc thù của huyện, thị xã, thành phố, không nằm trong CSDL chuyên ngành của tỉnh).

2025

 

5.46

Xây dựng CSDL và bản đồ hệ thống thoát nước khu vực đô thị trên nền tảng GIS

UBND thành phố Tam Kỳ

 

Phục vụ giám sát ngập lụt cục bộ đô thị, phục vụ phát triển hạ tầng đô thị thông minh

2025

 

5.47

Xây dựng Hệ thống quản lý thông tin bản đồ giá đất cấp huyện

UBND thành phố Tam Kỳ

 

Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và cung cấp công khai minh bạch cho người dân tra cứu, truy cập

2025

 

5.48

Xây dựng phần mềm quản lý CSDL thông tin hiệu thuốc, bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn cấp huyện, cấp tỉnh.

UBND thành phố Tam Kỳ

 

Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và cung cấp công khai cho người dân tra cứu

2025

 

5.49

Triển khai các kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các HTTT, CSDL do các Bộ ngành TW chia sẻ

Sở TTTT

 

Đảm bảo thực hiện kết nối đầy đủ, thông suốt với các hệ thống của TW theo kế hoạch, hướng dẫn của các Bộ ngành TW.

Cả năm

 

6

Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

 

 

 

 

 

6.1

Triển khai rà soát, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống chưa được kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng.

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

 

Cả năm

 

6.2

Duy trì, mở rộng phạm vi, quy mô trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai an toàn thông tin 4 lớp theo Chỉ thị 14/CT- TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướn Chính phủ về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam

Cả năm

 

6.3

Đánh giá an toàn thông tin cho các ứng dụng dùng chung của tỉnh

Sở TT&TT

 

Kiểm thử dò quét các lỗ bảo mật của các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, kịp thời phát hiện, có biện pháp khắc phục các lỗ hổng bảo mật nhằm tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh mạng đối với hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh

Cả năm

 

6.4

Đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Kiểm thử dò quét các lỗ bảo mật của các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, kịp thời phát hiện, có biện pháp khắc phục các lỗ hổng bảo mật nhằm tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh mạng đối với hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh

 

 

6.5

Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng năm 2025.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng

Quý III/2025

 

6.6

Trang bị phần mềm phần mềm phòng, chống mã độc

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Mua sắm phần mềm

Cả năm

 

6.7

Duy trì, vận hành, bảo trì, bảo mật an toàn thông tin các hệ thống thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

- Thực hiện nội dung công việc duy trì, vận hành các hệ thống thông tin Sở TN&MT gồm:

+ Hệ thống phần cứng công nghệ thông tin

+ Hệ thống phần mềm hệ thống

+ Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác CSDL ngành TN&MT áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Thực hiện nội dung nhiệm vụ kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm trong công tác duy trì, vận hành, bảo trì hệ thống phần cứng công nghệ thông tin, phần mềm hệ thống, phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác CSDL ngành TN&MT

- Thực hiện công tác duy trì tên miền, mua sắm hệ thống bảo mật tên miền; duy trì đảm bảo hệ thống internet băng thông tốc 3 độ cao (ftth); duy trì mua sắm ổ cứng lưu trữ, hệ thống phần mềm Antivirus dành cho hệ thống máy chủ và các ứng dụng nhằm đảm bảo an toàn các hệ thống thông tin ngành TN&MT.

Năm 2025

 

6.8

Triển khai các giải pháp kết nối, giám sát ATTT đối với hệ thống mạng, thiết bị đầu cuối tại UBND cấp xã

UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

- Đầu tư mua sắm các giải pháp an toàn thông tin, nâng cấp hạ tầng mạng, đường truyền phục vụ kết nối mạng WAN tỉnh, kết nối với Trung tâm SOC của tỉnh

Cả năm

 

7

Phát triển nguồn nhân lực số

 

 

 

 

 

7.1

Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nội vụ

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong triển khai nhiệm vụ của các cấp, các ngành tiếp cận những nội dung, kiến thức mới về chuyển đổi số của tỉnh.

Cả năm

 

7.2

Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà để cung cấp các kiến thức, kỹ năng số phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và triển khai phổ cập “bình dân học vụ số” cho người dân.

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà để cung cấp các kiến thức, kỹ năng số phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và triển khai phổ cập “bình dân học vụ số” cho người dân.

Bắt đầu từ Quý III

 

7.3

Đào tạo, tập huấn cho Tổ công nghệ cộng đồng

Sở TT&TT UBND các huyện, thị xã, thành phố,

Sở TT&TT

Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn chủ trương, chính sách, pháp luật về chuyển đổi số các kỹ năng số cơ bản, thiết yếu gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian mạng

Cả năm

 

8

Phát triển Chính quyền số

 

 

 

 

 

8.1

Thuê dịch vụ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,

- Hệ thống mới phải đáp ứng việc tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và kịp thời đáp ứng các thủ tục hành chính phải thực hiện trong năm 2022 theo Quyết định số 422/QĐ-TTg và Quyết định số 06/QĐ-TTg.

- Hệ thống mới đáp ứng số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; đáp ứng thực hiện thanh toán trực tuyến.

- Hệ thống mới đáp ứng liên thông, kết nối với các hệ thống thông tin giải quyết TTHC của quốc gia, bộ ngành Trung ương.

- Hệ thống mới triển khai trên địa bàn toàn tỉnh từ tỉnh đến địa phương

2025-2027

 

8.2

Nâng cấp Cổng thông tin điện tử

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Nâng cấp Cổng TTĐT tỉnh và các cổng thành phần đáp ứng các chỉ tiêu nêu tại Công văn số 4946/BTTTT- CĐSQG ngày 04/10/2022 của Bộ TTTT hướng dẫn triển khai Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

-Hệ thống nâng cấp được triển khai cho Cổng TTĐT tỉnh, 40 cổng thông tin điện tử thành phần của 22 Sở, ban, ngành, 18 huyện, thị xã, thành phố và hệ thống lõi để triển khai đến 241 xã trên địa bàn tỉnh.

2025

 

8.3

Nâng cấp và mở rộng email công vụ cho khối Đảng, hội, đoàn thể

Sở TT&TT

Các đơn vị khối Đảng, đoàn thể

Mở rộng, cung cấp hệ thống thư điện tử cho khối Đảng, đoàn thể và đối tượng sử dụng khác ngoài phạm vi của giai đoạn 2019 với dự kiến tổng số tài khoản (cả đã có và phát sinh mới) có thể lên đến 50.000 - 60.000 cho toàn bộ tỉnh;

- Tích hợp ký số, mã hóa của Ban cơ yếu nhằm giúp bảo mật các thư của khối Đảng, Đoàn thể

2025

 

8.4

Tiếp tục thử nghiệm trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC)

Sở TT&TT

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phối hợp với Tập đoàn VNPT Tiếp tục thử nghiệm trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC)

2025-2027

Nhiệm vụ này chưa thực hiện năm 2024, chuyển sang năm 2025

8.5

Nâng cấp Q-office triển khai các cơ quan

Đảng

Sở TT&TT

- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy

- Các huyện, thị, thành Ủy

Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc (Qoffice) cho khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2025

 

9

Phát triển Kinh tế số

 

 

 

 

 

9.1

Duy trì Trang thông tin Sản phẩm Quảng Nam

Sở Công Thương

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Cả năm

 

9.1

Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số

Sở TT&TT

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

Cả năm

 

9.2

Tuyên truyền, hướng dẫn các hộ nông dân, hợp tác xã tham gia sàn thương mại điện tử giới thiệu quảng bá nông sản.

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,

 

 

Cả năm

 

9.3

Đo lường kinh tế số

Cục Thông kê

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Cả năm

 

10

Phát triển Xã hội số

 

 

 

 

 

10.1

Triển khai tuyên truyền về chuyển đổi số, hướng dẫn khuyến khích người dân, doanh nghiệp, du khách sử dụng từng chức năng, ứng dụng cụ thể của chuyển đổi số trên các kênh truyền thông.

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của người dân tham gia, sử dụng các dịch vụ về chuyển đổi số do cơ quan, doanh nghiệp cung cấp

Cả năm

 

10.2

Triển khai hệ thống cáp quang đến 100% hộ gia đình và đơn vị hành chính cấp xã, thôn trên địa bàn tỉnh

Doanh nghiệp viễn thông

Sở TT&TT

Hoàn thiện hạ tầng số, đảm bảo mạng cáp quang có khả năng cung cấp đến 100% hộ gia đình và đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh

Cả năm

 

10.3

Triển khai, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh đảm bảo 100% người dân có điện thoại di động thông minh

Doanh nghiệp viễn thông

Sở TT&TT

Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, từng bước thí điểm triển khai mạng 5G cung cấp dịch vụ mạng không dây tốc độ nhanh hơn cho các thiết bị di động

Cả năm

 

10.4

Đào tạo tập huấn, tiếp tục triển khai có hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực triển khai đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người truy cập, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

Cả năm

 

10.5

Tổ chức tuyên truyền, tập huấn hướng dẫn về chuyển đổi số cho người dân;

Phổ cập cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phổ cập cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân; phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng thanh toán số; phổ cập cho người dân được bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở TT&TT

Phổ cập cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phổ cập cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân; phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng thanh toán số; phổ cập cho người dân được bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản

Cả năm

 

10.6

Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong trường học, ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập.

Sở Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các trường học ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, công tác giảng dạy và học tập.

Cả năm

 

10.7

Đấy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế tại địa phương, trong các chợ, hộ kinh doanh,…

Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế tại địa phương, các chợ, hộ kinh doanh,… thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt

Cả năm

 

11

Chuyển đổi số trong xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

Triển khai chuyển đổi số trong xây dựng Nông thôn mới

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nông nghiệp PTNT; Sở TT&TT

Theo chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

Cả năm

 

 

 



[1] Một số hoạt động cụ thể như sau:

+ Thành phố Tam Kỳ tổ chức thành công Ngày hội với chủ đề “Phổ cập hạ tầng số và sáng tạo ứng dụng số để phát triển kinh tế số - Động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động”. Tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Tam Kỳ cũng triển khai đồng loạt nhiều sự kiện, hoạt động sôi nổi như: Tổ chức diễu hành cờ hồng hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia, tổ chức mô hình “Ngày thứ 7, CN - Ngày hội công dân số"; Tổ chức các lớp tập huấn và tổ chức Hội thi trực tuyến tìm hiểu CCHC và CĐS; Hội thi rung chuông vàng tìm hiểu CĐS, triển khai cài đặt các ứng dụng nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực truyến, hướng dẫn cài đặt Smart Quảng Nam, Sổ sức khỏe điện tử, hướng dẫn làm thủ tục đăng ký Căn cước cho trẻ từ 0 - 6 tuổi…

+ Huyện Tiên Phước: Triển khai thí điểm ứng dụng “Công dân số” trên địa bàn huyện Tiên Phước;

+ Huyện Đại Lộc: Phối hợp Đoàn Thanh niên xã triển khai Chương trình “Ngày thứ Bảy tình nguyện”, huy động đoàn viên thanh niên đến tận các hộ kinh doanh, buôn bán trên địa bàn xã nhằm hỗ trợ gắn mã QR để thanh toán trực tuyến; xây dựng mô hình "Tuyến đường văn minh không dùng tiền mặt" khu vực chợ...; hỗ trợ cài đặt và hướng dẫn sử dụng app nTrust của Hiệp hội an ninh mạng quốc gia để phát hiện các dấu hiệu lừa đảo thông qua kiểm tra số điện thoại, số tài khoản, đường dẫn trang web (link) và mã QR...

+ Huyện Quế Sơn: Phát động các mô hình chuyển đổi số như: Mô hình “07 TTHC không chờ” tại xã Quế Xuân 2; mô hình “Khu phố chuyển đổi số” tại thị trấn Hương An…

+ Huyện Bắc Trà My tổ chức cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính và chuyển đổi số cho tổ công nghệ cộng đồng; cho người dân phát động các mô hình chuyển đổi số như: mô hình “Ngày thứ 6 không chờ” của xã Trà Tân; mô hình “Giải quyết TTHC kết hợp với tạo tài khoản dịch vụ công cho công dân” của xã Trà Kót; mô hình “Kết quả của chúng tôi là nụ cười của bạn trong giải quyết TTHC” của Xã Trà Đông.

[2] Bắc Trà My, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Trà My, Đông Giang, Nông Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Thăng Bình

[3] Hội An, Phước Sơn, Núi Thành, Phú Ninh

[4] 100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt 100%; 100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt 100%

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 228/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2025

  • Số hiệu: 228/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 08/01/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản