ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2212/KH-UBND | Gia Lai, ngày 29 tháng 10 năm 2020 |
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại. Trong những năm qua, hầu hết quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam đã và đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của BĐKH: gia tăng nhiệt độ, thay đổi chế độ mưa, gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan: hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh và giảm năng suất nông nghiệp.
Trước tác động tiêu cực của BĐKH đến tất cả địa phương, các ngành/lĩnh vực, trước mắt và lâu dài, do đó cần phải có các giải pháp, kế hoạch ứng phó hiệu quả. Thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích.
- Quán triệt sâu, rộng chủ trương, giải pháp, nội dung của Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành, đặc biệt là nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong tăng cường công tác quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả ứng phó với biến đổi khí hậu, lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai vào hệ thống quy hoạch, kế hoach từng ngành và địa phương.
- Tuyên truyền, phổ biến, phát huy vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
- Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển bền vững công tác phòng, chống và giảm thiểu những hiểm hoạ do biến đổi khí hậu gây ra bảo vệ tài sản của Nhà nước và Nhân dân.
- Xác định được rõ các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm được giao và lộ trình thực hiện; việc triển khai thực hiện phải có sự lồng ghép; phối hợp chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dàn các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu.
- Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, trong đó có hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế thông qua việc đầu tư nâng cao năng lực thích ứng, khoa học và công nghệ, nâng cao nhận thức để sẵn sàng ứng phó trước những thay đổi của khí hậu.
- Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và thời tiết cực đoan ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch phải đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn gắn với phát triển kinh tế - xã hội nhằm đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường hướng đến phát triển nền kinh tế bền vững, phát triển các ngành nông nghiệp, dịch vụ, dịch vụ xanh, phát triển công nghiệp hạ tầng xanh bền vững.
- Các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương và các đoàn thể trong việc tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch phải bám sát nội dung Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp và quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả.
Căn cứ Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh Gia Lai xác định 03 nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể sau:
1. Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
a. Rà soát, cập nhật các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các sở, ngành, địa phương và quy hoạch ngành trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với các ngành, vùng dễ bị tổn thương do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
b. Thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; đánh giá lồng ghép trong các quy hoạch, kế hoạch ngành thích ứng với biến đổi khí hậu với giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
c. Giám sát và đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu, xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu; đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
d. Tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ để xây dựng năng lực và thực hiện các hoạt thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; xác định các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động và tận dụng cho phát triển kinh tế - xã hội.
2. Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái thông qua việc đầu tư cho khoa học và công nghệ, nâng cao nhận thức trước những thay đổi của khí hậu.
a. Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu của các ngành, các lĩnh vực trọng tâm trên địa bản tỉnh.
- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước, giám sát và bảo vệ tài nguyên nước, nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước.
- Triển khai, nhân rộng các mô hình xen canh nông nghiệp phù hợp với điều kiện hạn hán, mô hình trồng trọt và chăn nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu. Triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; bố trí cơ cấu mùa vụ, cây trồng phù hợp, tăng cường phòng, chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy sản; phát triển, nhân rộng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.
- Nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
- Nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu tái định cư; chống ngập cho đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu; phát triển và xây dựng nhà an toàn đối với thiên tai, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị.
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng các ngành công nghiệp, năng lượng và thương mại, các cơ sở sản xuất công nghiệp gắn với việc triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng, khai thác hợp lý, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên tại khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; thực hiện các giải pháp về công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh gia tăng do biến đổi khí hậu; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe; xây dựng và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng.
- Duy tu, bảo tồn và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, các công trình di tích lịch sử văn hóa nhàm nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
b. Nâng cao khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu thông qua tăng cường công tác quản lý các hệ sinh thái và đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu.
c. Phát triển và nhân rộng các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng; tăng cường sự tham gia của cộng đồng địa phương trong giám sát, bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học.
d. Quản lý bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm giàu rừng; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác phát triển rừng trồng nhằm nâng cao độ che phủ rừng cải thiện sinh kế và cơ hội việc làm trong lâm nghiệp.
đ. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tập trung vào công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do biến đổi khí hậu.
a. Tăng cường năng lực giám sát, dự báo, cảnh báo sớm, truyền tin thiên tai và khí hậu cực đoan nhằm giảm thiểu khả năng dễ bị tổn thương và sẵn sàng ứng phó với các hiểm họa do biến đổi khí hậu.
b. Đảm bảo an toàn cho hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện, công trình phòng tránh thiên tai nhằm chủ động ứng phó với thiên tai có xu hướng gia tăng cả về tần suất và cường độ.
c. Cải thiện hệ thống quản lý rủi ro thiên tai xác định, phân vùng và dự báo cấp độ rủi ro thiên tai; tăng cường năng lực, biện pháp quản lý rủi ro thiên tai, chú trọng giải pháp quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng, tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.
d. Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai dưới tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn thông qua các giải pháp phòng, chống thiên tai kịp thời và hiệu quả, chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lơ đất.
đ. Phòng, chống sạt lở bờ sông; ứng phó với hiện tượng hạn hán, giải quyết vấn đề tổn thất và thiệt hại do tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai gây ra.
1. Giai đoạn đến năm 2021-2025: Triển khai nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống quy hoạch, kế hoạch; giám sát đánh giá hiệu quả thích ứng với biển đổi khí hậu.
- Triển khai, nhân rộng các mô hình canh tác nông nghiệp xen canh thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; bố trí cơ cấu mùa vụ, cây trồng phù hợp; phát triển và nhân rộng các giống cây trồng, vật nuôi, các mô hình trồng trọt và chăn nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quản lý hệ sinh thái và đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thải tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; đẩy mạnh các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng.
- Giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo và cung cấp thông tin về thiên tai; triển khai có hiệu quả các giải pháp phòng chống thiên tai liên quan đến lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất; phòng, chống sạt lở bờ sông, hạn hán, nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng; nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại các khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai đo biến đổi khí hậu.
- Tăng cường nguồn lực cho thích ứng với biến đổi khí hậu; ứng dụng khoa học vào ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai các đề án phát triển nguồn nhân lực; thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác, hội nhập quốc tế.
2. Giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về biển đổi khí hậu, phối hợp, lồng ghép các hoạt động trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao năng lực của các ngành, lĩnh vực, các thành phần kinh tế, cộng đồng và hệ sinh thái để tăng cường khả năng chống chịu, sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu. Tiếp tục nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng, khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu.
3. Tầm nhìn đến năm 2050 tiếp tục tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người, cơ sở hạ tầng nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu trong tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội nhằm chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tận dụng các cơ hội từ biến đổi khí hậu để phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp tích cực với cộng đồng quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 (có phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước (chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển) theo phân cấp hiện hành theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác.
3. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch này một cách động bộ và hiệu quả.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường; rà soát, thống kê các nguồn thải lớn của các ngành sản xuất phát sinh chất thải lớn có khả năng gây ô nhiễm môi trường và khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới các quy trình công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất xanh, công nghệ thân thiện với môi trường.
- Tăng cường quản lý khai thác tài nguyên một cách bền vững, rà soát và quy hoạch các khu vực khai thác khoáng sản, giám sát chặt chẽ việc cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến khuyến khích thực hiện công nghệ tái chế, sử dụng lại một số chất thải, hướng tới giảm thiểu tối đa lượng chất thải phải xử lý bằng cách chôn lấp, khuyến khích tải chế các loại rác thải khi đô thị và rác thải công nghiệp thành năng lượng, vật liệu xây dựng và phân bón vi sinh.
- Giám sát, đánh giá việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương, đơn vị được phân công trong Kế hoạch; tổng hợp tình hình thực hiện để UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu đúng thời gian quy định.
2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao với mục tiêu sản xuất sạch, tăng trường xanh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao và bền vững góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường, chủ động kiểm soát, khống chế dịch bệnh; phát triển đàn gia súc, gia cầm theo hướng tập trung và an toàn sinh học.
- Đẩy mạnh công tác trồng rừng, phục hồi rừng, xúc tiến tái sinh và làm giàu rừng trên các vùng đất quy hoạch lâm nghiệp. Quản lý bảo vệ rừng bền vững ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên rừng, phòng chống cháy rừng.
- Tăng cường hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ đa mục tiêu sản xuất và phòng chống thiên tai. Cải tạo hệ thống kênh mương chống thất thoát nước, quản lý và bảo vệ đê, kè, chống sói lở bờ sông, suối, kênh mương, sạt lở đất nhằm giảm thiệt hại do thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai các phương án và giải pháp công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiểm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, suối hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới, chú trọng phát triển giao thông kết hợp với thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Sở Công Thương:
- Tập trung xây dựng và phát triển công nghiệp có giá trị cao, lợi thể cạnh tranh, đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm các ngành công nghiệp hiện có, nhất là Khu công nghiệp Trà Đa, các Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp hiện có trong tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác quản lý Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng nâng cao ý thức, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, từng bước loại bỏ các trang thiết bị lạc hậu gây phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tầu tư xây dựng phát triển năng lượng gió, mặt trời, sinh khối, khí chôn lấp rác thải, khí sinh học...
- Phối hợp với các nhà cung cấp sản phẩm tiết kiệm năng lượng, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng nhằm giảm chi phí sản xuất và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
4. Sở Giao thông vận tải:
- Tăng cường đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông đường đảm bảo, hiệu quả về kinh tế, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu đi lại, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển hành khách, hàng hóa giữa tỉnh Gia Lai với các tỉnh, thành phố trong vùng.
- Nâng cao chất lượng kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông; đảm bảo tiêu chuẩn về khí thải theo các quy định hiện hành; khuyến khích và vận động chủ phương tiện tham gia giao thông sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
5. Sở Xây dựng:
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện các giải pháp xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Khuyến khích các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công áp dụng công nghệ mới, các nguyên liệu thay thế, sản phẩm mới thân thiện với môi trường.
- Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị đảm bảo cảnh quan, vệ sinh môi trường chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu, rà soát và điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm cụm công nghiệp, khu kinh tế.
6. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát bố trí nguồn lực triển khai thực hiện các Chương trình khoa học và công nghệ ứng phó với BĐKH, đưa khoa học và công nghệ sạch vào ứng dụng trong phát triển các ngành, nghề nhất là sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, tập trung vào những vấn đề cấp thiết tại địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu; chuyển giao kết quả nghiên cứu để áp dụng vào thực tiễn.
- Tham gia tư vấn, giới thiệu các ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
7. Sở Y tế:
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; thực hiện các giải pháp dự phòng và điêu trị các bệnh gia tăng do biến đổi khí hậu.
- Tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ cộng đồng thích ứng với biến đổi khí hậu;
8. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
- Lồng ghép hành động ứng phó với biến đổi khí hậu các chương trình tín dụng tạo việc làm và các chương trình giải quyết, chuyển đổi việc làm gắn với di cư,
- Nâng cao năng lực cho phụ nữ, phát triển nguồn nhân lực nữ tham gia vào hoạt động kinh tế.
- Ban hành chính sách khuyến khích các cơ sở đào tạo gắn kết với các doanh nghiệp đưa tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất.
9. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch:
- Nâng cao năng lực chống chịu của các công trình, địa danh du lịch, di sản văn hoá, di tích lịch sử trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục phát huy bảo tồn văn hoá truyền thống, nhất là văn hoá bản địa nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các giai đoạn triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; huy động, phân bổ và bố trí các nguồn lực phù hợp cho các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm lồng ghép các nhiệm vụ thích ứng biến đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương.
11. Sở Tài chính:
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh; các nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác; các nguồn kinh phí hợp pháp khác cân đối, phân bổ kinh phí trên cơ sở dự toán của các đơn vị xây dựng theo đúng quy định, kiểm tra, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo phân câp quản lý ngân sách hiện hành để triển khai thực hiện kế hoạch này theo quy định.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu và thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, học tập chuyên đề để nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý về công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai;
- Triển khai, tổ chức lồng ghép kiến thức, kỹ năng về phòng trách thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong các môn học cho các bậc học, cấp học trên địa bàn tỉnh.
13. Sở Thông tin và Truyền thông:
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên, kịp thời phổ biến, tuyên truyền các nội dung liên quan đến biến đổi khí hậu, giảm nhẹ mức độ gia tăng phát thải khí nhà kính; giảm mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, kiềm chế tốc độ suy giảm đa dạng sinh học... thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực, kiến thức của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng đồng địa phương về biến đổi khí hậu và thiên tai.
14. Sở Ngoại vụ:
Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ giúp đỡ về công nghệ, tài chính và tư vấn của quốc tế nhằm thu hút các nguồn tài chính, đầu tư cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu; tham gia hợp tác quốc tế trong ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động bố trí kinh phí, nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này trên địa bàn quản lý đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân về công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.
- Rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của địa phương để lồng ghép với các hoạt động của Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính liên kết đồng bộ giữa các quy hoạch, kế hoạch.
- Vận động, thu hút sự tham gia, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng; tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu.
16. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan căn cứ vào nội dung của Kế hoạch chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ và bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ đang triển khai, kết quả các nhiệm vụ đã hoàn thành, các nhiệm vụ chưa hoàn thành so với tiến độ thời gian yêu cầu và nguyên nhân, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tuớng Chính phủ về ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOAN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 2212/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A. Tăng cường quản lý nguồn lực
STT | Nhu cầu thích ứng | Mục tiêu cần đạt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Kết quả theo thời gian | |
2021 đến 2025 | 2026 đến năm 2030 | |||||
I | Giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu | |||||
1 | Tăng cường giám sát và đánh giá hiệu quả các hoạt động thích ứng | Hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu | Tham gia thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ngành; UBND cấp huyện | Triển khai thực hiện trên cơ sở tiêu chí ban hành của Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan | Tiếp tục triển khai thực hiện |
II | Huy động nguồn lực | |||||
1 | Huy động nguồn lực thích ứng với biến đổi khí hậu | Có cơ chế chính sách nhằm khuyến kích các tổ chức doanh nghiệp trong tỉnh và ngoài tình đầu tư hỗ trợ thực hiện kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Có cơ chế huy động nguốn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện | Xây dựng cơ chế chính sách được ban hành theo từng nhiệm vụ cụ thể | Tiếp tục triển khai thực hiện |
Phân bổ kinh phí Trung ương và cân đối ngân sách kinh phí của địa phương để thực hiện một số nhiệm vụ của Kế hoạch | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện | Triển khai thực hiện | Tiếp tục triển khai thực hiện | |||
III | Tuyên truyền nâng cao nhận thức | |||||
1 | Nâng cao nhận thúc và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu | Nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực, kiến thức của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng đông địa phương về biến đổi khí hậu và thiên tai | Thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức và tâng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai | Sở Thông tin và truyền thông; Sở Tài nguyên Môi trường; các sở, ngành; UBND cấp huyện | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện | Tiếp tục triển khai thực hiện |
IV | Nghiên cứu và triển khai áp dụng công nghệ | |||||
1 | Nghiên cứu áp dụng khoa học công nghệ | Tăng cường nghiên cứu áp dụng khoa học và công nghệ về thích ứng với biến đổi khí hậu | Nghiên cứu triển khai tổ chức ứng dụng khoa học công nghệ mới vào những ngành dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu để thích ứng biến đổi khí hậu | Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan | Nghiên cứu đưa ứng dụng khoa học công nghệ và triển khai thực hiện | Triển khai hên trên toàn tỉnh |
V | Hợp tác quốc tế | |||||
1 | Tăng cường hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu | Tăng cường hợp tác vớl các đối tác quốc tế về thích ứng với biến đổi khí hậu | Xây dựng, triển khai các chương trình, dự án hợp tác với các đối tác quốc tế về thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ và các sở, ngành có liên quan | Các chương trình, dự án được xây dựng và triển khai | Tiếp tục triển khai các chương trình, dự án |
B. Tài nguyên nước
STT | Nhu cầu thích ứng | Mục tiêu cần đạt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Kết quả theo thời gian | |
2021 đến 2025 | 2026 đến năm 2030 | |||||
1 | Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước | Tăng cuờng công tác giám sát và bảo vệ tài nguyên nước | Khôi phục trồng, chăm sóc phát triền rừng phòng hộ nhằm bảo vệ nguồn nước, chống xói lở bờ sông | Sở Nông nghiệp và PTNT | Triển khai thực hiện | Tiếp tục thực hiện; tổng kết, đánh giá |
Tăng cường khả năng trữ nước và nâng cao hiệu quả sử dụng nước | Triển khai và nhân rộng các mô hình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả trong nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Thí điểm triển khai thực hiện | Thực hiện thí điểm và đánh giá tổng kết | ||
Xây dựng nâng cấp, cải tạo các công trình trữ nước, khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ nông nghiệp trong điều kiện hạn hán gia tăng do biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện | Triển khai thực hiện một số công trình trọng điểm | Tiếp tục triển khai thực hiện |
C. Cơ sở hạ tầng
STT | Nhu cầu thích ứng | Mục tiêu cần đạt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Kết quả theo thời gian | |
2021 đến 2025 | 2026 đến năm 2030 | |||||
I | Giao thông vận tải | |||||
1 | Nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành giao thông vận tải | Triển khai các chương trình, dự án nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông ở những vùng thường bởi thiên tai do biến đổi khí hậu | Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các công trình giao thông đường bộ có khả năng chống chịu với sạt lở đất do thiên tai gây ra | Sở Giao thông vận tải và UBND câp huyện. | Triển khai thí điểm | Mở rộng quy mô, đánh giá tổng kết |
II | Xây dựng đô thị | |||||
1 | Nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng xây dựng và đô thị | Triển khai các chương trình, dự án nhằm nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu đô thị | Thực hiện các giải pháp chống ngập cho khu đô thị trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng và UBND cấp huyện | Phê duyệt kế hoạch | Tiếp tục triển khai thực hiện |
Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu có tính chống chịu cao cho công trình nhà ở đô thị | Triển khai các dự án nhằm ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị | Sở Xây dựng và UBND cấp huyện. | Kế duyệt kế hoạch | Thực hiện thí điểm và đánh giá, tổng kết | ||
III | Công nghiệp thương mại và năng lượng | |||||
1 | Củng cố hệ thống cơ sở hạ tầng ngành công nghiệp, năng lượng nhằm nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu | Nâng cấp cải tạo các cơ sở, công trình năng lượng | Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cấp, cải tạo các đường dây truyền tải điện đáp ứng với điều kiện biến đổi khí hậu | Sở Công Thương | Kế duyệt kế hoạch | Triển khai thực hiện và đánh giá, tổng kết |
D. Sức khỏe cộng đồng, Lao động xã hội, văn hóa, thể thao, du dịch
STT | Nhu cầu thích ứng | Muc tiêu cần đạt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Kết quả theo thời gian | ||
2021 đến 2025 | 2026 đến năm 2030 | ||||||
I | Sức khỏe cộng đồng | ||||||
1 | Nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, giảm tính dễ bị tổn thương trước những tác động của biến đổi khí hậu | Triển khai các Dự án đầu tư, phát hiện cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng | Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh, trang bị đầy đủ thiết bị trong khám và điều trị do tác động của biến đổi khí hậu | Sở Y tế và các ngành liên quan | Kế hoạch phê duyệt | Triển khai thực hiện, đánh giá tổng kết | |
Tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe | Sở Y tế và các ngành liên quan | Kế hoạch phê duyệt | Triển khai thực hiện, đánh giá tổng kết | ||||
Triển khai, xây dựng và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu | Xây dựng, quản lý, giám sát các dịch bệnh, chăm lo sức khỏe cho cộng đồng và y tế cơ sở liên quan đến sự thay đổi của thời tiết và khí hậu | Sở Y tế, các sở, ngành liên quan và các địa phương | Đề án được phê duyệt; Triển khai thực hiện | Tiếp tực triển khai thực hiện, đánh giá tổng kết | |||
II | Lao động-xã hội | ||||||
1 | Nâng cao năng lực cho các đối tượng dễ bị tổn thương nhằm hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến cơ hội việc làm của người dân và tình trạng bình đẳng giới | Nâng cao năng Lực cho phụ nữ, phát triển nguồn nhân lực nữ tham gia vào quá trình thích ứng với biến đổi khí hậu | Xây dựng Đề án truyền thông nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh gồm “Giới và biến đổi khí hậu”, “Bình đẳng giới với biến đổi khí hậu” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông | Phê duyệt đề án | Triển khai thực hiện, đánh giá, tổng kết | |
Đào tạo kỹ năng mềm cho lao động nữ tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng biến đổi khí hậu | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Phê duyệt kế hoạch | Triển khai thực hiện, đánh giá, tổng kết | ||||
III | Văn hoá - thể thao - du lịch | ||||||
1 | Nâng cao nâng lực chống chịu của các công trình, địa danh du lịch, di sản văn hóa, di tích lịch sử | Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực văn hóa | Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu, chú trọng công tác duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch và UBND cấp huyện | Phê duyệt kế hoạch | Triển khai thực hiện, đánh giá, tổng kết | |
Nâng cao khả năng khai thác các hoạt động du lịch trong điều kiện biến đổi khí hậu | Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực du lịch, đặc biệt chú trọng đối với các khu, điểm du lịch | Sở Văn hóa -Thể thao vả Du lịch | Phê duyệt kế hoạch | Triển khai thực hiện, đánh giá, tổng kết | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- 3Quyết định 4000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Kế hoạch 3891/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 2922/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu phòng, chống rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2021 truyền thông về phòng, chống thiên tai - Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu từ cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 1055/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- 6Quyết định 4000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Kế hoạch 3891/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 2922/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu phòng, chống rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2021 truyền thông về phòng, chống thiên tai - Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu từ cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 14Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 2212/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 2212/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định