- 1Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 2Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 3Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2012 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2012 về tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác điều ước, thỏa thuận quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2012 triển khai Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 41-CT/TW năm 2010 tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về quy chế về vận động, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 10Chỉ thị 01/2013/CT-UBND tăng cường công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2020
- 11Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch Thông tin đối ngoại trung hạn của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/KH-UBND | Kon Tum, ngày 25 tháng 02 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
Công tác đỐi ngoẠi năm 2015
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ các quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại; Chương trình công tác năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Được sự thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác đối ngoại năm 2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XIV, tạo bước chuyển biến mới nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế. Phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị trong công tác đối ngoại, chủ động đưa nội dung kinh tế vào các hoạt động đối ngoại nhằm thu hút tối đa nguồn lực bên ngoài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, góp phần giữ vững an ninh - chính trị trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường chỉ đạo và quản lý nhà nước về lĩnh vực đối ngoại; đồng thời xây dựng các biện pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động đối ngoại.
2. Yêu cầu:
- Công tác đối ngoại phải bám sát các chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước, các quy định hiện hành, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
- Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, phát huy tính chủ động, linh hoạt sáng tạo trong công tác đối ngoại.
II. NỘI DUNG
1. Công tác hợp tác quốc tế:
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, phổ biến nội dung của “Đề án định hướng hội nhập quốc tế của tỉnh Kon Tum đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh Kon Tum đến các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thống nhất nhận thức và triển khai thực hiện toàn diện.
- Tiếp tục củng cố và đưa quan hệ hữu nghị cấp địa phương với các tỉnh Nam Lào và tỉnh Ratanakiri-Vương quốc Campuchia đi vào chiều sâu; triển khai ký kết chương trình kết nối trung chuyển về vận tải với tỉnh Chămpasắc; triển khai có hiệu quả nội dung hợp tác với tỉnh Ubon Ratchathani, Thái Lan. Chỉ đạo thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các huyện, thành phố trong tỉnh với các đối tác của Lào và Campuchia.
- Mở rộng và thúc đẩy quan hệ với các địa phương thuộc các khu vực khác trên thế giới, các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam. Nghiên cứu thiết lập quan hệ với một địa phương của Pháp có thế mạnh, điều kiện tự nhiên tương đồng như Kon Tum, Măng Đen (vùng Pays dela Loire hoặc vùng Nord Pas de Calais).
- Chủ động quan hệ, tiếp xúc với một số đại sứ quán các nước tại Việt Nam như: Nhật Bản, Hàn Quốc, NewZealand, Australia, Na Uy, Pháp, Nga... nhằm thiết lập mối quan hệ mới, thông qua đó góp phần thu hút đầu tư, viện trợ.
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF)... nhằm vận động các chương trình, dự án ODA.
2. Công tác vận động, quản lý và sử dụng vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 24/01/2003 của Ban Bí thư về công tác phi chính phủ nước ngoài; Kết luận số 98-KL/TW ngày 28/6/2014 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TW. Quản lý các hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài vào hoạt động tại địa phương theo đúng các quy định hiện hành.
- Tổ chức thực hiện Đề án Định hướng vận động, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài đến năm 2015, có tính đến năm 2020 của UBND tỉnh, ưu tiên các lĩnh vực (i) nông, lâm, thủy sản và phát triển nông thôn; (ii) giáo dục và đào tạo, (iii) y tế, (iv) hạ tầng nông thôn quy mô nhỏ, (v) phúc lợi xã hội và (vi) bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu...
- Thông qua tiếp xúc, làm việc với các tổ chức PCPNN đã thực hiện dự án tại tỉnh và hiệu quả của các dự án đã triển khai, tiếp tục vận động các tổ chức PCPNN có tiềm lực về kinh phí, có thiện chí với Việt Nam đến hỗ trợ tỉnh thực hiện các dự án viện trợ phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức, góp phần giảm thiểu những khó khăn về kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Tổ chức Đoàn liên ngành kiểm tra, đánh giá hiệu quả các dự án viện trợ. Tổng kết, đánh giá 5 năm triển khai Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về vận động, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung phù hợp, phục vụ công tác quản lý hiệu quả hơn.
3. Công tác kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 15/4/2010 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 85-KH/TU ngày 07/9/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; Công văn số 441/UBND-DN ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh triển khai các biện pháp cụ thể trên địa bàn tỉnh để thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu, hợp tác làm ăn với các đối tác nước ngoài. Tổ chức Đoàn xúc tiến đầu tư ở Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản và Thái Lan.
- Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp quảng bá, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào địa bàn tỉnh theo Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, đặc biệt chú trọng kêu gọi đầu tư vào các vùng kinh tế động lực của tỉnh, khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông.
- Tổ chức Hội chợ biên giới, hội chợ thương mại khu vực Tam giác phát triển, Hội chợ hàng hóa ASEAN.
- Nghiên cứu, nắm thông tin và dự báo tình hình, đề xuất phương án phục vụ hiệu quả các hoạt động kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch.
4. Công tác thông tin đối ngoại:
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện Kết luận số 16-KL/TW ngày 14/2/2012 của Bộ Chính trị (khóa XI) về Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại trong giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 06/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011-2020; Chương trình hành động số 1553/CT-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh về thực hiện chiến lược phát triển Thông tin đối ngoại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012-2020; Chỉ thị số 01/2013/CT-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về tăng cường công tác Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2020.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 1917/KH-UBND ngày 31/7/2014 về tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2014-2015, Kế hoạch số 2411/KH-UBND ngày 24/9/2014 về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2015 của UBND tỉnh; Kế hoạch Thông tin đối ngoại trong hạn của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2017 ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 24/7/2014.
- Nâng cao công tác tuyên truyền, thông tin đối ngoại và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tình hình thế giới và khu vực trên các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng chuyên mục thông tin đối ngoại bằng 02 thứ tiếng Việt và tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương hướng dẫn và quản lý hoạt động của phóng viên báo chí nước ngoài tại địa phương theo quy định.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về biển, đảo nhằm bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 01/01/2014 của UBND tỉnh, công tác phân giới cắm mốc Việt Nam - Campuchia, công tác tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào.
5. Công tác văn hóa đối ngoại:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao Văn hóa đến năm 2020 của tỉnh.
- Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa đối ngoại, quảng bá hình ảnh văn hóa, du lịch của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
- Tổ chức giao lưu, tham dự các sự kiện văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao với các tỉnh Nam Lào, tỉnh Ratanakiri - Campuchia do các tỉnh hoặc các Bộ, ngành của hai bên tổ chức. Tăng cường hoạt động giao lưu văn hóa giữa học sinh, sinh viên, thanh niên của tỉnh với các địa phương giáp biên của Lào, Campuchia, các địa phương trong khu vực và quốc tế.
- Tiếp tục hỗ trợ giáo viên dạy tiếng Việt tại tỉnh Sêkông (Lào) và mở rộng hỗ trợ dạy tiếng Việt tại các tỉnh Attapư (Lào) và Ratanakiri (Campuchia).
- Đẩy mạnh công tác bảo tồn, gìn giữ và phát huy những giá trị của các di sản thuộc Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại, đóng góp thiết thực vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Tổ chức quản lý hội nghị, hội thảo, công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:
- Thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 05/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 823/UBND-ĐN ngày 22/5/2012 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
- Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo, ký kết thỏa thuận quốc tế theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả (Có phụ lục 1 kèm theo).
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác người Việt Nam ở nước ngoài:
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 1979/UBND-ĐN ngày 25/10/2010 và Công văn số 1464/UBND-TH ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh về thực hiện công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam ra nước ngoài trong tình hình hiện nay.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức gặp gỡ người Việt Nam ở nước ngoài về quê nhân dịp Tết Nguyên đán Ất Mùi. Tuyên truyền chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước đến với kiều bào ta ở các nước; đồng thời kêu gọi kiều bào hướng về quê hương đất nước, đầu tư, hợp tác phát triển kinh tế, xã hội.
- Tiếp tục giúp đỡ Hội người Việt Nam tại các tỉnh Nam Lào và các tỉnh Đông bắc Campuchia trong điều kiện cho phép.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh.
8. Công tác quản lý biên giới - lãnh thổ, phân giới cắm mốc:
- Duy trì công tác trao đổi thông tin với các lực lượng bảo vệ biên giới của Lào và Campuchia; thực hiện tốt công tác quản lý biên giới lãnh thổ theo đúng quy định hiện hành; làm tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn có hiệu quả hoạt động vượt biên, xâm nhập, di cư, không để xảy ra tình trạng xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới, đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm qua lại biên giới.
- Tổ chức tuyên truyền Hiệp định về Quy chế biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia; Luật Biên giới quốc gia; công tác phân giới cắm mốc với Campuchia và tăng dày, tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào cho cán bộ, nhân dân trong tỉnh.
- Hoàn thành công tác phân giới biên giới Việt Nam - Campuchia và hoàn chỉnh hồ sơ mốc quốc giới Việt Nam - Lào đoạn qua tỉnh Kon Tum.
- Tiếp tục đề xuất với Bộ Ngoại giao trình Chính phủ xem xét nâng cấp cặp cửa khẩu phụ Đăk Blô (Kon Tum) - Đăk Bar (Sêkông) lên cửa khẩu chính; tiếp tục đề nghị phía Campuchia sớm mở cửa khẩu KonTuyNeak (Ratanakiri) đối diện với Cửa khẩu Đắk Kôi (Kon Tum) và mở cửa khẩu phụ Mô Ray (Kon Tum)-Ô Da Kưm (Ratanakiri) (Đồn biên phòng 709) nhằm phục vụ hiệu quả cho việc thông thương qua biên giới, thúc đẩy hợp tác, đầu tư giữa các bên.
- Triển khai có hiệu quả Đề án “Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước”.
- Phối hợp với Ủy ban chính quyền tỉnh Attapư (Lào) và tỉnh Ratanakiri (Campuchia) thẩm định đề án và khai thác du lịch khu vực Cột mốc quốc giới chung ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
9. Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào: Tổ chức các đoàn cán bộ lãnh đạo của tỉnh đi công tác nước ngoài đảm bảo thiết thực, hiệu quả; đón tiếp các đoàn nước ngoài, đặc biệt là các đoàn cấp cao vào làm việc tại tỉnh đảm bảo trọng thị; củng cố, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (đính kèm Phụ lục dự kiến đoàn ra, đoàn vào)
10. Liên quan đến công tác đối ngoại nhân dân:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch 427/KH-UBND ngày 21/3/2012 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới.
- Tổ chức Đại hội Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia nhiệm kỳ II (2014-2019) và Đại hội Hội Hữu nghị Việt - Lào tỉnh nhiệm kỳ II (2015-2020); nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ chức Hội; xem xét thành lập tổ chức hội hữu nghị tại các huyện biên giới.
- Xây dựng Quy chế phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong công tác triển khai các hoạt động đối ngoại nhân dân và phối hợp giữa ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân.
11. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức cán bộ:
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh.
- Tăng cường việc cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn do Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan tổ chức về công tác đối ngoại.
1. Căn cứ Kế hoạch này, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động đối ngoại phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và dự toán kinh phí giao năm 2015.
2. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan, tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho UBND tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ)./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRỌNG TÂM CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI CỦA UBND TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 212/KH-UBND, ngày 25/02/2015 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung chương trình | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. Công tác hợp tác quốc tế | ||||
1 | Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, phổ biến nội dung của “Đề án định hướng hội nhập quốc tế của tỉnh Kon Tum đến năm 2020”. | Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
2 | Xây dựng Kế hoạch triển khai nội dung hợp tác với tỉnh Ubon Ratchathani, Thái Lan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Quý I |
3 | Triển khai ký kết chương trình kết nối trung chuyển về vận tải với tỉnh Chămpasắc. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Ngoại vụ, Các Sở, ban, ngành có liên quan | Quý II |
4 | Xây dựng Kế hoạch thiết lập quan hệ với một địa phương của Pháp có thế mạnh, điều kiện tự nhiên tương đồng như Măng Đen Kon Tum, (vùng Pays dela Loire hoặc vùng Nord Pas de Calais). | Sở Ngoại vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư. UBND huyện Kon Plông. các Sở, ngành có liên quan | Qúy II |
5 | Chủ động quan hệ, tiếp xúc với một số đại sứ quán các nước tại Việt Nam như: Nhật Bản, Hàn Quốc, NewZealand, Australia, Na Uy, Pháp, Nga... nhằm thiết lập mối quan hệ mới, thông qua đó góp phần thu hút đầu tư, viện trợ. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên |
6 | Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF)... nhằm vận động các chương trình, dự án ODA cho tỉnh. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
II. Công tác vận động, quản lý và sử dụng vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài | ||||
1 | Thực hiện Đề án Định hướng vận động, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài đến năm 2015, có tính đến năm 2020 của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ, các Sở, ngành, UBND các huyện có liên quan | Thường xuyên |
2 | Triển khai có hiệu quả Công văn số 99/UBND-TH ngày 29/7/2014 về công tác phi chính phủ nước ngoài | Sở Ngoại vụ, Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
3 | Xây dựng kế hoạch tổ chức Đoàn liên ngành kiểm tra, đánh giá hiệu quả các dự án viện trợ. | Ban công tác về các tổ chức PCPNN tỉnh | Các cơ quan thành viên Ban công tác | Quý I |
4 | Báo cáo tổng kết, đánh giá 5 năm triển khai Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về vận động, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành có liên quan | Quý II |
III. Công tác kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch | ||||
1 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 85-KH/TU ngày 07/9/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa | Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên |
2 | Xây dựng kế hoạch tổ chức Đoàn xúc tiến đầu tư ở Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản và Thái Lan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành có liên quan | Quý I |
3 | Tổ chức, tham gia hội chợ biên giới, hội chợ thương mại khu vực Tam giác phát triển, Hội chợ hàng hóa ASEAN. | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Trong năm 2015 |
IV. Công tác thông tin đối ngoại | ||||
1 | Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 1917/KH-UBND ngày 31/7/2014 về tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2014- 2015, Kế hoạch số 2411/KH-UBND ngày 24/9/2014 về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2015 của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng chuyên mục thông tin đối ngoại bằng 02 thứ tiếng Việt và tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ, các Sở, ngành có liên quan | Quý II |
V. Công tác ngoại giao văn hóa | ||||
1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao Văn hóa đến năm 2020 của tỉnh theo lộ trình | Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch | Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
VI. Công tác quản lý hội nghị, hội thảo, ký kết thỏa thuận quốc tế | ||||
1 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
VII. Công tác người Việt Nam ở nước ngoài | ||||
1 | Triển khai Công văn số 1979/UBND-ĐN ngày 25/10/2010 và Công văn số 1464/UBND-TH ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh về thực hiện công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam ra nước ngoài trong tình hình hiện nay. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
2 | Tổ chức gặp gỡ người Việt Nam ở nước ngoài về quê nhân dịp Tết Nguyên đán Ất Mùi. | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Hội liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh | Quý I |
VIII. Công tác quản lý biên giới - lãnh thổ, phân giới cắm mốc | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch mở cửa khẩu phụ Hồ Đá (xã Mô Ray, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum) - Ta Ngà (xã Nhang, huyện Tà Veng, tỉnh Ratanakiri) nhằm phục vụ hiệu quả cho việc thông thương qua biên giới, thúc đẩy hợp tác, đầu tư giữa các bên. | Sở Ngoại vụ | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Các Sở, ngành có liên quan | Quý II |
2 | Hoàn thành công tác phân giới biên giới Việt Nam - Campuchia và hoàn chỉnh hồ sơ mốc quốc giới Việt Nam - Lào đoạn qua tỉnh Kon Tum. | Ban Chỉ đạo PGCM | Các cơ quan thành viên Ban chỉ đạo PGCM tỉnh | Trong năm 2015 |
3 | Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 3123/KH-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh về giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới Việt Nam - Lào trên địa bàn tỉnh | Tổ chuyên viên liên hợp thực hiện Thỏa thuận của tỉnh | Các Sở, ngành có liên quan | Trong năm 2015 |
4 | Phối hợp với Ủy ban chính quyền tỉnh Attapư (Lào) và tỉnh Ratanakiri (Campuchia) thẩm định đề án và khai thác du lịch khu vực Cột mốc quốc giới chung ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. | Sở Ngoại vụ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, BQL Khu kinh tế tỉnh | Quý II |
IX. Công tác đối ngoại nhân dân | ||||
1 | Tổ chức Đại hội Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia nhiệm kỳ II (2014-2019) và Đại hội Hội Hữu nghị Việt - Lào tỉnh nhiệm kỳ II (2015-2020): nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ chức Hội hữu nghị | Hội Hữu nghị Việt - Lào, Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh | Các cơ quan thành viên của Hội | Quý I |
2 | Xây dựng Quy chế phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong công tác triển khai các hoạt động đối ngoại nhân dân và phối hợp giữa ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân. | Sở Ngoại vụ | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Quý I |
3 | Phối hợp với Bộ Ngoại giao tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành có liên quan | Quý II |
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH DỰ KlẾN HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH NĂM 2015
Stt | Các hội nghị, hội thảo quốc tế | Số lượng đại biểu VN | Số lượng đại biểu NN | Nội dung Hội nghị, hội thảo | Tổng kinh phí | Cơ quan thực hiện |
1 | Hội nghị | 15 | 20 | Tổng kết công tác tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào đoạn qua tỉnh Kon Tum - Sêkông | Nguồn kinh phí tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào | Ban Chỉ đạo PGCM tỉnh |
2 | Hội nghị | 10 | 20 | Thống nhất Kế hoạch giải quyết vấn đề dân di cư tự do và kết hôn không giá thú khu vực biên giới Việt Nam - Lào | Kinh phí thực hiện Đề án về giải quyết vấn đề dân di cư tự do và kết hôn không giá thú khu vực biên giới Việt Nam - Lào | Tổ chuyên viên liên hợp thực hiện Thỏa thuận của tỉnh |
3 | Hội nghị | 20 | 20 | Hội nghị đánh giá kết quả hợp tác, xây dựng nội dung hợp tác giữa hai tỉnh Kon Tum - Attapư | Ngân sách tỉnh | Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỎA THUẬN DỰ KIẾN KÝ NĂM 2015
Stt | Tên thỏa thuận quốc tế | Đối tác nước ngoài | Nước ký kết | Danh nghĩa ký | Dự kiến ngày ký | Cơ quan, địa phương đề xuất ký | Ghi chú |
1 | Bản ghi nhớ thiết lập quan hệ hợp tác | Ủy ban hành chính tỉnh Ubon Ratchathani | Thái Lan | Thỏa thuận quốc tế | Quý I/2015 | UBND tỉnh |
|
2 | Biên bản làm việc giữa Đoàn công tác tỉnh Kon Tum và Đoàn công tác tỉnh Attapư về phối hợp giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước Việt Nam - Lào | Đoàn công tác tỉnh Attapư | Lào | Thỏa thuận quốc tế | Quý I/2015 | Đoàn công tác tỉnh Kon Tum |
|
3 | Biên bản làm việc giữa Đoàn công tác tỉnh Kon Tum và Đoàn công tác tỉnh Sêkông và phối hợp giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước Việt Nam - Lào | Đoàn công tác tỉnh Sêkông | Lào | Thỏa thuận quốc tế | Quý I/2015 | Đoàn công tác tỉnh Kon Tum |
|
4 | Biên bản ghi nhớ về hợp tác giữa tỉnh Kon Tum, nước CHXHCN Việt Nam với tỉnh Katanakiri, Vương quốc Campuchia | Ủy ban chính quyền tỉnh Ratanakiri | Campuchia | Thỏa thuận quốc tế | Quý I/2015 | UBND tỉnh |
|
5 | Biên bản ghi nhớ về hợp tác giữa tỉnh Kon Tum, nước CHXHCN Việt Nam với tỉnh Chămpasắc, nước CHDCND Lào | Ủy ban chính quyền tỉnh Chămpasắc | Lào | Thỏa thuận quốc tế | Quý II/2015 | UBND tỉnh |
|
6 | Biên bản ghi nhớ về hợp tác giữa Tỉnh Kon Tum, nước CHXHCN Việt Nam với tỉnh Attapư, nước CHDCND Lào | Ủy ban chính quyền tỉnh Attapư | Lào | Thỏa thuận quốc tế | Quý II/2015 | UBND tỉnh |
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2015
TT | Danh nghĩa và tính chất hoạt động | Đến nước | Cấp trưởng đoàn | Nội dung hoạt động và đối tác | Số thành viên | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí |
1 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Lào | Thường Trực Tỉnh ủy | Thăm, làm việc, chúc Tết tại các tỉnh Nam Lào và Tổng Lãnh sự quán Việt nam tại Paksê | 20 | 5 | Tháng 3/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
2 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Campuchia | Thường trực Tỉnh ủy | Thăm, làm việc, chúc Tết cổ truyền tỉnh Ratanakiri, Vương quốc Campuchia | 20 | 2 | Tháng 4/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
3 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | tỉnh UBon, Thái Lan | Lãnh đạo UBND tỉnh | Ký kết Bản ghi nhớ giữa hai tỉnh Kon Tum và Ubon Ratchathani-Thái Lan vào chương trình Cuộc họp nội các chung Chính phủ hai nước Việt Nam - Thái Lan | 10 | 4 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
4 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Lào | Lãnh đạo UBND tỉnh | Dự Hội nghị CLV | 5 | 4 | Quý II/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
5 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp | Lãnh đạo UBND tỉnh | Kêu gọi, xúc tiến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | 10 | 7 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
6 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Lào | Lãnh đạo UBND tỉnh | Đánh giá kết quả hợp tác, xây dựng nội dung hợp tác trong năm 2015 với các tỉnh Nam Lào | 20 | 5 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
7 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Lào | Lãnh đạo UBND tỉnh | Đào tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh Nam Lào. | 3 | 3 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
8 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Campuchia | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Đánh giá kết quả hợp tác, xây dựng nội dung hợp tác trong năm 2015 | 10 | 3 | Quý II/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
9 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Lào | Thường trực Tỉnh ủy | Thăm và chúc mừng Quốc khánh các tỉnh Nam Lào (kết hợp với việc thông tin về kết quả Đại hội XV Đảng bộ tỉnh Kon Tum) | 10 | 5 | Quý IV/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
10 | Đoàn lãnh đạo tỉnh | Campuchia | Thường trực Tỉnh ủy | Thăm và chúc mừng Quốc khánh tỉnh Ratanakiri, Campuchia (kết hợp với việc thông tin về kết quả Đại hội XV Đảng bộ tỉnh Kon Tum) | 10 | 2 | Quý IV/2015 | Sử dụng kinh phí đoàn ra ngân sách tỉnh năm 2015 |
11 | Đoàn Ban chỉ đạo 1327 | Lào | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Dự lễ tiễn hài cốt liệt sĩ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại các tỉnh Nam Lào đưa về nước an táng | 10 | 4 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh |
12 | Đoàn Ban chỉ đạo 1327 | Campuchia | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Dự lễ tiễn hài cốt liệt sĩ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại tỉnh Ratanakiri (Campuchia) đưa về nước an táng | 10 | 2 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh |
13 | Đoàn Ban công tác đặc biệt | Campuchia | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Dự lễ tiễn hài cốt liệt sĩ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại tỉnh Ratanakiri (Campuchia) đưa về nước an táng | 10 | 2 | Quý I/2015 | Sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh |
14 | Đoàn cán bộ huyện Sa Thầy | Campuchia | Thường trực Huyện ủy | Thăm và chúc Tết huyện Tà Veng, tỉnh Ratanakiri | 12 | 2 | Tháng 4/2015 | Ngân sách huyện |
15 | Đoàn cán bộ huyện Ngọc Hồi | Lào | Thường trực Huyện ủy | Thăm và chúc Tết huyện Phu Vông, tỉnh Attapư | 10 | 2 | Tháng 4/2015 | Ngân sách huyện |
16 | Đoàn cán bộ huyện Ngọc Hồi | Lào | Thường trực Huyện ủy | Dự Hội nghị thường niên lần thứ 12 tại huyện Phu Vông | 17 | 6 | Tháng 11/2015 | Ngân sách huyện |
17 | Đoàn cán bộ huyện Đăk Glei | Lào | Trưởng đoàn Đại biểu | Thăm và chúc Tết huyện Xản Xay và huyện Đăk Chưng | 10 | 6 | Tháng 4/2015 | Ngân sách huyện |
18 | Đoàn cán bộ huyện Đăk Glei | Lào | Trưởng đoàn Đại biểu | Dự Hội nghị thường niên tại huyện Đăk Chưng | 15 | 6 | Tháng 7/2015 | Ngân sách huyện |
19 | Đoàn cán bộ huyện Đăk Glei | Lào | Cán bộ | Hướng dẫn sản xuất nông lâm nghiệp cho huyện Xản Xay, Đăk Chưng | 5 | 5 | Thực hiện theo từng quý | Ngân sách huyện |
20 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh | Lào | Lãnh đạo Sở | Biểu diễn nghệ thuật nhân dịp các ngày lễ Tết, Quốc khánh |
|
| Tháng 4/2015 | Sở tự cân đối ngân sách |
21 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Lào |
| Tổ chức Đội K53 đi nắm tin, tìm kiếm, quy tập, cất bốc hài cốt liệt sỹ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại Lào |
|
| Trong năm 2015 | Do BCH Quân sự tỉnh cân đối nguồn kinh phí UBND tỉnh đã giao đầu năm 2015 để thực hiện. |
22 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Lào |
| Hội đàm thường niên lần thứ X với BCH Quân sự tỉnh Attapư |
|
| Trong năm 2015 | Do BCH Quân sự tỉnh cân đối |
23 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Campuchia |
| Hội đàm thường niên lần thứ Vlll với BCH Quân sự tỉnh Ratanakiri |
|
| Trong năm 2015 | Do BCH Quân sự tỉnh cân đối |
24 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Campuchia |
| Tổ chức Đội K53 đi nắm tin, tìm kiếm, quy tập, cất bốc hài cốt liệt sỹ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại Campuchia |
|
| Trong năm 2015 | Do BCH Quân sự tỉnh cân đối nguồn kinh phí UBND tỉnh đã giao đầu năm 2015 để thực hiện. |
25 | Hội nông dân tỉnh | Lào | Chủ tịch Hội | Làm việc, hợp tác với tỉnh Attapư |
|
| Trong năm 2015 | Tự cân đối ngân sách |
26 | Hội nông dân tỉnh | Campuchia | Chủ tịch Hội | Làm việc, hợp tác với tỉnh Ratanakiri |
|
| Trong năm 2015 | Tự cân đối ngân sách |
27 | Liên đoàn Lao động tỉnh | Lào | Phó Chủ tịch Thường trực | Đánh giá kết quả hoạt động trao đổi kinh nghiệm trong công tác Công đoàn và định hướng giai đoạn năm 2015-2017 tại tỉnh Attapư | 11 | 6 | Quý I/2015 | Tự cân đối ngân sách |
28 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Lào | Trưởng ban | Khảo sát nhu cầu và bàn kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giúp tỉnh Attapư và Sêkông | 10 | 7 | Quý II/2015 | Ngân sách đoàn ra, đoàn vào năm 2015 |
29 | Tỉnh đoàn | Lào | Cán bộ đoàn | Tổ chức lớp tập huấn kỹ năng công tác đoàn tại tỉnh Attapư |
|
| Trong năm 2015 | Tự cân đối ngân sách |
30 | Sở Giao thông Vận Tải | Singapore | Giám đốc | Tham quan học hỏi kinh nghiệm công tác kiểm tra, kiểm soát tải trọng xe | 6 | 5 | Quý II/2015 | Tự cân đối ngân sách |
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2015
TT | Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động | Cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn | Cấp trưởng đoàn | Cơ quan, tổ chức chủ trì đón Đoàn; nội dung hoạt động chính | Số thành viên Đoàn | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí |
1 | Đoàn cán bộ tỉnh Attapư, Sêkông, CHDCND Lào | Lào | Phó Tỉnh trưởng | Làm việc, ký kết Biên bản ghi nhớ về giải quyết vấn đề dân di cư tự do và kết hôn không giá thú khu vực biên giới Việt Nam - Lào |
| 3 | Tháng 1/2015 | Kinh phí thực hiện Đề án về giải quyết vấn đề dân di cư tự do và kết hôn không giá thú khu vực biên giới Việt Nam - Lào |
2 | Đoàn cán bộ tỉnh Ratanakiri, Vương quốc Campuchia | Campuchia | Tỉnh trưởng | Thăm, chúc tết Tỉnh ủy, UBND tỉnh Kon Tum |
| 2 | Tháng 2/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
3 | Đoàn cán bộ tỉnh Attapư, CHDCND Lào | Lào | Tỉnh trưởng | Thăm, chúc Tết Tỉnh ủy, UBND tỉnh Kon Tum |
| 2 | Tháng 2/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
4 | Đoàn cán bộ tỉnh Attapư, (Lào) và tỉnh Ratanakiri (Campuchia) | Lào, Campuchia | Lãnh đạo tỉnh | Dự lễ mittinh 40 năm giải phóng tỉnh Kon Tum |
| 3 | Tháng 3/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
5 | Đoàn cán bộ tỉnh Ratanakiri, Vương quốc Campuchia | Campuchia | Tỉnh trưởng | Thăm, làm việc và quá cảnh thăm đơn vị lực lượng vũ trang của tỉnh Ratanakiri đang đóng quân bảo vệ biên giới Campuchia - Việt Nam |
| 3 | Quý II/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
6 | Đoàn cán bộ tỉnh Ubon Ratchathani (Thái Lan) và các tỉnh Nam Lào | Thái Lan, các tỉnh Nam Lào | Tỉnh trưởng | Ký kết hợp tác, xúc tiến đầu tư |
|
| Quý I/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
7 | Đoàn cán bộ tỉnh Sôkông, CHDCND Lào | Lào | Tỉnh trưởng | Thăm, dự Hội nghị tổng kết công tác tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào đoạn qua tỉnh Kon Tum - Sêkông |
| 3 | Quý I/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
8 | Đoàn cán bộ tỉnh Attapư, CHDCND Lào | Lào | Tỉnh trưởng | Thăm, làm việc, đánh giá kết quả hợp tác, xây dựng nội dung hợp tác giữa hai tỉnh |
| 4 | Quý I/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
9 | Đoàn cán bộ tỉnh Attapư, (Lào) và tỉnh Ratanakiri (Campuchia) | Lào, Campuchia | Lãnh đạo tỉnh | Dự lễ mittinh kỷ niệm 70 năm Cách mạng tháng 8 và Quốc khánh 2/9 |
| 3 | Quý III/2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
10 | Đoàn Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán các nước | Lào, Nhật Bản, Nga, Mỹ | Đại sứ, Tổng lãnh sự | Thăm, làm việc, tìm hiểu về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh |
|
| 2015 | Kinh phí đối ngoại năm 2015 |
11 | Đoàn cán bộ huyện Phu Vông, tỉnh Attapư | Lào | Bí thư, Chủ tịch UBCQ huyện | Thăm và làm việc với Huyện Ngọc Hồi | 30 | 5 | Tháng 6/2015 | Ngân sách huyện |
12 | Đoàn cán bộ huyện Xản Xay, tỉnh Attapư | Lào | Trưởng đoàn cán bộ | Thăm và chúc Tết huyện Đăk Glei | 10 | 2 | Tháng 2/2015 | Ngân sách địa phương tự cân đối |
13 | Đoàn cán bộ huyện Đăk Chưng, tỉnh Sêkông | Lào | Trưởng đoàn cán bộ | Thăm và chúc Tết huyện Đăk Glei | 10 | 2 | Tháng 2/2015 | Ngân sách địa phương tự cân đối |
14 | Đoàn cán bộ huyện Xản Xay, tỉnh Attapư | Lào | Trưởng đoàn cán bộ | Sang thăm và chúc mừng Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Đắk Glei | 10 | 2 | Tháng 5/2015 | Ngân sách địa phương tự cân đối |
15 | Đoàn cán bộ huyện Đăk Chưng, tỉnh Sêkông | Lào | Trưởng đoàn cán bộ | Sang thăm và chúc mừng Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Đăk Glei | 10 | 2 | Tháng 5/2015 | Ngân sách địa phương tự cân đối |
16 | Sở Y tế tỉnh Attapư, Ratanakiri | Lào, Campuchia | Giám đốc | Thăm và làm việc với Sở Y tế tỉnh |
|
| Trong năm 2015 | Ngân sách Sở tự cân đối |
17 | Ngân hàng ADB | Quốc tế |
| Triển khai dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn II do Sở Y tế tỉnh chủ trì |
|
|
| Đoàn tự đảm nhiệm |
18 | Đoàn công tác tổ chức HKI | Mỹ |
| Triển khai dự án viện trợ do Sở Y tế chủ trì |
|
|
| Đoàn tự đảm nhiệm |
19 | Đoàn công tác tổ chức Đông Tây Hội Ngộ | Mỹ |
| Triển khai dự án viện trợ do Sở Y tế chủ trì |
|
|
| Đoàn tự đảm nhiệm |
20 | Đoàn công tác tổ chức FIDR | Quốc tế |
| Triển khai dự án viện trợ do Sở Y tế chủ trì |
|
|
| Đoàn tự đảm nhiệm |
21 | Tỉnh đoàn Attapư | Lào | Bí thư tỉnh đoàn | Tổ chức chương trình trao đổi, hợp tác giữa Tỉnh đoàn Kon Tum với Tỉnh đoàn Attapư |
|
|
| Tỉnh đoàn tự cân đối |
22 | Tỉnh đoàn Attapư | Lào | Cán bộ đoàn | Tham dự lớp tập huấn đào tạo tin học văn phòng do Tỉnh đoàn Kon Tum tổ chức |
|
|
| Tỉnh đoàn tự cân đối |
23 | Sở Công Thương các nước | Lào, Campuchia, Thái Lan |
| Tham dự Hội chợ triển lãm công thương khu vực Tây Nguyên 2015 |
|
| Trong năm 2015 |
|
24 | Ban tổ chức Tỉnh ủy tỉnh Attapư | Lào | Trưởng ban | Khảo sát nhu cầu và bản kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giúp tỉnh Attapư và Sêkông | 10 | 7 | Quý III/2015 | Ngân sách tỉnh |
25 | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Attapư | Lào | Giám đốc | Thăm, làm việc về lĩnh vực hợp tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục | 20 | 5 | Quý II/2015 | Nguồn kinh phí chi sự nghiệp giáo dục tập trung tại tỉnh |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sêkông | Lào | Giám đốc | Thăm, làm việc về lĩnh vực hợp tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục | 20 | 5 | Quý IV/2015 | Nguồn kinh phí chi sự nghiệp giáo dục tập trung tại tỉnh |
- 1Chỉ thị 10/2006/CT-UBND tăng cường công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh hoạt động trong công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 206/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2015 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh hoạt động trong công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 467/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016-2020
- 1Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 2Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 3Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2012 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2012 về tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác điều ước, thỏa thuận quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2012 triển khai Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 41-CT/TW năm 2010 tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Chỉ thị 10/2006/CT-UBND tăng cường công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về quy chế về vận động, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 12Chỉ thị 01/2013/CT-UBND tăng cường công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2020
- 13Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh hoạt động trong công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Kế hoạch 206/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2015 do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch Thông tin đối ngoại trung hạn của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2017
- 16Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh hoạt động trong công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Kế hoạch 467/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016-2020
Kế hoạch 212/KH-UBND về công tác đối ngoại năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 212/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định