Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
Để triển khai Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016-2020 đạt hiệu quả cao, góp phần phát triển hơn nữa mối quan hệ truyền thống hữu nghị giữa tỉnh Đắk Nông và tỉnh Mondulkiri. Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Vương quốc Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016-2020 như sau:
1. Mục đích
- Triển khai, thực hiện Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016-2020 đạt hiệu quả cao, góp phần phát triển hơn nữa mối quan hệ truyền thống hữu nghị giữa tỉnh Đắk Nông và tỉnh Mondulkiri.
- Thúc đẩy hợp tác, liên kết kinh tế và hợp tác phát triển để hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển lợi thế để có sự phát triển tốt hơn về kinh tế cho hai tỉnh.
- Thực hiện hiệu quả công tác quản lý biên giới và bảo đảm công tác phân giới cắm mốc theo đúng kế hoạch.
- Tạo môi trường thuận lợi, ổn định an ninh chính trị khu vực biên giới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Làm căn cứ để UBND tỉnh tăng cường chỉ đạo công tác đối ngoại; quản lý Nhà nước về lĩnh vực đối ngoại; nâng cao trách nhiệm, tạo tính chủ động của các cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động đối ngoại với tỉnh Mondulkiri, Campuchia.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh ủy, giám sát của HĐND tỉnh, sự quản lý và điều hành của UBND tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai Chương trình hợp tác nhằm thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
- Bảo đảm thiết thực hiệu quả của các hoạt động hợp tác và tuân thủ các quy định của hai quốc gia về hợp tác.
- Hợp tác phát triển giữa hai tỉnh được coi là biện pháp quan trọng hàng đầu để thúc đẩy phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh khu vực biên giới.
- Lấy hiệu quả chính trị, quốc phòng an ninh làm tiêu chí quan trọng trong việc triển khai Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016- 2020.
1. Lĩnh vực kinh tế
a) Về phát triển nông, lâm nghiệp
- Chủ động tổ chức và tạo điều kiện cho nông dân tỉnh Mondulkiri đến tỉnh Đắk Nông tham quan, học tập các mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả, mô hình nông dân sản xuất giỏi; cử cán bộ kỹ thuật nông nghiệp và nông dân có kinh nghiệm sản xuất giỏi của tỉnh Đắk Nông đến tỉnh Mondulkiri để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, chuyển giao công nghệ, áp dụng cơ giới hóa và các tiến bộ khoa học nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi và chất lượng sản phẩm nông nghiệp cho nông dân tỉnh Mondulkiri.
- Phối hợp chặt chẽ trong công tác phòng, chống các loại dịch bệnh nguy hiểm trên cây trồng và vật nuôi. Tăng cường hợp tác trong kiểm dịch động vật, thực vật tại các cửa khẩu giữa hai tỉnh, ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển trái phép động vật, thực vật ngoại lai qua biên giới.
- Xây dựng kế hoạch trồng rừng dọc hai bên tuyến biên giới giữa hai nước, nhất là những khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ; xây dựng quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ rừng, phòng chống có hiệu quả các hành vi săn bắt, mua bán, vận chuyển trái phép lâm sản và động vật hoang dã trên địa bàn hai tỉnh.
b) Về đầu tư, thương mại, dịch vụ
- Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tìm hiểu cơ hội đầu tư, sản xuất kinh doanh và tăng cường trao đổi hàng hóa, dịch vụ với các đối tác tại tỉnh Mondulkiri.
- Hàng năm, chủ động phối hợp với tỉnh Mondulkiri tổ chức 02 đợt Hội chợ thương mại nhằm giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam và Campuchia. Kết hợp cho doanh nghiệp hai bên khảo sát xúc tiến thương mại và tìm hiểu cơ hội đầu tư.
- Xây dựng chợ đường biên tại khu vực Cửa khẩu Bu Prăng - Đắk Đam và Cửa khẩu Đắk Peur - Bu Sa Ra khi hội đủ các điều kiện cần thiết. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân và doanh nghiệp của tỉnh qua lại, mua, bán nông sản và thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Đàm phán và thống nhất với tỉnh Mondulkiri tiến hành các bước khảo sát việc mở lối mở biên giới tại xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân của hai tỉnh đi lại và giao thương.
- Tiếp tục đề nghị Công ty điện lực Đắk Nông và Tổng công ty điện lực khu vực Miền Trung quan tâm đến việc bán điện cho tỉnh Mondulkiri trên đường truyền tải điện 22KV đấu nối từ cửa khẩu Bu Prăng - Đắk Đam.
2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
a) Về y tế
- Tiếp tục hỗ trợ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, nhân dân tỉnh Mondulkiri tại Bệnh viện đa khoa các huyện: Tuy Đức, Đắk Song, Đắk Mil, Cư Jút và Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông.
- Chủ động phối hợp với tỉnh Mondulkiri tổ chức khám, chữa bệnh cho người nghèo tại các huyện khó khăn thuộc tỉnh Mondulkiri.
- Phối hợp chặt chẽ với tỉnh Mondulkiri trong việc kiểm dịch y tế đối với người và nguồn thực phẩm qua lại biên giới giữa hai tỉnh; phối hợp kiểm tra, kiểm soát, phòng chống dịch bệnh trên người khi có dịch bệnh nguy hiểm lây lan.
- Thực hiện việc hỗ trợ một số phương tiện kỹ thuật, dụng cụ y tế thiết yếu cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Mondulkiri. Đồng thời, chia sẻ kinh nghiệm trong khám chữa bệnh cũng như hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên y tế của tỉnh Mondulkiri.
b) Văn hóa
- Thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa giữa nhân dân hai tỉnh thông qua các chương trình giao lưu văn hóa - thể thao, các sự kiện kỷ niệm chung giữa hai quốc gia.
- Tăng cường hoạt động giao lưu văn hóa - thể thao giữa học sinh, thanh niên của tỉnh Đắk Nông với tỉnh Mondulkiri nhằm tạo dựng sự gắn kết và ý thức cho thế hệ trẻ về truyền thống đoàn kết, hữu nghị giữa hai dân tộc.
c) Giáo dục - Đào tạo
- Cấp một số học bổng cho học sinh nghèo là người Việt Nam đang sinh sống tại Campuchia đến học tại các trường thuộc tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch triển khai dạy tiếng Việt cho con em người Việt Nam (trong độ tuổi đến trường) đang sinh sống tại tỉnh Mondulkiri.
- Chia sẻ kinh nghiệm về dạy nghề, đào tạo nghề với đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường dạy nghề nội trú tỉnh Mondulkiri nhằm nâng cao công tác đào tạo nghề.
d) Vấn đề công dân
- Các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh tiếp tục đẩy mạnh việc gặp gỡ, trao đổi, giao lưu, hợp tác với các tổ chức xã hội cùng cấp của tỉnh Mondulkiri và thực hiện công tác xã hội, từ thiện, nhân đạo thường xuyên và đột xuất đối với người Việt Nam, người dân nghèo của tỉnh Mondulkiri.
- Thăm hỏi và hỗ trợ người Việt Nam có hoàn cảnh khó khăn và đề nghị chính quyền các cấp của tỉnh Mondulkiri bảo đảm các quyền lợi chính đáng của kiều bào Việt Nam đang sinh sống, làm ăn tại tỉnh Mondulkiri.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/3/2004 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới. Tăng cường quan hệ với Hội người Việt Nam tại Mondulkiri.
- Phối hợp chặt chẽ và giải quyết kịp thời, tại chỗ các vụ việc phát sinh liên quan đến vi phạm của công dân hai bên như vượt biên và vi phạm khác theo pháp luật của hai nước trên tình thân láng giềng thân thiện, thông cảm lẫn nhau. Nhất là vấn đề liên quan đến người dân tộc thiểu số Tây Nguyên tại Campuchia.
3. Lĩnh vực quốc phòng an ninh biên giới
- Các cơ quan liên quan thường xuyên trao đổi và cung cấp thông tin với các cơ quan chức năng của tỉnh bạn nhằm đấu tranh phòng ngừa và ngăn chặn các loại tội phạm nguy hiểm, có tổ chức trên địa bàn hai tỉnh.
- Các lực lượng chức năng, đặc biệt là lực lượng chuyên trách trong quản lý, bảo vệ biên giới duy trì thường xuyên các hoạt động đối ngoại như: Hội đàm, giao ban, trao đổi tình hình định kỳ và đột xuất; tiếp tục chỉ đạo tổ chức kết nghĩa giữa các đồn Biên phòng của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Đắk Nông với các đồn cảnh sát bảo vệ Biên giới của Công an và Đại đội, Tiểu đoàn Bộ đội biên giới của Tiểu khu Quân sự tỉnh Mondulkiri; phối hợp tuần tra song phương bảo vệ biên giới, dấu hiệu đường biên giới, cột mốc, cọc dấu, tâm cồn bãi, theo đúng Hiệp định, thỏa thuận và bản ghi nhớ mà lãnh đạo các cấp hai bên đã ký kết, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên khu vực biên giới; chính quyền địa phương các cấp hai bên biên giới tăng cường gặp gỡ, trao đổi thông tin, hợp tác hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau, chung sức đồng lòng xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển.
- Nhất quán chủ trương giải quyết các mâu thuẫn phát sinh liên quan đến biên giới thông qua đối thoại, mọi vấn đề liên quan đến biên giới hai tỉnh cần trao đổi giải quyết ổn định từ cơ sở, không để kéo dài làm ảnh hưởng đến quan hệ hữu nghị truyền thống giữa hai tỉnh và hai nước. Các lực lượng bảo vệ biên giới tạo mọi điều kiện thuận lợi, bảo đảm tốt an ninh cho Đội phân giới cắm mốc hoàn thành nhiệm vụ phân giới cắm mốc trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch phân giới cắm mốc của Chính phủ.
- Tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhân dân sinh sống trên khu vực biên giới ý thức tự giác và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; chấp hành Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, Hiệp ước bổ sung hoạch định biên giới quốc gia năm 2005, Hiệp định về quy chế biên giới Việt Nam - Campuchia, Hiệp định hòa bình, hữu nghị Việt Nam - Campuchia và các thỏa thuận song phương khác; tuyên truyền về các thỏa thuận đạt được giữa lãnh đạo cấp cao hai nước đối với công tác phân giới cắm mốc trên biên giới thuộc địa bàn hai tỉnh Đắk Nông và tỉnh Mondulkiri.
- Các huyện biên giới, các xã biên giới tổ chức kết nghĩa giữa các huyện, xã biên giới của hai bên có chung đường biên giới. Riêng đối với cấp xã, trước mắt phối hợp chỉ đạo tổ chức lễ kết nghĩa giữa xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức với xã Senmonorum, huyện Ô Răng. Sau đó đánh giá hiệu quả và rút kinh nghiệm, nhân rộng mô hình; phấn đấu đến năm 2020 tổ chức kết nghĩa 100% các huyện, xã của hai bên có chung đường biên giới. Tạo điều kiện cho nhân dân hai bên giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ lẫn nhau nhằm tăng cường hơn nữa tình đoàn kết hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau, cùng giúp đỡ nhau phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ấm no, ổn định.
III TỔ CHỨC THỰC HIỆN (Danh mục kèm theo)
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016 - 2020 chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch này. Báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch và đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể nhằm tiếp tục tăng cường, thúc đẩy chương trình hợp tác với tỉnh Mondulkiri.
3. Kinh phí thực hiện: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và công việc được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể kèm dự toán kinh phí trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC GIỮA CHÍNH QUYỀN TỈNH ĐẮK NÔNG, VIỆT NAM VÀ CHÍNH QUYỀN TỈNH MONDULKIRI, CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 05 NĂM, 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 467/KH-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nội dung hợp tác | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Ghi chú | ||
I | Lĩnh vực đầu tư, thương mại, dịch vụ | ||||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh trình Chính phủ xem xét đầu tư xây dựng để nâng cấp cửa khẩu Đắk Peur (huyện Đắk Mil) thành cửa khẩu Quốc tế nhằm phục vụ cho nhu cầu giao thương giữa hai tỉnh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Ngoại vụ, Công thương; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND huyện Đắk Mil và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
| ||
2 | Phối hợp với tỉnh Mondulkiri xây dựng hệ thống thông tin về tiềm năng phát triển kinh tế, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Đắk Nông và tỉnh Mondulkiri để cung cấp cho các doanh nghiệp hai bên tìm hiểu đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2017 |
| ||
3 | Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội 07 xã biên giới nhằm cụ thể hóa cam kết xây dựng đường biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2018 |
| ||
4 | Tổ chức 02 đợt Hội chợ thương mại để giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam và Campuchia. Kết hợp cho doanh nghiệp hai tỉnh khảo sát xúc tiến thương mại và tìm hiểu cơ hội đầu tư. | Sở Công thương | Các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Tháng 6, 10 hằng năm | Tháng 6 tại thành phố Senmonorom, tỉnh Mondulkiri; tháng 10 tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông | ||
5 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chợ đường biên tại khu vực Cửa khẩu Bu Prăng - Đắk Đam và Cửa khẩu Đắk Peur - Bu Sa Ra khi hội đủ điều kiện cần thiết. | Sở Công thương | UBND các huyện: Tuy Đức, Đắk Mil và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
| ||
6 | Xây dựng quy chế phối hợp trong việc chống buôn lậu qua biên giới giữa hai tỉnh | Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các Sở: Ngoại vụ, Công thương; UBND các huyện biên giới, Chi cục Hải quan cửa khẩu Bu Prăng và các đơn vị có liên quan | 2016-2017 |
| ||
7 | Đàm phán và thống nhất với tỉnh Mondulkiri tiến hành các bước khảo sát song phương việc mở lối mở ở khu vực biên giới tại huyện Đắk Song, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân của hai tỉnh đi lại và giao thương. | Sở Ngoại vụ | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Công thương, UBND huyện Đắk Song và các đơn vị có liên quan | 2017-2018 |
| ||
II | Lĩnh vực nông, lâm nghiệp | ||||||
1 | Xây dựng kế hoạch tổ chức cho nông dân hai tỉnh tham quan, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển sản xuất nông nghiệp, kết hợp tổ chức các lớp tập huấn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Ngoại vụ; UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
2 | Đề xuất chương trình hợp tác, hỗ trợ phát triển nông nghiệp giữa hai tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Ngoại vụ; UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
3 | Xây dựng quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống các loại dịch bệnh nguy hiểm trên cây trồng, vật nuôi và kiểm dịch động vật, thực vật tại các cửa khẩu giữa hai tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Ngoại vụ, Công thương, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2017 |
| ||
4 | Xây dựng kế hoạch trồng rừng dọc hai bên tuyến biên giới giữa hai tỉnh, nhất là những khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Ngoại vụ, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2018 |
| ||
5 | Xây dựng quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ rừng, phòng chống các hành vi săn bắt, mua bán, vận chuyển trái phép lâm sản và động vật hoang dã khu vực biên giới hai tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Ngoại vụ, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2017 |
| ||
III | Lĩnh vực văn hóa - xã hội | ||||||
1 | Chủ trì, phối hợp tổ chức Hội nghị chia sẻ kinh nghiệm trong việc khám, chữa bệnh giữa đội ngũ cán bộ y tế các cấp của tỉnh với tỉnh Mondulkiri nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. | Sở Y tế | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
2 | Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan của tỉnh Đắk Nông và tỉnh Mondulkiri tổ chức khám bệnh, cấp thuốc miễn phí cho cán bộ và các hộ dân nghèo thuộc tỉnh Mondulkiri. | Sở Y tế | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hằng năm | ||
3 | Xây dựng quy chế phối hợp trong việc kiểm dịch y tế đối với người và nguồn thực phẩm qua lại biên giới; thiết lập đầu mối thông tin và phối hợp kiểm tra, kiểm soát, phòng chống dịch bệnh trên người khi một trong hai tỉnh xuất hiện dịch bệnh. | Sở Y tế | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | Quý II/2017 |
| ||
4 | Đề xuất, thực hiện hỗ trợ về chuyên môn và một số phương tiện kỹ thuật, dụng cụ y tế thiết yếu cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Mondulkiri | Sở Y tế | Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
5 | Chủ động đề xuất tổ chức các chương trình giao lưu văn hóa - thể thao và du lịch theo định kỳ và luân phiên giữa 3 tỉnh Bình Phước, Đắk Nông, Đắk Lắk với tỉnh Mondulkiri, gắn với các sự kiện kỷ niệm giữa Việt Nam - Campuchia, nhất là sự kiện kỷ niệm 50 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Campuchia vào tháng 6 năm 2017 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | 02 năm một lần | ||
6 | Thúc đẩy các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao giữa các huyện có chung đường biên giới nhằm tăng cường sự hiểu biết về truyền thống văn hóa và tập quán của mỗi nước. | UBND các huyện biên giới | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Thường xuyên | ||
7 | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động du lịch, quảng bá hình ảnh du lịch của hai tỉnh, tổ chức các tour du lịch kết nối giữa các điểm du lịch của nước ta với Campuchia. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Thường xuyên | ||
8 | Xây dựng kế hoạch tổ chức tọa đàm, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao giữa thanh niên hai tỉnh. | Tỉnh đoàn | Các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Theo định kỳ 02 năm một lần và luân phiên | ||
9 | Xây dựng kế hoạch triển khai dạy tiếng Việt cho con em người Việt Nam (trong độ tuổi đến trường) đang sinh sống tại tỉnh Mondulkiri. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
| ||
10 | Đề xuất cấp một số học bổng cho học sinh nghèo là người Việt Nam đang sinh sống tại Campuchia đến học tại các trường thuộc tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
| ||
11 | Tổ chức Hội nghị, tọa đàm chia sẻ kinh nghiệm về đào tạo nghề với đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Trường dạy nghề nội trú tỉnh Mondulkiri | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Theo định kỳ | ||
12 | Tổ chức gặp gỡ, trao đổi, giao lưu, hợp tác với các tổ chức xã hội cùng cấp của tỉnh Mondulkiri và thực hiện công tác xã hội, từ thiện, nhân đạo thường xuyên và đột xuất đối với Kiều bào, người dân nghèo của tỉnh Mondulkiri. | Các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
13 | Tổ chức thăm hỏi và hỗ trợ người Việt Nam có hoàn cảnh khó khăn. Tăng cường quan hệ với Hội người Việt Nam tại Mondulkiri. | Hội hữu nghị VN-CPC tỉnh | Các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh | 2016-2020 | Hàng năm | ||
14 | Phối hợp chặt chẽ và giải quyết kịp thời, tại chỗ các vụ việc phát sinh liên quan đến vi phạm của công dân hai Bên và đề nghị chính quyền các cấp của tỉnh Mondulkiri đảm bảo các quyền lợi chính đáng của Kiều bào đang sinh sống, làm ăn tại tỉnh Mondulkiri. | Sở Ngoại vụ | UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Thường xuyên | ||
IV | Lĩnh vực quốc phòng an ninh | ||||||
1 | Xây dựng kế hoạch phối hợp tổ chức tuần tra song phương bảo vệ biên giới, dấu hiệu đường biên giới, cột mốc, cọc dấu, tâm cồn bãi, theo đúng hiệp định, thỏa thuận và bản ghi nhớ mà cấp có thẩm quyền hai bên đã ký kết. | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Thường xuyên | ||
2 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, giáo dục nhân dân sinh sống trên khu vực biên giới ý thức tự giác và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của mỗi nước; chấp hành Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, Hiệp ước bổ sung hoạch định biên giới quốc gia năm 2005, Hiệp định về quy chế biên giới Việt Nam - Campuchia, Hiệp định hòa bình, hữu nghị Việt Nam - Campuchia và các thỏa thuận song phương khác; tuyên truyền về các thỏa thuận đạt được giữa lãnh đạo cấp cao hai nước đối với công tác phân giới cắm mốc trên biên giới thuộc địa bàn hai tỉnh Đắk Nông và tỉnh Mondulkiri. | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Thường xuyên | ||
3 | Đề xuất các biện pháp phòng chống các nguy cơ sạt lở đất, xói mòn đất tại các bờ sông, suối ở khu vực biên giới giáp ranh đã được phân giới giữa hai tỉnh. Xây dựng các biện pháp bảo vệ các cột mốc đã được cắm, đồng thời chủ động phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động kích động, gây rối làm ảnh hưởng đến nỗ lực công tác phân giới cắm mốc giữa hai tỉnh cũng như hai quốc gia | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
4 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ký kết thỏa thuận về Quản lý công dân qua lại biên giới giữa tỉnh Đắk Nông với tỉnh Mondulkiri. | Sở Ngoại vụ | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới và các đơn vị có liên quan | 2016 |
| ||
5 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ký kết Quy chế quản lý cửa khẩu biên giới giữa tỉnh Đắk Nông với tỉnh Mondulkiri. | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016 |
| ||
6 | Xây dựng bản ghi nhớ với lực lượng chức năng cùng cấp của tỉnh Mondulkiri về việc phối hợp, cung cấp thông tin để chủ động phối hợp đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các loại tội phạm trên địa bàn hai tỉnh. | Công an tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2016 |
| ||
7 | Chủ động phối hợp với lực lượng chức năng tỉnh Mondulkiri đấu tranh, ngăn chặn tình hình vượt biên của người dân tộc thiểu số Tây Nguyên sang Campuchia. | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Thường xuyên | ||
8 | Chủ động hiệp thương với tỉnh Mondulkiri về việc nâng cấp cặp cửa khẩu Đắk Peur - Nậm Lia từ cửa khẩu chính lên cửa khẩu Quốc tế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ xem xét | Sở Ngoại vụ | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị có liên quan | 2016-2017 |
| ||
9 | Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai công tác phân giới cắm mốc trên địa bàn tỉnh theo đúng kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị có liên quan | 2016-2020 | Hàng năm | ||
10 | Chỉ đạo các xã biên giới tổ chức kết nghĩa với các xã của huyện Bạn có chung đường biên giới. | UBND các huyện: Tuy Đức, Đắk Mil, Đắk Song và Cư Jút | Sở Ngoại vụ và các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 212/KH-UBND về công tác đối ngoại năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp
- 4Kế hoạch 2923/KH-UBND năm 2020 về triển khai hợp tác giữa tỉnh Lai Châu và thành phố Hà Nội
- 1Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 2Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Kế hoạch 212/KH-UBND về công tác đối ngoại năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp
- 5Kế hoạch 2923/KH-UBND năm 2020 về triển khai hợp tác giữa tỉnh Lai Châu và thành phố Hà Nội
Kế hoạch 467/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Chương trình hợp tác giữa Chính quyền tỉnh Đắk Nông, Việt Nam và Chính quyền tỉnh Mondulkiri, Campuchia giai đoạn 05 năm, 2016-2020
- Số hiệu: 467/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra