Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Quyết định số 22/QĐ-BNV ngày 05/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của Thành phố như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017 của Thành phố trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định tại Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Là cơ sở để Bộ Nội vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của Thành phố.
2. Yêu cầu
- Việc đánh giá, chấm điểm đảm bảo chính xác, trung thực, khách quan và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Có tài liệu kiểm chứng, số liệu dẫn chứng gửi kèm theo; trường hợp đánh giá, chấm điểm không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá, tính điểm.
- Đảm bảo thời gian hoàn thành việc tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017 của Thành phố và gửi Báo cáo kết quả kèm theo tài liệu kiểm chứng về Bộ Nội vụ trước ngày 28/02/2018.
- Phối hợp Bộ Nội vụ trong việc tổ chức triển khai, thực hiện công tác giám sát điều tra xã hội học đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Tổ chức đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC
Văn phòng UBND Thành phố và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông:
Thực hiện việc đánh giá, chấm điểm vào các Biểu tại Phụ lục II đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc các lĩnh vực do cơ quan phụ trách (Biểu A-Văn phòng UBND Thành phố; Biểu B-Sở Nội vụ; Biểu C- Sở Tư pháp; Biểu D- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Biểu E -Sở Tài chính; Biểu G- Sở Khoa học và Công nghệ; Biểu H- Sở Thông tin và Truyền thông).
2. Phối hợp điều tra xã hội học
2.1. Đề nghị Văn phòng Hội đồng nhân dân Thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ giúp Bộ Nội vụ (qua Bưu điện Thành phố) tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học đối với 50 đại biểu là Hội đồng nhân dân Thành phố.
2.2. Yêu cầu các Sở, Cơ quan ngang Sở và UBND các quận, huyện, thị xã: Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đan Phượng, Thanh Trì, Sơn Tây
Cùng Sở Nội vụ giúp Bộ Nội vụ (qua Bưu Điện Thành phố) tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học đối với 03 lãnh đạo các Sở, cơ quan ngang Sở, 03 Lãnh đạo UBND cấp huyện (01 Chủ tịch và 02 Phó Chủ tịch) và 03 Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc Sở, cơ quan ngang Sở.
2.3. Đề nghị Bưu điện thành phố Hà Nội
Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã: Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đan Phượng, Thanh Trì và Sơn Tây tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
1. Yêu cầu Văn phòng UBND Thành phố và các Sở được giao nhiệm vụ giúp UBND Thành phố đánh giá, chấm điểm
- Tổ chức triển khai việc đánh giá, chấm điểm theo các mẫu biểu; thu thập và cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng, các số liệu dẫn chứng, minh họa việc đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc ngành, lĩnh vực cơ quan phụ trách.
- Báo cáo bằng văn bản kết quả việc đánh giá, chấm điểm (theo Phụ lục I, Phụ lục II), kèm theo số liệu, tài liệu kiểm chứng gửi về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 31/01/2018 để tổng hợp, giúp UBND Thành phố ban hành Báo cáo kết quả việc đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC năm 2017 của thành phố Hà Nội, kịp thời gửi Bộ Nội vụ.
2. Đề nghị Văn phòng Hội đồng nhân dân Thành phố, Bưu điện thành phố Hà Nội; yêu cầu các Sở, Cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã được giao nhiệm vụ phối hợp Sở Nội vụ giúp Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học
Phối hợp với Sở Nội vụ để giúp Bộ Nội vụ tổ chức triển khai, thực hiện công tác giám sát điều tra xã hội học (dự kiến từ tháng 02/2018 đến tháng 3/2018; chi tiết thời gian, phương pháp điều tra, giám sát cụ thể theo Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
3. Sở Nội vụ
- Sao gửi kế hoạch, văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ về công tác tự đánh giá, chấm điểm, công tác tổ chức triển khai, thực hiện giám sát điều tra xã hội học và kịp thời triển khai các nội dung hướng dẫn của Bộ Nội vụ cho các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, đề nghị phối hợp trong Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định (chậm nhất ngày 09/02/2018); gửi Bộ Nội vụ Báo cáo kết quả việc tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC năm 2017 của thành phố Hà Nội ngay khi UBND Thành phố ký ban hành (kèm theo đủ các tài liệu kiểm chứng).
- Chủ động, phối hợp với các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã giúp Bộ Nội vụ chọn đối tượng điều tra xã hội học, bố trí nhân lực, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác trong quá trình Bộ Nội vụ tổ chức triển khai, thực hiện công tác giám sát điều tra xã hội học đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã: Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đan Phượng, Thanh Trì, Sơn Tây tổ chức thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo, phản ánh về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
SỞ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC………. | ………….., ngày tháng năm …… |
Về kết quả đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần
Sở ….. gửi Sở Nội vụ Báo cáo kết quả về đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải cách hành chính lĩnh vực...với các nội dung chính như sau:
- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (xin gửi kèm theo).
- Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp.
- Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá, tính điểm kèm theo Bảng tổng hợp.
- Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
Biểu A - VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ
STT (theo Chỉ số) | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 1 |
|
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1.00 |
|
|
- | Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
- | Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5 |
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 100% số nhiệm, vụ được giao: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 7.00 |
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1.5 |
|
|
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0.50 |
|
|
- | Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
- | Có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0 |
|
|
|
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | 1.00 |
|
|
- | 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
- | Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | 4.00 |
|
|
3.2.1 | Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố | 0.50 |
|
|
- | Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
3.2.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | 1.00 |
|
|
- | Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
- | Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
3.2.3 | Tỷ lệ CQCM cấp Thành phố và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1.00 |
|
|
- | 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
- | Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
3.2.4 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của Thành phố và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị | 1.50 |
|
|
- | 100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của Thành phố: 0.5 |
|
|
|
- | 100% số CQCM cấp Thành phố công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.5 |
|
|
|
- | 100% số ĐVHC cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.5 |
|
|
|
3.5 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố | 1.5 |
|
|
3.5.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố | 0.50 |
|
|
- | Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.5.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố | 1.00 |
|
|
- | 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
- | Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
- | Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | CHÁNH VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 6.25 |
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC | 1.5 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.5 |
|
|
- | Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0.5 |
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0 |
|
|
|
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
- | Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 1.25 |
|
|
- | Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định |
- | Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25 |
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2 |
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp Thành phố và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
- | Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
- | Từ 20% - dưới 30% so cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
- | Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý\kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công |
|
|
|
- | Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
1.5 | Sáng kiến\giải pháp mới trong cải cách hành chính | 1.5 |
| Được Thành phố phê duyệt triển khai hoặc Trung ương cho phép thí điểm |
- | Có từ 2 sáng kiến\giải pháp mới trở lên: 1.5 |
|
|
|
- | Có 1 sáng kiến\giải pháp mới: 1 |
|
|
|
- | Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 7.5 |
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 4.5 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố (sở, ban, ngành) được thực hiện theo cơ chế một cửa | 0.5 |
|
|
- | 100% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
- | Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
3.3.2 | Tỷ lệ ĐVHC cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa | 1 |
| Đối với các TTHC không thể thực hiện theo cơ chế một cửa, đề nghị có giải trình cụ thể. |
- | 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
3.3.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa (Không tính các xã thuộc huyện đảo) | 1 |
| Chỉ thống kê đối với các đơn vị đã thực hiện cơ chế một cửa. |
- | 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
3.3.4 | Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 1 |
|
|
- | Từ 20 TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
- | Từ 10-19 TTHC: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 5- 9 TTHC: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 5 TTHC: 0 |
|
|
|
3.3.5 | Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1 |
|
|
- | Từ 30 TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
- | Từ 20 - 29 TTHC: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 10-19 TTHC: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 10 TTHC: 0 |
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 3 |
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp Thành phố tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1 |
|
|
- | Từ 95 % -100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức.
|
|
|
|
- | Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1 |
|
|
- | Từ 95 % -100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1 |
|
|
- | Từ 95 %-100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 2.5 |
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp Thành phố, các phòng chuyên môn cấp huyện | 1 |
|
|
- | Đúng quy định: 1 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1.5 |
|
|
- | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương: 0.5 |
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5 |
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 2 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
- | Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
- | Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố | 1 |
|
|
- | Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
- | Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 10 |
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của Thành phố bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
- | 100% số cơ quan, tổ chức: 1 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
- | 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp Thành phố, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0.5 |
|
|
- | Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố | 0.5 |
|
|
- | Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của Thành phố | 1 |
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 0.5 |
|
|
- | Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 0.5 |
|
|
- | Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 3 |
|
|
- | 100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
- | 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
- | 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.5 |
|
|
- | Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 0.5 |
|
|
- | Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp Thành phố, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25 |
|
|
|
- | Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.25 |
|
|
|
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
- | Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1 |
|
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.5 |
|
|
- | 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.5 |
|
|
- | 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 | 6.25 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
STT (theo Chỉ số) | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng (Số, ký hiệu và ngày ban hành của văn bản) |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 0.75 |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 0.75 |
|
|
- | Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.5 |
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định |
- | Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH | 5 |
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2 |
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1 |
|
|
- | Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
- | Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
- | Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
- | Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
- | Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát | 1.5 |
|
|
- | Từ 70% -100% số văn bản đã được xử lý\kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra | 1.5 |
|
|
- | Từ 70% -100% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
- | Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| Được Thành phố phê duyệt triển khai hoặc Trung ương cho phép thí điểm |
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
Biểu D - SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT (theo Chỉ số) | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 2 |
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2 |
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.5 |
|
|
- | Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 0.5 |
|
|
- | Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
- | Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
- | 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
- | Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA THÀNH PHỐ | 2 |
|
|
8.2 | Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố | 2 |
|
|
8.2.1 | Mức độ thu hút đầu tư của Thành phố | 1 |
|
|
- | Cao hơn so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
- | Bằng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
- | Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
8.2.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1 |
|
|
- | Tăng từ 30% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
- | Tăng từ 10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
- | Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
STT (theo Chỉ số) | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng (Số, ký hiệu và ngày ban hành của văn bản) |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7.00 |
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
- | Đúng quy định: 1 |
|
|
|
- | Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc Thành phố | 3.00 |
|
|
6.2.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
- | Số đơn vị tăng so với năm trước: 1 |
|
|
|
- | Số đơn vị không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
|
6.2.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
- | Số đơn vị tăng so với năm trước: 1 |
|
|
|
- | Số đơn vị không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
|
6.2.3 | Tỷ lệ đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | 1.00 |
|
|
- | 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
- | Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA THÀNH PHỐ | 1.5 |
|
|
8.2.3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của Thành phố theo Kế hoạch được Chính phủ giao | 1.50 |
|
|
- | Vượt chỉ tiêu được giao: 1.5 |
|
|
|
- | Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
- | Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
- | Tăng từ 10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
- | Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
Biểu G - SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT (theo Chỉ số) | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng (Số, ký hiệu và ngày ban hành của văn bản) |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 16.00 |
|
|
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 2.50 |
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ CQCM cấp Thành phố, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định | 0.50 |
|
|
- | 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
7.4.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định | 1.00 |
|
|
- | Từ 70% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
- | Từ 40% - dưới 70% số đơn vị thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Dưới 40% số đơn vị: 0 |
|
|
|
7.4.3 | Tỷ lệ CQCM cấp Thành phố, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 1.00 |
|
|
- | 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
- | Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
- | Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
MẪU BẢNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND Thành phố)
Biểu H - SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT (theo Chỉ số) | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng (Số, ký hiệu và ngày ban hành của văn bản) |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CCHC | 2 |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 1 |
|
|
- | Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 1 |
|
| Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo quy định |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.5 |
|
|
- | Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0.5 |
|
|
- | Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25 |
|
|
|
- | Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.25 |
|
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 9.5 |
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của Thành phố | 4.5 |
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT | 1 |
|
|
- | Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
7.1.2 | Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của Thành phố | 0.5 |
|
|
- | Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định: 0.5 |
|
|
|
- | Không tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định: 0 |
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các Cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1 |
|
|
- | Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
- | Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- | Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
7.1.4 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp Thành phố đến cấp xã) | 1 |
|
|
- | Đã kết nối liên thông từ cấp Thành phố đến 100%) đơn vị cấp xã: 1 |
|
|
|
- | Đã kết nối liên thông từ cấp Thành phố đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 0.5 |
|
|
|
- | Đã kết nối liên thông từ cấp Thành phố đến 100%) đơn vị cấp huyện: 0.25 |
|
|
|
- | Chưa thực hiện kết nối liên thông đến 100% đơn vị cấp huyện: 0 |
|
|
|
7.1.5 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 1 |
|
|
- | Đã kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã: 1 |
|
|
|
- | Đã kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện: 0.5 |
|
|
|
- | Chưa kết nối liên thông: 0 |
|
|
|
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2.5 |
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 0.5 |
|
|
- | Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1 |
| Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3 |
- | Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
| |
- | Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tỉnh theo công thức
|
|
| |
- | Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
| |
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1 |
| Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4 |
- | Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
| |
- | Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
| |
- | Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
| |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 2.5 |
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.5 |
| Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. |
- | Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
- | Từ 50% - dưới 70% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
|
- | Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1 |
| Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích |
- | Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
| |
- | Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1 |
| Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích |
- | Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
| |
- | Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM |
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
- 1Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 3231/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính gắn với đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018
- 8Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 4783/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 10Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2018
- 11Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí đánh giá xác định chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Kế hoạch 10130/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- 15Kế hoạch 3790/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 16Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
- 17Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 20Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 21Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 22Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 23Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 3231/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính gắn với đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018
- 10Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 4783/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 12Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2018
- 13Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí đánh giá xác định chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Kế hoạch 10130/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- 17Kế hoạch 3790/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
- 19Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 20Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 21Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 22Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 23Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 24Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 25Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 21/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/01/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra