Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2055/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 630/SNV-TTr ngày 30 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án thực hiện Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (giai đoạn 2015-2020).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2055/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các cơ quan chuyên môn và Ban Quản lý các Khu công nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Việc đánh giá Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Việc đánh giá phải đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
4. Kịp thời báo cáo kết quả đánh giá, công bố, công khai Chỉ số CCHC ngay sau khi đánh giá.
NỘI DUNG, THẨM QUYỀN, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, CHỈ SỐ CCHC
1. Chỉ số CCHC gồm 8 lĩnh vực bao gồm: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
2. Chỉ số CCHC cấp tỉnh: Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng 57 điểm; Đánh giá qua điều tra xã hội học 43 điểm.
Chỉ số CCHC cấp huyện: Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng 61 điểm; Đánh giá qua điều tra xã hội học 39 điểm.
3. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần, cách tính điểm được quy định trong bảng 1 (đối với cấp tỉnh) và bảng 2 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) kèm theo Quyết định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng:
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ Chỉ số.
2. Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học.
1. Thang điểm đánh giá đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện là 100 điểm.
2. Tổng số điểm đạt được bằng Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng cộng Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
3. Chỉ số CCHC được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 7. Quy trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Hoàn thiện hồ sơ:
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ sơ về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định, gồm những tài liệu sau:
a) Báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu).
b) Báo cáo giải trình của cơ quan, đơn vị (nếu có).
c) Toàn bộ tài liệu kiểm chứng và các tài liệu có liên quan chứng minh cho các kết quả đạt được (bằng văn bản pho to hoặc văn bản quét scan có dấu). Báo cáo phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số liệu cụ thể...).
3. Điều tra xã hội học:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ thực hiện công tác điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện những nội dung sau:
a) Xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học về triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm.
b) Tổ chức điều tra xã hội học bằng hình thức phát phiếu điều tra, tổng hợp kết quả điều tra.
Điều 8. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả Chỉ số CCHC
1. Tiếp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ đánh giá của các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
2. Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
3. Tổng hợp, báo cáo, thông qua Tổ thẩm định và đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của tỉnh.
4. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và hoàn thiện hồ sơ đánh giá Chỉ số CCHC và gửi hồ sơ về Sở Nội vụ trước ngày 05/01 hàng năm.
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phân công công chức chuyên trách theo dõi công tác CCHC theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị mình.
b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng, lập hồ sơ kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 05/1 hàng năm để thẩm định.
2. Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hàng năm tổng hợp, cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình về Sở Nội vụ để giúp cho công tác thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị đảm bảo chính xác, khách quan.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, chỉ đạo Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Yên Bái, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch đánh giá Chỉ số CCHC theo chế độ quy định và khả năng ngân sách của địa phương.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập tổ công tác liên ngành cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình thẩm định và đánh giá kết quả Chỉ số CCHC.
b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
c) Hàng năm xây dựng Kế hoạch, xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế bộ câu hỏi, tổ chức điều tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học.
d) Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi Tổ thẩm định của tỉnh họp thẩm định.
đ) Tổng hợp điểm và dự kiến xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước 30/1 hàng năm. Hồ sơ gồm:
- Báo cáo thẩm định kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo Biên bản thẩm định của Tổ thẩm định đối với các cơ quan, đơn vị).
- Báo cáo kết quả điều tra xã hội học.
- Dự thảo Quyết định công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Xây dựng dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
g) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
h) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh gắn Chỉ số CCHC với Quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh và của các Khối thi đua trong tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2055/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 13 | Tự đánh giá | SNV đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được |
|
|
1 | Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC | 8 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC: - Ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2 điểm; - Ban hành trong quý I của năm kế hoạch: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau quý I: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Nội dung Kế hoạch CCHC: - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 1 điểm; - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC: - Hoàn thành trên 90% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 điểm. (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Báo cáo CCHC: - Đủ 04 báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) và đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn:2 điểm; - Thiếu nội dung hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Điểm tự chấm của cơ quan, đơn vị: Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1 điểm; Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: 0,5 điểm; Điểm tự chấm sai số trên 3% so với kết quả thẩm định: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cơ quan trong thực hiện CCHC | 5 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác công tác CCHC: - Người đứng đầu cơ quan trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 1 điểm; - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | - Vị trí việc làm của công chức để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 1 điểm; - Chưa có vị trí việc làm của công chức để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan: - Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan: 1 điểm; - Không gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp: 01 điểm (không quá 2 điểm); - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
II | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | 4 |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng văn bản QPPL trong năm theo đề nghị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: - 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1,5 điểm; - Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1 điểm; - Từ 80% - dưới 90 % số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0,5 điểm; - Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0 điểm. | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL: - Từ 90 - dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0,5 điểm; - Từ 80 dưới 90% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0.25 điểm - Dưới 80% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 điểm | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
2 | Rà soát văn bản QPPL và văn bản chỉ đạo điều hành Tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của sở, ban, ngành mình: - Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 2 điểm; - Rà soát đầy đủ nhưng còn chưa kịp thời: 1.5 điểm; - Rà soát không đầy đủ, không kịp thời: 0.5 điểm. - Không thực hiện rà soát: 0 điểm | 2 |
|
|
|
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 7 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm (TTHC) | 4 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC: - Ban hành đảm bảo đúng thời hạn quy định: 2 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm, (ban hành sau ngày 31/01 hàng năm thì không có điểm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC: - Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0 điểm; (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính: - Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử: 1 điểm; - Có công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình thức nêu trên: 0,5 điểm; - Không công khai: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Về hình thức: - Có 02 hình thức công khai trở lên (đăng tải trên website của cơ quan và niêm yết tại trụ sở): 1 điểm; - Chỉ có 01 hình thức công khai: 0,5 điểm. - Không công khai: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Về nội dung: - Chính xác, đầy đủ các thủ tục hành chính theo Quyết định công bố: 1 điểm - Không đầy đủ, thiếu thông tin so với quy định hiện hành: 0 điểm; | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 8 |
|
|
|
|
|
|
1 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp: 2 điểm; - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được: 1 điểm; - Không có đủ, sổ sách theo quy định: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 1 điểm; - Có các trang thiết bị theo quy định nhưng chưa đảm bảo về diện tích: 0,5 điểm; - Chưa đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa - Đủ 100% số lượng TTHC: 2 điểm - Trên 80% số lượng TTHC: 1,5 điểm - Từ 50 - 80% số lượng TTHC: 1 điểm - Dưới 50% số lượng TTHC: 0 điểm | 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Triển khai mô hình một cửa hiện đại - - Đã triển khai: 1 điểm; - Chưa triển khai: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hoặc sớm hẹn - Từ 95% hồ sơ trở lên: 2 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ: 1 điểm; - Dưới 90% hồ sơ: 0 điểm | 2 |
|
|
|
|
|
|
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 3 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 1 điểm; - Chưa thực hiện đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị - Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ: 0.5 điểm; - Các đơn vị trực thuộc: 0.5 điểm; - Chưa quy định đầy đủ: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Ban hành quy chế làm việc - Ban hành Quy chế làm việc và tổ chức thực hiện: 1 điểm; - Chưa ban hành Quy chế làm việc: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 8 |
|
|
|
|
|
|
1 | Quản lý, sử dụng biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: - Có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 2 điểm; - Cơ cấu công chức, viên chức nhưng chưa đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt: 1 điểm; - Chưa có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức: - Đảm bảo đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo theo quy định: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Có ứng dụng hiệu quả các phần mềm trong quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý - Có ứng dụng và sử dụng hiệu quả: 1 điểm; - Có ứng dụng nhưng sử dụng chưa hiệu quả: 0,5 điểm - Không ứng dụng: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo kịp thời và đúng quy định, phải điều chỉnh: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
4 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh: - Hoàn thành Kế hoạch đúng thời hạn: 1 điểm; - Hoàn thành Kế hoạch nhưng không đúng thời hạn: 0,5 điểm; - Không hoàn thành Kế hoạch: 0 điểm. Nếu không thực hiện do không được giao trong Kế hoạch thì chấm điểm tối đa. | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Cử công chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh: - Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 1 điểm; - Không có công chức tham gia hoặc tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao - 100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1 điểm; - Từ 95% đến dưới 100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm - Cơ quan nào có công chức, viên chức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 3 |
|
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tỷ lệ đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí - Đạt 100% đơn vị: 1 điểm; - Từ 80% đến dưới 100% đơn vị: 0.5 điểm; - Dưới 80% đơn vị: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Kết quả tăng thu nhập so với mức lương cơ sở do thực hiện cơ chế tự chủ đối với kinh phí quản lý hành chính - Từ 0,2 đến dưới 0,3 lần mức lương cơ sở: 1 điểm; - Có nhưng dưới 0,2 lần mức lương cơ sở: 0.5 điểm; - Không có: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
VIII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả đánh giá hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông) | 10 |
|
|
|
|
|
|
2 | Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính - Đã triển khai xây dựng, duy trì HTQLCL: 0.6 điểm; - Hoạt động cải tiến HTQLCL: 0.4 điểm; - Chưa triển khai thực hiện: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
IX | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC) | 43 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tác động chỉ đạo, Điều hành Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC | 4 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tác động đến văn bản QPPL và văn bản chỉ đạo điều hành Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành | 5 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tác động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân | 5 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tác động tổ chức bộ máy Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị | 5 |
|
|
|
|
|
|
5 | Tác động đối đội ngũ công chức, viên chức - Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở - Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức | 20 |
|
|
|
|
|
|
6 | Tác động cải cách tài chính công - Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị - Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. | 4 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG: | 100 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 2055/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú |
| |||||||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 17 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC | 8 | Tự đánh giá | SNV đánh giá | Điều tra XHH | Điểm đạt được |
|
|
| ||||||
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC: - Ban hành trong quý IV của năm trước liền kế năm kế hoạch:2 điểm; - Ban hành trong quý I của năm kế hoạch: 1 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau quý I: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.2 | Nội dung Kế hoạch CCHC: - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 1 điểm; - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.3 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC: - Hoàn thành trên 90% kế hoạch: 2 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1,5 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0,5 điểm; - Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0 điểm. (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm) | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.4 | Báo cáo CCHC: - Đủ 04 báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) và đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 2 điểm; - Thiếu nội dung hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.5 | Điểm tự chấm của cơ quan, đơn vị: Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1 điểm; Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: 0,5 điểm; Điểm tự chấm sai số trên 3% so với kết quả thẩm định: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
| : |
|
| ||||||
2 | Thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn) - Kiểm tra từ 30% đơn vị trực thuộc trở lên: 2 điểm; - Kiểm tra từ 20 đến dưới 30% đơn vị trực thuộc: 1,5 điểm; - Kiểm tra từ 10 đến dưới 20% đơn vị trực thuộc: 1 điểm; - Kiểm tra dưới 10% đơn vị trực thuộc: 0,5 điểm; - Không kiểm tra: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Tuyên truyền về CCHC - Đã xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền hàng năm: 1 điểm; - Chưa xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền hàng năm: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 6 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.1 | Giải pháp về tài chính: - Có bố trí kinh phí cho công tác CCHC: 1 điểm; - Không bố trí kinh phí cho công tác CCHC: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.2 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác công tác CCHC: - Người đứng đầu đơn vị trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 1 điểm; - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.3 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC: - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để thực hiện tham mưu về công tác CCHC: 1 điểm; - Chưa có vị trí việc làm của công chức để thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.4 | Gắn thi đua khen thưởng công tác CCHC của đơn vị: - Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan: 1 điểm; - Không gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4.5 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do đơn vị đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp: 01 điểm (không quá 2 điểm); - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
II | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QPPL; CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VBQPPL | 4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Xây dựng, ban hành văn bản QPPL |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.1 | Xây dựng VBQPPL trong năm theo đề nghị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: - 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1,5 điểm; - Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1 điểm; - Từ 80% - dưới 90 % số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0,5 điểm; - Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0 điểm. | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL: - Từ 90 - dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0,5 điểm; - Từ 80 - dưới 90% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0.25 điểm; - Dưới 80% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 điểm. | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL: - Ban hành trước ngày 01/01: 1 điểm; - Ban hành sau ngày 01/01: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2.2 | Tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện: - Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 1 điểm; - Rà soát đầy đủ nhưng còn chưa kịp thời: 0.5 điểm; - Rà soát không đầy đủ, không kịp thời: 0.25 điểm; - Không thực hiện rà soát: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Ill | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 6 |
| s |
|
|
|
|
| ||||||
1 | Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm (TTHC) | 3 |
| + |
| Ị |
|
|
| ||||||
1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC: - Ban hành đảm bảo đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm; - Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm; (ban hành sau ngày 31/01 hàng năm thì không có điểm). | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC: - Hoàn thành 100% kế hoạch: 1.5 điểm; - Hoàn thành từ 75% đến dưới 90% kế hoạch: 1 điểm; - Hoàn thành từ 60% đến dưới 75%) kế hoạch: 0.5 điểm; - Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% kế hoạch: 0 điểm; (Nếu các nhiệm vụ trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành thì không chấm điểm | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân - Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử: 1 điểm; - Có niêm yết công khai tại trụ sở hoặc trên Trang thông tin điện tử: 0,5 điểm; - Không công khai: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.1 | Về hình thức: - Có 02 hình thức công khai trở lên (đăng tải trên website của đơn vị và niêm yết tại trụ sở): 1 điểm; - Chỉ có 01 hình thức công khai: 0,5 điểm. - Không công khai: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3.2 | Về nội dung: - Đúng và đầy đủ so với quy định hiện hành: 1 điểm; - Không đầy đủ, thiếu thông tin so với quy định hiện hành: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 6 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp: 2 điểm; - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được: 1 điểm; - Không có đủ sổ sách theo quy định: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 1 điểm; - Có các trang thiết bị theo quy định nhưng chưa đảm bảo về diện tích: 0,5 điểm; - Chưa đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Triển khai mô hình một cửa hiện đại - Đã triển khai: 1 điểm; - Chưa triển khai: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hoặc sớm hẹn - Từ 95% hồ sơ trở lên: 2 điểm; - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ: 1 điểm; - Dưới 90% hồ sơ: 0 điểm | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 3 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 1 điểm; - Chưa thực hiện đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị - Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ: 0.5 điểm - Các đơn vị trực thuộc: 0.5 điểm - Chưa quy định đầy đủ: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan chuyên môn thuộc quyền quản lý của đơn vị. - Ban hành Quy chế làm việc và tổ chức thực hiện: 1 điểm; - Chưa ban hành Quy chế làm việc: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 10 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Quản lý, sử dụng biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định | 5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.1 | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: - Có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 2 điểm; - Cơ cấu công chức, viên chức nhưng chưa đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt: 1 điểm; - Chưa có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.2 | Thực hiện quy trình tuyển dụng công chức, viên chức: - Đảm bảo đúng quy định: 2 điểm; - Chưa đảm bảo theo đúng quy định, để cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở, điều chỉnh: 1 điểm; - Trái quy định, không được công nhận kết quả tuyển dụng: 0 điểm | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1.3 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp: - Đảm bảo đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo theo quy định: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Có ứng dụng hiệu quả các phần mềm trong quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý - Có ứng dụng và sử dụng hiệu quả: 1 điểm; - Có ứng dụng nhưng sử dụng chưa hiệu quả: 0,5 điểm - Không ứng dụng: 0 điểm.. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức của đơn vị đúng, đầy đủ, - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 1 điểm; - Chưa đảm bảo kịp thời và đúng quy định, phải điều chỉnh: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh - Hoàn thành Kế hoạch đúng thờ hạn: 1 điểm; - Hoàn thành Kế hoạch không đúng thời hạn: 0,5 điểm; - Không hoàn thành Kế hoạch: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5 | Đánh giá công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao - 100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1 điểm; - Từ 95% đến 100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm; - Cơ quan nào có công chức, viên chức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã - Từ 80% trở lên đạt chuẩn: 1 điểm; - Từ 70% đến dưới 80% đạt chuẩn: 0,5 điểm; - Dưới 70% đạt chuẩn: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Tỷ lệ đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí - Đạt 100% đơn vị: 2 điểm; - Từ 80% đến dưới 100% đơn vị: 1 điểm; - Dưới 80% đơn vị: 0 điểm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Tỷ lệ đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm - Trên 80% đơn vị: 1 điểm; - Từ 60% đến dưới 80% đơn vị: 0.5 điểm; - Dưới 60% đơn vị: 0 điểm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 1 điểm; - Không có báo cáo hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
VIII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ quan (theo kết quả đánh giá hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông) | 10 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính - Đã triển khai xây dựng, duy trì HTQLCL: 0.6 điểm; - Hoạt động cải tiến HTQLCL: 0.4 điểm; - Chưa triển khai thực hiện: 0 điểm. | 1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
IX | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA TRA XÃ HỘI HỌC) | 39 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Tác động chỉ đạo, hành Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC | 4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Tác động đến văn bản Quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành | 5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Tác động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân | 5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Tác động tổ chức bộ máy Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị | 5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5 | Tác động đối đội ngũ công chức, viên chức - Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở - Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức | 16 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
6' | Tác động cải cách tài chính công - Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị - Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. | 4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| Tổng cộng | 100 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2015 – 2020
- 2Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 3231/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính gắn với đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2015 – 2020
- 2Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy định đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 3231/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính gắn với đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 2055/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra