Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017-2020
Thực hiện Quyết định số 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014-2020; Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020; trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1476/TTr-SNNPTNT ngày 31/10/2016 về việc tiến trình xây dựng kế hoạch gỗ lớn và mây tre UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng 13.000 ha rừng gỗ lớn.
- Tỷ lệ rừng được cấp chứng chỉ FSC- Forest Stewardship Council (Hội đồng quản lý rừng) là 40% so với diện tích rừng gỗ lớn tương đương 5.000 ha rừng trồng sản xuất sử dụng giống lâm nghiệp thân thiện với môi trường.
2. Phạm vi
Rừng trồng trên địa bàn các huyện: A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà.
3. Đối tượng
Về đối tượng chủ rừng: Các Công ty lâm nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Ban quản lý rừng phòng hộ và hộ gia đình, chủ trang trại.
Về loại rừng: chủ yếu rừng trồng sản xuất, rừng trồng phòng hộ, đặc dụng.
4. Khối lượng kế hoạch:
Tổng diện tích đưa vào kế hoạch phát triển gỗ lớn giai đoạn 2017-2020 là 13.000ha.
a) Kế hoạch phát triển gỗ lớn rừng sản xuất giai đoạn 2017-2020 của các địa phương:
TT | Huyện/thị xã | Tổng Diện tích (ha) | Phân theo loại hình (ha) | |
Tỉa thưa rừng keo | Trồng mới | |||
I | Huyện A Lưới | 750 | 700 | 50 |
1 | Xã Hồng Hạ | 210 | 200 | 10 |
2 | Xã Phú Vinh | 20 |
| 20 |
3 | Xã Hương Nguyên | 300 | 300 |
|
4 | Xã Hương Phong | 220 | 200 | 20 |
II | Thị xã Hương Thủy | 1.100 | 1.000 | 100 |
1 | Xã Dương Hòa | 600 | 500 | 100 |
2 | Xã Phú Sơn | 500 | 500 |
|
III | Huyện Nam Đông | 1.050 | 1.000 | 50 |
1 | Xã Hương Sơn | 30 |
| 30 |
2 | Xã Hương Phú | 300 | 300 |
|
3 | Xã Hương Lộc | 300 | 300 |
|
4 | Xã Thượng Lộ | 200 | 200 |
|
5 | Xã Thượng Nhật | 220 | 200 | 20 |
IV | Huyên Phú Lộc | 1.600 | 1.500 | 100 |
1 | Xã Lộc An | 200 | 200 |
|
2 | Xã Lộc Sơn | 300 | 300 |
|
3 | Xã Xuân Lộc | 500 | 500 |
|
4 | Xã Lộc Bổn | 400 | 400 |
|
5 | Xã Lộc Hòa | 100 | 100 |
|
6 | Thị trấn Lăng Cô | 100 |
| 100 |
V | Thị xã Hương Trà | 2.900 | 2.800 | 100 |
1 | Xã Hồng Tiến | 300 | 300 |
|
2 | Xã Bình Điền | 600 | 500 | 100 |
3 | Xã Hương Bình | 1000 | 1000 |
|
4 | Xã Hương Thọ | 300 | 300 |
|
5 | Phường Hương Vân | 200 | 200 |
|
6 | Xã Bình Thành | 500 | 500 |
|
VI | Huyện Phong Điền | 1.600 | 1.500 | 100 |
1 | Xã Phong Mỹ | 500 | 500 |
|
2 | Xã Phong Xuân | 450 | 400 | 50 |
3 | Xã Phong Sơn | 350 | 300 | 50 |
4 | Xã Phong Thu | 300 | 300 |
|
| Tổng cộng | 9.000 | 8.500 | 500 |
b) Kế hoạch phát triển gỗ lớn rừng phòng hộ, đặc dụng giai đoạn 2017-2020 của các đơn vị chủ rừng:
STT | Đơn vị | Diện tích (ha) | Phân theo loại hình (ha) | |
Tỉa thưa keo | Trồng mới | |||
1 | BQLRPH A Lưới | 781,5 | 651,5 | 60 |
2 | BQLRPH Hương Thủy | 761,2 | 561,2 | 200 |
3 | BQLRPH Sông Hương | 645,7 | 547,5 | 200 |
4 | BQLRPH Sông Bồ | 300,0 | 200,0 | 200 |
5 | CTLN Nam Hòa | 502,2 | 502,2 |
|
6 | BQLRPH Nam Đông | 75,7 | 75,7 |
|
7 | BQLRPH Bắc Hải Vân | 438,9 | 238,9 | 140 |
8 | BQLKBTTN Phong Điền | 423,0 | 223 | 200 |
| Tổng cộng | 4.000,0 | 3.000,0 | 1.000 |
5. Khái toán nhu cầu vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn phát triển rừng gỗ lớn giai đoạn 2017-2020 là 243 tỷ đồng
Loại hình | Tổng DT (ha) | Đơn giá tạm tính (Tr. đồng) | Thành tiền (Tr. đồng) | Ghi chú |
Tổng | 13.300 |
| 243.000 |
|
1. Diện tích nâng cấp rừng gỗ lớn thuộc quy hoạch sản xuất | ||||
Tổng cộng | 9300 |
| 103.000 |
|
Phương thức 1 | 8800 | 10 | 88.000 |
|
Phương thức 2 | 500 | 30 | 15.000 |
|
2. Diện tích nâng cấp rừng gỗ lớn thuộc quy hoạch phòng hộ, đặc dụng | ||||
Tổng cộng | 4000 | 30 | 140.000 |
|
Phương thức 3 | 3000 | 30 | 90.000 |
|
Phương thức 4 | 1000 | 50 | 50.000 |
|
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các Sở Kế hoạch đầu tư, Tài chính tổ chức thực hiện kế hoạch này. Tập trung ưu tiên lồng ghép nhiệm vụ phục hồi và phát triển rừng nhằm bảo vệ môi trường và chương trình, dự án có liên quan trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai Chứng chỉ rừng FSC - (Forest Stewardship Council - Hội đồng quản lý rừng) trên địa bàn.
Theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, nghiên cứu cơ chế chính sách, xây dựng mô hình trình diễn về kinh doanh gỗ lớn; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện.
b) Sở Công thương
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh kêu gọi đầu tư xây dựng các cơ sở tinh chế lâm sản, sản xuất các mặt hàng đồ gỗ và sản phẩm có nguyên liệu từ gỗ phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu, nhằm thúc đẩy hình thành nhanh các vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn.
c) Các Công ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng:
Xây dựng kế hoạch phát triển gỗ lớn 5 năm và hàng năm để triển khai thực hiện. Hàng năm lập hồ sơ thiết kế trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng tiến độ và đạt hiệu quả.
d) Chính quyền địa phương cấp huyện, xã:
Tuyên truyền vận động các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng địa phương thay đổi nhận thức chuyển sang kinh doanh gỗ lớn theo hướng bền vững, tiếp cận Chứng chỉ rừng FSC./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 147/2004/QĐ-UB về Quy trình kỹ thuật tạm thời nuôi dưỡng rừng gỗ tự nhiên lá rộng thường xanh và nữa rụng lá kinh doanh gỗ lớn do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 4170/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 1Quyết định 147/2004/QĐ-UB về Quy trình kỹ thuật tạm thời nuôi dưỡng rừng gỗ tự nhiên lá rộng thường xanh và nữa rụng lá kinh doanh gỗ lớn do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 4170/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển rừng trồng kinh doanh gỗ lớn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2016 phát triển gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 204/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra