Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) và Đề án được UBND tỉnh thông qua kèm theo quyết định, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện Đề án như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022 - 2025 nhằm thực hiện có hiệu quả giải pháp đột phá về công tác cán bộ theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các quy định có liên quan.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị trong đó trách nhiệm của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, đặc biệt là vai trò quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc triển khai các nội dung đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện các nội dung trong Đề án được tiến hành đồng bộ với các mục tiêu, giải pháp thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh: số 10-NQ/TU ngày 20/11/20219 về xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025; số 08-NQ/TU ngày 22/9/2021 về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; các Đề án của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: số 05-ĐA/TU ngày 05/11/2021 về luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2021-2025; số 06-ĐA/TU ngày 05/11/2021 đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 để xây dựng đội ngũ nhân lực có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp phát triển của tỉnh.
b) Công tác cán bộ được tiến hành thường xuyên, thận trọng, khoa học, chặt chẽ và hiệu quả; phải kế thừa và phát huy các kết quả đạt được, khắc phục có hiệu quả các hạn chế, khuyết điểm, đồng thời mạnh dạn đổi mới, đột phá trong xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để cán bộ phát huy năng lực, sở trường, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai theo đúng nội dung Đề án, thời gian, lộ trình thực hiện, xác định rõ trách nhiệm, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt và triển khai thực hiện Đề án
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị theo đúng các nội dung của Đề án.
Thời gian hoàn thành: Chậm nhất 31/8/2022.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc thực hiện các chương trình tuyên truyền, phổ biến Đề án; cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục lãnh đạo toàn diện, quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức và tạo sự đồng thuận về chủ trương, chính sách của Đề án.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đối với đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án
2.1. Công tác lãnh đạo chỉ đạo, điều hành
a) Cấp ủy đảng, tập thể lãnh đạo đặc biệt là Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát thường xuyên, báo cáo theo định kỳ về việc thực hiện Đề án. Xây dựng, ban hành Kế hoạch từng năm và giai đoạn để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án phù hợp với đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị;
b) Tham mưu UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Đề án; Ban hành các quy định về công tác cán bộ theo thẩm quyền.
2.2. Nhóm các nhiệm vụ và giải pháp đột phá
2.2.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy, tập thể lãnh đạo và thủ trưởng cơ quan về công tác cán bộ
Các cấp ủy, cơ quan chỉ đạo tổ chức nghiên cứu, quán triệt chủ trương, nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác cán bộ, đặc biệt là những quan điểm, nội dung mới, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trong nội bộ, trong cấp ủy, trong sinh hoạt chi bộ về các chủ trương, nghị quyết, quy chế, quy định, quy trình công tác cán bộ để nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển biến về ý thức, trách nhiệm và hành động của cán bộ, đảng viên trong công tác cán bộ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022
2.2.2. Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các quy định về công tác cán bộ, tạo sự đồng bộ, liên thông và thống nhất
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thực hiện 04 nội dung sau: (1) Ban hành Quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc. (2) Ban hành Quy định của UBND tỉnh về công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; (3) Ban hành quy định của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh theo quy định pháp luật và phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. (4) Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh làm cơ sở thanh tra, kiểm tra văn hóa công vụ.
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý doanh nghiệp có phần vốn nhà nước thuộc tỉnh.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm 2022
- Các sở, ban, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, chức danh công chức, viên chức của ngành, lĩnh vực (trường hợp chưa có quy định của bộ, ngành Trung ương).
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022
2.2.3. Về biên chế
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thực hiện 02 nội dung sau: (1) Thành lập Hội đồng hoặc Tổ thẩm định biên chế của tỉnh (trong trường hợp cần thiết) hoặc ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí để làm cơ sở xác định số lượng biên chế các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. (2) Thực hiện không giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp đã tự chủ hoàn toàn. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần, thực hiện giảm trừ tỷ lệ biên chế tương ứng với tỷ lệ tự chủ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh thực hiện rà soát và đề xuất chuyển đổi mô hình hoạt động đối với đơn vị sự nghiệp có thu, đơn vị sự nghiệp kinh tế để thực hiện xã hội hóa hoặc chuyển thành công ty cổ phần.
- Các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh việc xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp của ngành đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.4. Công tác tuyển dụng
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đồng ý chủ trương tổ chức chung một số khâu trong tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo (đề thi chung, ngày thi chung, chấm thi chung).
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Các cơ quan, đơn vị rà soát theo chỉ tiêu, vị trí việc làm để đăng ký tối thiểu 01 chỉ tiêu công chức và 10% chỉ tiêu viên chức được giao chưa sử dụng của cơ quan, đơn vị để tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh.
Thời gian thực hiện: Thực hiện hằng năm từ năm 2022.
2.2.5. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, điều động luân chuyển cán bộ
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 04 nội dung sau: (1) Mỗi cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 vị trí thi tuyển lãnh đạo giai đoạn 2022- 2025. (2) Rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch cán bộ giai đoạn 2020- 2025 và những năm tiếp theo đảm bảo số lượng, cơ cấu 3 độ tuổi, tỷ lệ cán bộ nữ, cán bộ trẻ, cán bộ là người dân tộc thiểu số. (3) Luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức từ tỉnh về huyện, xã theo ngành dọc để đào tạo, bồi dưỡng kinh nghiệm thực tiễn. Thực hiện luân chuyển, biệt phái mỗi ngành ít nhất 01 công chức, viên chức. (4) Luân chuyển cán bộ cấp huyện xuống cấp xã kết hợp luân chuyển với bố trí người đứng đầu không phải người địa phương cả bí thư cấp ủy và chủ tịch UBND, nhất là ở cấp huyện.
- Sở Y tế thực hiện luân chuyển cán bộ y tế từ tỉnh xuống huyện, từ huyện xuống xã: Bình quân mỗi huyện có 05 bác sỹ luân chuyển, biệt phái từ tỉnh xuống huyện, mỗi xã có 01 bác sỹ luân chuyển, biệt phái từ huyện xuống xã.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố thực hiện biệt phái giáo viên để khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ.
Thời gian thực hiện: Từ Quý III năm 2022.
2.2.6. Về công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
- Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện hiệu quả chỉ đạo của UBND tỉnh về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Quý bằng sản phẩm.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 02 nội dung sau: (1) Rà soát, ban hành quy chế đánh giá, xếp loại theo Quý bằng sản phẩm phù hợp với đặc thù của từng cơ quan để làm cơ sở đánh giá, xếp loại hằng năm. (2) Bình xét về kết quả công tác; kiểm tra, sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng làm tiêu chí để xếp loại và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận là người có tài năng trong hoạt động công vụ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.7. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện 03 nội dung sau: (1) Rà soát, ban hành kế hoạch tự đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; Thành lập Ban Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo mô hình đào tạo, bồi dưỡng trong công việc theo chiều dọc. (2) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ đối với CBCCVC phấn đấu đạt mục tiêu theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC giai đoạn 2019-2030”. (3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức, năng lực, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết chung ít nhất 01 lần/năm đối với công chức, viên chức.
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh 02 nội dung sau: (1) Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm theo Kế hoạch của Tỉnh ủy. (2) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng về nội dung, chương trình, hình thức, chất lượng, kinh phí....của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.8. Tiếp tục nghiên cứu, ban hành các chế độ chính sách đối với cán bộ và thực hiện tốt chính sách cán bộ
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện: Thực hiện hàng năm.
- Sở Tài chính nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh ban hành cơ chế khuyến khích động viên CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ và cơ chế thí điểm của tỉnh chi thu nhập bình quân tăng thêm đối với CBCCVC theo Kế hoạch số 8268/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/05/2018 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII và Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.9. Bố trí, sử dụng cán bộ
Các cơ quan, đơn vị thực hiện 03 nội dung sau: (1) Rà soát, đánh giá làm rõ những mặt mạnh, những hạn chế, bất cập của từng cán bộ, công chức, viên chức của từng địa phương, đơn vị.... (2) Rà soát, sắp xếp đội ngũ công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, phù hợp với chuyên ngành đào tạo, năng lực, sở trường của mỗi người. (3) Quan tâm tạo điều kiện đối với các trường hợp được xác định là người có tài năng trong hoạt động công vụ tại cơ quan về môi trường làm việc, trang thiết bị làm việc; ưu tiên tập trung đào tạo, bồi dưỡng và xem xét bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.10. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác cán bộ
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu và công chức, viên chức trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ và việc thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 05/3/2021.
- Thực hiện đẩy mạnh công tác tự thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực thi công vụ công vụ lĩnh vực quản lý, sử dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí CBCCVC; Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh nội quy, quy chế, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị về kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc tại cơ quan, đơn vị.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
2.2.11. Nâng cao năng lực cơ quan và cán bộ làm công tác tổ chức, cán bộ
- Lãnh đạo, kiện toàn bộ máy và đội ngũ cán bộ tham mưu về công tác cán bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác cán bộ, ngoài những tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị, kiến thức, năng lực công tác, yêu cầu về vị trí việc làm còn phải đảm bảo các yêu cầu “Đoàn kết - Trung thành - Trung thực - Gương mẫu - Trong sáng - Tinh thông - Chuyên nghiệp”.
- Đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành và chuyên môn, nghiệp vụ hiện đại hóa điều kiện làm việc; đẩy mạnh cải cách hành chính trong thực hiện các khâu trong công tác cán bộ. Tiếp tục đổi mới phương pháp công tác, nhất là việc xây dựng các phần mềm quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong thực hiện quản lý, theo dõi, giám sát cán bộ.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
(Có biểu tổng hợp nội dung, nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội đặc thù cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Khẩn trương tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị theo đúng các nội dung của Đề án.
- Xây dựng kế hoạch từng năm và giai đoạn 2022-2025 để chủ động triển khai các nhiệm vụ quy định tại Đề án gửi Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp. Thời gian chậm nhất vào ngày 31/8/2022.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nội dung Đề án đảm bảo có hiệu quả.
2. Sở Nội vụ
Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án và tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Đề án và các văn bản có liên quan. Cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên tại các hội nghị phổ biến, tuyên truyền Đề án tại các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo để thống nhất thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỘT PHÁ CÔNG TÁC CÁN BỘ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHỐI NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025”
(Kèm theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức nghiên cứu, quán triệt chủ trương, nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác cán bộ, đặc biệt là những quan điểm, nội dung mới, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trong nội bộ, trong cấp ủy, trong sinh hoạt chi bộ về các chủ trương, nghị quyết, quy chế, quy định, quy trình công tác cán bộ để nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển biến về ý thức, trách nhiệm và hành động của cán bộ, đảng viên trong công tác cán bộ. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ khi ban hành Đề án |
|
|
|
|
| ||
2 | Trường hợp cần thiết, tỉnh thành lập Hội đồng hoặc Tổ thẩm định biên chế của tỉnh để rà soát chức năng nhiệm vụ, xác định định mức biên chế và đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu biên chế theo yêu cầu nhiệm vụ từ cơ quan, địa phương này sang cơ quan, địa phương khác hoặc ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí để làm cơ sở xác định số lượng biên chế các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao, phù hợp với đặc điểm tình hình của ngành, địa phương đảm bảo khoa học, khách quan. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
3 | Rà soát và đề xuất chuyển đổi mô hình hoạt động đối với đơn vị sự nghiệp có thu, đơn vị sự nghiệp kinh tế để thực hiện xã hội hóa hoặc chuyển thành công ty cổ phần | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
4 | Xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp của ngành đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
5 | Thực hiện không giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp đã tự chủ hoàn toàn. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần, thực hiện giảm trừ tỷ lệ biên chế tương ứng với tỷ lệ tự chủ theo quy định. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các quy định về công tác cán bộ |
|
|
|
| |
6 | Ban hành Quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, CBCCVC tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
7 | Ban hành Quy định của UBND tỉnh về công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
8 | Ban hành quy định của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh theo quy định pháp luật và phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
9 | Đôn đốc thực hiện hiệu quả Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh để làm cơ sở thanh tra, kiểm tra văn hóa công vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
10 | Quy định về quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh | Sở Tài chính |
| Năm 2022 |
|
11 | Ban hành Quy định của UBND tỉnh về tiêu chuẩn, chức danh công chức, viên chức của ngành, lĩnh vực (trường hợp chưa có quy định của bộ, ngành Trung ương) | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
12 | Báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đồng ý chủ trương tổ chức chung một số khâu trong tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức ngành giáo dục và đào tạo (ngày thi chung, đề thi chung, chấm thi chung). | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
13 | Hằng năm, dành 10 đến 15 chỉ tiêu công chức và 10% chỉ tiêu viên chức được giao chưa sử dụng để tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và Nghị quyết số 06/2021/NQ- HĐND của HĐND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
Quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
| |
14 | Tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển lãnh đạo nhất là lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp. Trong giai đoạn từ nay đến 2025, mỗi cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 vị trí thi tuyển lãnh đạo. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
15 | Rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch cán bộ giai đoạn 2020- 2025 và những năm tiếp theo đảm bảo số lượng, cơ cấu 3 độ tuổi, tỷ lệ cán bộ nữ, cán bộ trẻ, cán bộ là người dân tộc thiểu số | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
16 | Thực hiện luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức từ tỉnh về huyện, xã theo ngành dọc để đào tạo, bồi dưỡng kinh nghiệm thực tiễn. Thực hiện luân chuyển, biệt phái mỗi ngành ít nhất 01 công chức, viên chức. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
17 | Thực hiện biệt phái giáo viên từ địa phương này sang địa phương khác, từ trường này sang trường khác, từ cấp học này sang cấp học khác để khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các, huyện, thành phố | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố | Từ Quý III năm 2022 |
|
18 | Luân chuyển cán bộ y tế từ tỉnh xuống huyện, từ huyện xuống xã: Bình quân mỗi huyện có 05 bác sỹ luân chuyển, biệt phái từ tỉnh xuống huyền, mỗi xã có 01 bác sỹ luân chuyển, biệt phái từ huyện xuống xã. | Sở Y tế | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
19 | Luân chuyển cán bộ cấp huyện xuống cấp xã kết hợp luân chuyển với bố trí người đứng đầu không phải người địa phương cả bí thư cấp ủy và chủ tịch UBND, nhất là ở cấp huyện. | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Từ năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
20 | Đôn đốc thực hiện hiệu quả chỉ đạo của UBND tỉnh về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Quý bằng sản phẩm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
|
21 | Rà soát, hoàn thiện Quy chế đánh giá, xếp loại theo Quý bằng sản phẩm phù hợp với đặc thù của từng cơ quan để làm cơ sở đánh giá, xếp loại hằng năm | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hằng năm |
|
22 | Bình xét về kết quả công tác; kiểm tra, sát hạch về chuyên môn, nghiệp vụ đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng làm tiêu chí để xếp loại và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận là người có tài năng trong hoạt động công vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hằng năm |
|
|
|
|
| ||
23 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm theo Kế hoạch của Tỉnh ủy. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sau khi có kế hoạch của Tỉnh ủy |
|
24 | Ban hành kế hoạch tự đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; Thành lập Ban Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo mô hình đào tạo, bồi dưỡng trong công việc theo chiều dọc: lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng; lãnh đạo cấp phòng trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
|
25 | Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng về nội dung, chương trình, hình thức, chất lượng, kinh phí....của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
26 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức, năng lực, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết chung ít nhất 01 lần/năm đối với công chức, viên chức. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Từ Quý II năm 2022 |
|
27 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ phấn đấu đạt mục tiêu theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hằng năm, từ năm 2022 |
|
Nghiên cứu, ban hành các chế độ chính sách đối với cán bộ và thực hiện chính sách cán bộ |
|
|
|
| |
28 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
|
29 | Nghiên cứu tham mưu xây dựng cơ chế khuyến khích động viên CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ và cơ chế thí điểm của tỉnh chi thu nhập bình quân tăng thêm đối với CBCCVC theo Kế hoạch số 8268/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/05/2018 của Ban chấp hành Trung ương khoa XII và Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
30 | Rà soát, đánh giá làm rõ những mặt mạnh, những hạn chế, bất cập của từng cán bộ, công chức, viên chức của từng địa phương, đơn vị...Trên cơ sở đó phân ra làm ba loại: Loại về cơ bản đáp ứng yêu cầu; loại có những hạn chế, bất cập cần được đào tạo, bồi dưỡng; loại cần phải chuyển sang lĩnh vực khác hay cho thôi việc. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm |
|
31 | Rà soát, sắp xếp đội ngũ công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, phù hợp với chuyên ngành đào tạo, năng lực, sở trường của mỗi người. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm |
|
32 | Quan tâm tạo điều kiện đối với các trường hợp được xác định là người có tài năng trong hoạt động công vụ tại cơ quan về môi trường làm việc, trang thiết bị làm việc; ưu tiên tập trung đào tạo, bồi dưỡng và xem xét bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm |
|
|
|
|
| ||
33 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu và công chức, viên chức trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ và việc thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 05/3/2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
|
34 | Đẩy mạnh công tác tự thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực thi công vụ công vụ lĩnh vực quản lý, sử dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí CBCCVC; Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh nội quy, quy chế, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị về kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm |
|
Nâng cao năng lực cơ quan và cán bộ làm công tác tổ chức, cán bộ |
|
|
|
| |
35 | Lãnh đạo, kiện toàn bộ máy và đội ngũ cán bộ tham mưu về công tác cán bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác cán bộ, ngoài những tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị, kiến thức, năng lực công tác, yêu cầu về vị trí việc làm còn phải đảm bảo các yêu cầu “Đoàn kết - Trung thành - Trung thực - Gương mẫu - Trong sáng - Tinh thông - Chuyên nghiệp”. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm |
|
36 | Đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành và chuyên môn, nghiệp vụ hiện đại hóa điều kiện làm việc; đẩy mạnh cải cách hành chính trong thực hiện các khâu trong công tác cán bộ. Tiếp tục đổi mới phương pháp công tác, nhất là việc xây dựng các phần mềm quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong thực hiện quản lý, theo dõi, giám sát cán bộ. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hằng năm |
|
Biểu tổng hợp này có 11 nội dung với 36 nhóm nhiệm vụ cụ thể
- 1Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2021 triển khai Nghị quyết 04-NQ/TU về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và những năm tiếp theo do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TU về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch hành động 4329/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công tác cán bộ và kiện toàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ về công tác cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 3Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2021 về tăng cường thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2021 triển khai Nghị quyết 04-NQ/TU về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và những năm tiếp theo do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TU về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đột phá về công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị khối nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025"
- 11Kế hoạch hành động 4329/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công tác cán bộ và kiện toàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ về công tác cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đột phá công tác cán bộ tại các cơ quan, đơn vị khối Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025"
- Số hiệu: 202/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra