Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1844/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 07 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VSMTNT NĂM 2014
Thực hiện Công văn số 2191/BNN-TCTL ngày 03/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc xây dựng kế hoạch Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT năm 2014, UBND tỉnh Bắc Giang xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
Phần 1.
KẾT QUẢ 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2013
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, thường xuyên, trực tiếp của Bộ Nông nghiệp và PTNT; sự quan tâm giúp đỡ của các bộ, ngành Trung ương. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện chương trình, gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Nhận thức của người dân về việc sử dụng nước hợp vệ sinh, bảo vệ môi trường ngày một nâng lên.
- Xã hội hóa đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung được quan tâm chỉ đạo; đã có 4 doanh nghiệp đăng ký góp vốn tham gia đầu tư, quản lý và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
2. Khó khăn
- Nhu cầu về vốn để thực hiện công tác cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh lớn, tuy nhiên nguồn vốn được cấp hàng năm chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Nguồn nước có xu hướng ngày càng cạn kiệt, sự phát triển công nghiệp, làng nghề... làm cho nguồn nước và môi trường ngày càng bị ô nhiễm.
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn nhất là vùng sâu, vùng xa nên đóng góp của nhân dân tham gia vào dự án còn hạn chế. Hầu hết các dự án không thu được nguồn đối ứng của nhân dân.
- Công tác giải phóng mặt bằng một số nơi còn gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của các dự án. Công tác quản lý sau đầu tư còn chưa được quan tâm đúng mức, một số công trình hoàn thành giao cho địa phương quản lý chưa phát huy được hiệu quả công trình.
3. Bối cảnh chung về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
- Trong 6 tháng đầu năm 2013, tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 7,8%, trong đó công nghiệp - xây dựng tăng 11,5%; dịch vụ tăng 8%; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,9%. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội có bước phát triển, các chính sách an sinh xã hội được thực hiện có hiệu quả, đời sống nhân dân cơ bản ổn định; quốc phòng, an ninh được đảm bảo. Toàn tỉnh có 1.531.647 người dân nông thôn, tỷ lệ hộ nghèo là 12,11%.
- Lĩnh vực công nghiệp tiếp tục có bước phát triển, thu hút nhiều lao động trong và ngoài tỉnh đến các KCN, đây cũng là gánh nặng xã hội trong việc giải quyết các vấn đề về nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường...
- Ô nhiễm môi trường nông thôn và nước sinh hoạt tiếp tục là vấn đề lớn được người dân quan tâm, nhu cầu sử dụng nước đảm bảo vệ sinh của người dân ngày càng cao, nhất là khu vực miền núi, làng nghề, khu vực quanh các KCN... trong khi nguồn lực đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu. UBND tỉnh đã chỉ đạo các ngành chức năng rà soát quy hoạch sử dụng nước, công bố danh mục các công trình kêu gọi xã hội hóa đầu tư về nước sạch, vệ sinh môi trường.
- Mục tiêu năm 2013, phấn đấu nâng tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh là 87,5%, tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh là 73%, tỷ lệ hộ dân nông thôn chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh là 66%, tỷ lệ trạm y tế xã ở nông thôn có đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh là 93% và tỷ lệ trường học mầm non, phổ thông ở nông thôn có đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 100%. Để đạt được mục tiêu trên, tỉnh đã chỉ đạo thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án: Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMTNT, các dự án thuộc Chương trình 134, 135.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết quả thực hiện về mục tiêu
- Về cấp nước: Tổng số dân nông thôn trên địa bàn tỉnh ước tính năm 2013 là 1.531.647 người trong đó số người nghèo chiếm 214.431 người. Lũy tích số dân được cấp nước hợp vệ sinh tính đến 30/6/2013 là 86,96% trong kỳ tăng 0,58%, ước thực hiện đến 31/12/2013 tỷ lệ dân nông thôn được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 87,5%, trong năm tăng 1,12%. Số dân được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh tăng trong năm là 31.877 người, trong đó cấp nước từ công trình cấp nước tập trung là 12.452 người và cấp nước từ các công trình cấp nước phân tán từ nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng chính sách là 19.425 người.
- Về nhà tiêu hộ gia đình: Tổng số hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh ước tính đến hết năm 2012 là 403.065 hộ, tính đến hết tháng 6/2013 có 301.426 hộ gia đình có nhà tiêu HVS theo QCVN 01:2011/BYT và ước thực hiện đến hết năm 2013 là 303.650 hộ. Trong năm tăng 4.550 hộ (đầu tư bằng nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng chính sách).
- Về chuồng trại chăn nuôi hộ gia đình: Tổng số hộ chăn nuôi gia súc ước tính đến hết năm 2013 là 197.485 hộ, qua triển khai 6 tháng đầu năm có 130.678 hộ có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và ước tính đến hết năm 2013 là 132.315 hộ.
- Về cấp nước và vệ sinh trường học và trạm y tế:
+ Trường học mầm non: Tổng số trường mầm non trên địa bàn toàn tỉnh ước đến hết năm 2013 là 318 trường học, trong đó số trường học có nước và nhà tiêu HVS tính đến hết tháng 6/2013 là 306 trường đạt 95,91%.
+ Trường học phổ thông: Tổng số trường phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh ước đến hết năm 2013 là 538 trường học, trong đó số trường học có nước và nhà tiêu HVS tính đến hết tháng 6/2013 là 516 trường, đạt 95,72%.
+ Tổng số trạm y tế thuộc khu vực nông thôn là 223 trạm, số trạm y tế có nước và nhà tiêu HVS thực hiện hết tháng 6/2013 là 214 trạm đạt 94,62%.
- Các hoạt động sự nghiệp: Năm 2013 tiến hành triển khai các hoạt động: truyền thông, nâng cao sức khỏe cộng đồng; xây dựng mô hình chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình. Trong 6 tháng đầu năm 2013 tiến hành rà soát, hoàn thiện hồ sơ công tác điều tra, giám sát, đánh giá Chương trình nước sạch và VSMTNT năm 2012; Hoàn thiện bộ chỉ số theo dõi và đánh giá Nước sạch và VSMTNT tỉnh Bắc Giang năm 2012; lập kế hoạch theo dõi, đánh giá nước sạch và VSMTNT năm 2013; Triển khai xây dựng mô hình chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh tại huyện Yên Thế, Hiệp Hòa; Lập dự toán chi tiết cho công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình năm 2013; Tuyên truyền trên báo, đài truyền hình về nước sạch và VSMTNT và chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang.
2. Kết quả thực hiện về nguồn vốn
Năm 2013 tổng số vốn được huy động của các nguồn để thực hiện CTMTQG nước sạch và VSMTNT trên địa bàn tỉnh là 79,450 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn hỗ trợ của ngân sách Trung ương: 22,570 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh: 4 tỷ đồng.
- Nhân dân tự đầu tư bằng nguồn vay Ngân hàng chính sách xã hội: 50 tỷ đồng.
- Vốn đóng góp của nhân dân để xây dựng công trình cấp nước tập trung: 2,88 tỷ đồng.
Trong 6 tháng đầu năm giá trị khối lượng thực hiện đạt 31,614 tỷ đồng trong đó đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung của Chương trình MTQGNS & VSMTNT là 4,114 tỷ đồng và nhân dân tự đầu tư công trình cấp nước phân tán (giếng đào, giếng khoan), nhà tiêu và chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là 27,5 tỷ đồng; giải ngân 29,074 tỷ đồng (Vốn CTMTQG nước sạch và VSMTNT 1,574 tỷ đồng và 27,5 tỷ đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh). Ước thực hiện cả năm hoàn thành 100% kế hoạch vốn đề ra.
3. Đánh giá tình hình thực hiện
3.1. Công tác tổ chức, chỉ đạo điều hành thực hiện Chương trình:
- Ban điều hành chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMTNT của tỉnh đã tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, triển khai phân bổ vốn chi tiết các chương trình, dự án; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện chương trình. Chỉ đạo rà soát quy hoạch sử dụng nước, công bố danh mục các công trình kêu gọi xã hội hóa đầu tư. Chỉ đạo bàn giao một số công trình cho doanh nghiệp quản lý, vận hành.
- Các ngành Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, đã thường xuyên phối hợp triển khai thực hiện Chương trình từ công tác xây dựng kế hoạch, phân bổ vốn, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu, quyết toán công trình.
- Cấp huyện, xã và nhân dân đã tham gia từ khâu lập kế hoạch, xây dựng, giám sát, tiếp nhận và quản lý vận hành công trình sau đầu tư.
- Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT tham mưu giúp Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện việc xây dựng kế hoạch hàng năm, trung hạn; kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, các chủ đầu tư triển khai thực hiện Chương trình.
3.2. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch: Trong năm 2012 Sở Nông nghiệp và PTNT trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn và đã được thông qua tại Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND và UBND tỉnh Bắc Giang đã có Quyết định ban hành Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang tại Quyết định số 261/2012/QĐ-UBND ngày 13/8/2012. Hiện nay đã giao cho một số doanh nghiệp tham gia đầu tư, quản lý và khai thác các công trình.
3.3. Kết quả thực hiện các mục tiêu: Ước tính đến hết năm 2013 tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh là 87,5%, tăng 1,12% so với năm 2012; tỷ lệ hộ dân nông thôn có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh đến hết năm 2013 ước đạt 75,3%, tăng 0,2% so với năm 2012; tỷ lệ trường học mầm non có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh là 98,11%; tỷ lệ trường học phổ thông có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh là 97,96%; tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là 67%.
3.4. Triển khai thực hiện kế hoạch:
- Năm 2013 tiếp tục tiến hành triển khai thực hiện 9 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung (06 công trình chuyển tiếp, 01 công trình khởi công mới và 02 công trình chuẩn bị đầu tư); 01 dự án xây dựng nhà vệ sinh trường học và 01 dự án xây dựng nhà vệ sinh Trạm y tế; bố trí trả nợ 01 công trình hoàn thành. Dự kiến hết năm 2013 sẽ giải ngân 26,570/26,570 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch vốn giao.
- Công tác quản lý dự án sau đầu tư trên địa bàn tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu. Công tác duy tu, bảo dưỡng chưa đảm bảo theo quy định, công trình xuống cấp nhanh; cán bộ quản lý vận hành chưa được đào tạo thường xuyên, chưa nhiệt tình với công việc do thu nhập thấp; hiệu quả của các dự án sau đầu tư chưa cao. Nguyên nhân chính do cơ chế tài chính hiện nay chưa đảm bảo thu nhập cho người lao động cũng như công tác duy tu, bảo dưỡng; Giá thành bán nước chưa được tính đúng, tính đủ, tiền bán nước không đủ chi phí để duy tu, bảo dưỡng công trình dẫn đến hiệu quả đầu tư thấp và không bền vững của các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
3.5. Công tác kiểm tra giám sát, theo dõi đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện: Công tác kiểm tra, giám sát, theo dõi đánh giá thực hiện được triển khai thường xuyên thông qua việc giám sát, đánh giá của chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Nghị định 113/2009/NĐ-CP; Ngoài ra việc kiểm tra, giám sát còn được thực hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra của các sở, ngành. Nhìn chung công tác kiểm tra, giám sát, đã thực sự là công cụ quản lý hiệu quả đảm bảo đầu tư đúng mục đích, chống thất thoát, lãng phí, chống tiêu cực trong quá trình triển khai thực hiện chương trình.
3.6. Hoạt động kiểm tra chất lượng nước: Hoạt động kiểm tra chất lượng nước năm 2013 được thực hiện theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về Phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và VSMTNT; Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện đảm bảo vệ sinh ban hành QCVN 01:2011/BYT; Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế V/v Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT. Định kỳ 6 tháng Trung tâm y tế dự phòng tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng nước và vệ sinh môi trường tại các công trình; các doanh nghiệp đang quản lý các công trình cũng tiến hành xét nghiệm để kiểm tra chất lượng nước theo quy định.
3.7. Hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông: Công tác truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân được thực hiện qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh, đài truyền hình, biển hiệu, áp phích, tờ rơi, mở các lớp tập huấn. Nhận thức của nhân dân về nước sạch, vệ sinh môi trường được nâng lên, ý thức trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp có chuyển biến rõ rệt.
4. Những bài học kinh nghiệm và các đề xuất kiến nghị
- Sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy, chính quyền các cấp; thực tế cho thấy, địa phương nào có sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sát sao ở đó có kết quả tốt hơn. Thực hiện các công trình nước sạch tập trung cần có sự đồng thuận, hưởng ứng của người dân, xuất phát từ nhu cầu sử dụng nước của người dân. Triển khai các dự án về nước sạch vệ sinh môi trường cần có sự tham gia của người dân, doanh nghiệp kết hợp việc đầu tư bằng ngân sách nhà nước với đóng góp của nhân dân, doanh nghiệp. Khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư và quản lý công trình sau đầu tư.
- Ban điều hành hoạt động tích cực, năng động, thường xuyên tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho các địa phương. Các ngành, các cấp phối hợp thường xuyên với Sở Nông nghiệp và PTNT trong quá trình triển khai thực hiện từ xây dựng kế hoạch đến tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ môi trường; nâng cao nhận thức về nước sạch và vệ sinh môi trường; tăng mức đầu tư cho công tác truyền thông.
- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT sớm ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác quản lý, khai thác công trình cấp nước nông thôn. Tăng mức đầu tư thực hiện chương trình cho các tỉnh.
Phần 2.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2014
I. KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH
1. Những đặc điểm chung
1.1. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình Bắc Giang gồm 2 tiểu vùng miền núi và trung du có đồng bằng xen kẽ.
+ Vùng trung du (chiếm 28% diện tích toàn tỉnh) là đất gò, đồi xen lẫn đồng bằng, hẹp tùy theo từng khu vực, bao gồm 3 huyện, thành phố: Huyện Hiệp Hòa, huyện Việt Yên và Thành phố Bắc Giang.
+ Vùng miền núi (chiếm 72% diện tích toàn tỉnh) địa hình chia cắt mạnh phức tạp chênh lệch về độ cao lớn, bao gồm 7 huyện: Sơn Động, Lục Nam, Lục Ngạn, Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng, Lạng Giang.
Nhìn chung địa hình Bắc Giang bị chia cắt mạnh, núi đồi xen kẽ lẫn nhau tạo thành các khu vực đồi cao, thấp và các con sông tự nhiên có hướng dốc dần theo chiều Tây bắc - Đông nam, độ cao trung bình so với mực nước biển thay đổi từ 10 - 300m. Địa hình trong tỉnh đa dạng như vậy đã ảnh hưởng không nhỏ tới công tác cấp nước sạch và VSMT nông thôn, điển hình là sự khác nhau về các nguồn nước có thể khai thác trên địa bàn, sự phân bố nguồn nước không đều và tập quán sử dụng cũng như mô hình của các công trình VSMT không đồng nhất, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên tại chỗ.
- Nguồn nước:
+ Nguồn nước mặt: Được cung cấp chủ yếu từ hệ thống sông chảy qua địa bàn tỉnh Bắc Giang là: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam với tổng chiều dài 347 km, lưu lượng lớn và có nước quanh năm, ngoài ra nước mặt còn được cung cấp bởi lượng nước mưa hàng năm (trung bình khoảng 1.533 mm) và được tích trữ tại các ao, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh.
+ Nguồn nước ngầm trên địa bàn tỉnh chủ yếu tồn tại dưới dạng lỗ hổng và khe nứt, ở 2 hệ tầng cung cấp cho nhu cầu dùng nước sinh hoạt.
- Chất lượng nguồn nước trong địa bàn tỉnh là tương đối tốt, cơ bản có thể sử dụng để làm nguồn nước thô cho các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung. Tuy nhiên hiện nay do biến đổi khí hậu; do hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp... gây ô nhiễm môi trường nước nên nguồn nước ngầm bị suy giảm, ô nhiễm; nước sông Cầu bị ô nhiễm nặng, sông Lục Nam và sông Thương đã bắt đầu bị ô nhiễm; hồ đập hàng năm bị thiếu nước, nước mặt kênh mương bị ô nhiễm do chất thải của sản xuất nông nghiệp.
1.2. Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện Chương trình
- Khó khăn:
+ Nhu cầu vốn để thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh là rất lớn, song lượng vốn huy động cho công tác cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh còn khó khăn, nguồn vốn của Trung ương còn hạn chế, việc huy động vốn đóng góp của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
+ Nhận thức của người dân về nước sạch và VSMTNT ở địa bàn miền núi, vùng cao, vùng dân tộc còn hạn chế.
+ Hiện nay hoạt động của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới việc triển khai, thực hiện Chương trình.
- Thuận lợi:
+ Sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, quyết tâm chính trị của các cấp, các ngành trong việc cải thiện môi trường sống, nâng cao tỷ lệ người dân được sử dụng nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh.
+ Bước đầu đã có một số doanh nghiệp tham gia góp vốn vào việc đầu tư, khai thác công trình nước sinh hoạt tập trung.
1.3. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2014 đến năm 2015
Tại đại hội đại biểu tỉnh Bắc Giang lần thứ XVII đã thông qua Nghị quyết Đại hội với mục tiêu tổng quát là đưa Bắc Giang vượt qua tình trạng chậm phát triển trước năm 2015, trở thành tỉnh trung bình khá trong khu vực miền núi và trung du phía Bắc về chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người và chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng kinh tế. Phát triển toàn diện các lĩnh vực kinh tế, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường... Trong giai đoạn 2010-2015, Bắc Giang phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hằng năm từ 11-12% và giảm từ 2-3% số hộ nghèo. Đến năm 2015, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 1.315 đến 1.380 USD; 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, 75% trường đạt chuẩn quốc gia, 99% dân thành thị sử dụng nước sạch và 88% dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2014:
+ Tỷ lệ số dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh là 88,1% (Theo tiêu chuẩn QC 02 là 70%);
+ Tỷ lệ số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh là 75,7%;
+ Tỷ lệ trường học mầm non có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%;
+ Tỷ lệ Trường Phổ thông có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%;
+ Tỷ lệ Trạm Y tế có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là 68,8%.
* Năm 2015:
+ Tỷ lệ số dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh là 89% (Theo tiêu chuẩn QC 02 là 70,5%);
+ Tỷ lệ số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh là 76%;
+ Tỷ lệ trường học mầm non có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%;
+ Tỷ lệ Trường Phổ thông có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%;
+ Tỷ lệ Trạm Y tế có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là 70%.
3. Định hướng ưu tiên trong lập kế hoạch
- Chú trọng tới người nghèo, xã nghèo, xã thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới, khu vực xung quanh các KCN; những địa phương có độ bao phủ về cấp nước và vệ sinh thấp, khó khăn về nguồn nước; tăng cường công tác truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân nhất là vùng nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Ưu tiên bố trí các công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn; các công trình có khả năng hoàn thành trong năm 2014 và trong năm 2015. Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trình cấp nước và vệ sinh trường học, trạm y tế.
- Đối với vốn sự nghiệp: Ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt động của mạng lưới cộng tác viên cơ sở, theo dõi và giám sát đánh giá, Thông tin - giáo dục - truyền thông; ưu tiên bố trí kinh phí xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình và xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
II. TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN
1. Danh mục công trình năm 2014
1.1. Vốn đầu tư phát triển, triển khai thực hiện 15 dự án, trong đó:
- 01 dự án hoàn thành đã quyết toán;
- 10 dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2014;
- 01 dự án khởi công mới năm 2013, chuyển tiếp sang năm 2014;
- 02 dự án khởi công mới năm 2014;
- 02 dự án chuẩn bị đầu tư năm 2014.
1.2. Vốn sự nghiệp năm 2014, triển khai các hoạt động:
- Truyền thông và nâng cao sức khỏe cộng đồng;
- Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh;
- Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình;
- Xây dựng mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình;
- Kiểm soát chất lượng nước;
- Phát triển và chuyển giao công nghệ;
- Vận hành, bảo dưỡng công trình.
2. Tổng hợp nhu cầu vốn năm 2014
2.1. Tổng nhu cầu vốn: 123,635 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn hỗ trợ của ngân sách TW: 54,815 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh: 10,950 tỷ đồng;
- Vốn tín dụng ưu đãi: 55 tỷ đồng;
- Vốn góp của nhân dân, doanh nghiệp: 2,850 tỷ đồng.
2.2. Nhu cầu vốn ĐTPT và vốn sự nghiệp: 75,765 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 58,465 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp: 7,3 tỷ đồng;
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, kiện toàn tổ chức bộ máy điều hành Chương trình, sự phối hợp thực hiện giữa các ngành: Tiếp tục kiện toàn tổ chức của Ban điều hành Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT tỉnh, kiện toàn văn phòng thường trực Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT tại tỉnh, xây dựng quy chế hoạt động nâng cao năng lực của văn phòng thường trực Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT. Tăng cường phối kết hợp thực hiện giữa các ngành Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Giáo dục và Đào tạo.
2. Kế hoạch ban hành các văn bản hướng dẫn của địa phương: Các Sở, Ngành: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Ban dân tộc và Kho bạc nhà nước tỉnh, theo chức năng quản lý nhà nước tiếp tục ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo thực hiện Chương trình. Phân công, phối hợp giữa ba ngành Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Giáo dục về thực hiện Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT giai đoạn 2012-2015.
3. Áp dụng khoa học công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật: Việc áp dụng giải pháp công nghệ - kỹ thuật về cấp nước sạch phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng nông thôn, đảm bảo nguyên tắc bền vững. Trong đó ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng dân cư tập trung, đồng thời tìm kiếm các nguồn nước ổn định cho các vùng đặc biệt khó khăn như vùng thường xuyên hạn hán, lũ lụt, vùng núi cao; Đa dạng hóa các loại hình công nghệ, áp dụng công nghệ cấp nước giá rẻ cho người nghèo, khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn nước bằng các loại hình công nghệ phù hợp với từng nguồn nước cấp cho các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung cũng như công trình cấp nước phân tán trên địa bàn tỉnh.
4. Các giải pháp để quản lý, khai thác công trình sau đầu tư có hiệu quả: Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để lựa chọn một trong các mô hình quản lý các công trình nước sạch sau đầu tư đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội: Mô hình tư nhân quản lý, vận hành; Hợp tác xã quản lý, vận hành; Doanh nghiệp quản lý, vận hành; Đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, vận hành bao gồm: Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT, Ban quản lý nước sạch; Cộng đồng dân cư thôn quản lý, vận hành (áp dụng đối với công trình cấp nước cho một thôn). Trong đó ưu tiên mô hình doanh nghiệp tham gia đầu tư và quản lý sau đầu tư.
5. Kế hoạch triển khai công tác quản lý chất lượng nước: Triển khai công tác quản lý chất lượng nước thông qua việc kiểm tra thường xuyên hàng năm, tăng nguồn kinh phí để kiểm tra chất lượng nước tại các công trình sau khi đưa vào sử dụng, đảm bảo chất lượng nước phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân, từng bước nâng cao chất lượng nước đạt QC VN 02.
6. Triển khai thông tin, giáo dục, truyền thông: Tiếp tục nâng cao các hoạt động truyền thông - giáo dục thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, biển hiệu; thường xuyên mở các lớp tập huấn, tuyên truyền trực tiếp đến những người dân nhằm nâng cao nhận thức của người dân về nước sạch và vệ sinh môi trường, tăng nguồn kinh phí cho công tác thông tin giáo dục - truyền thông hàng năm đáp ứng yêu cầu của nhà tài trợ.
7. Huy động mọi nguồn lực và lồng ghép nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, vốn tín dụng ưu đãi: Thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình MTQG về nước sạch và VSMTNT với Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, nhằm nâng cao tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và bảo vệ môi trường nông thôn. Tiếp tục huy động mọi nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; nguồn vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn khác tham gia vào công tác cấp nước và VSMTNT trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước; Tăng cường việc lồng ghép với các Chương trình khác; Chú trọng huy động nguồn vốn từ các tổ chức nước ngoài, nhà tài trợ nhằm tăng nguồn đầu tư cho công tác cấp nước và VSMTNT.
8. Triển khai công tác đào tạo nhân lực và giám sát đánh giá: Phối kết hợp với các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh để tổ chức, triển khai công tác đào tạo nguồn nhân lực; tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Chương trình nước sạch và VSMTNT trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt công tác theo dõi, đánh giá nước sạch và VSMTNT theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL.
Trên đây là kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và VSMTNT năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Giang./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ KẾ HOẠCH VỀ MỤC TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch 1184/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Hạng mục | Đơn vị | Thực hiện 2013 | KH 2014 | |
6 tháng đầu năm | Cả năm | ||||
I | Cấp nước |
|
|
|
|
1 | Tổng dân số nông thôn | người | 1.523.165 | 1.531.647 | 1.548.802 |
| Tổng số người nghèo nông thôn | người | 213.243 | 214.431 | 216.832 |
2 | Tổng số hộ dân nông thôn |
| 400.833 | 403.065 | 407.579 |
3 | Số dân được cấp nước HVS trong năm | người | 16.225 | 31.877 | 24.369 |
| Lũy tích số dân được cấp nước HVS | người | 1.324.544 | 1.340.196 | 1.364.565 |
4 | Tỷ lệ % số dân được cấp nước HVS trong năm | % | 1,07 | 2,08 | 1,57 |
| Lũy tích tỷ lệ % số dân được cấp nước HVS | % | 86,96 | 87,50 | 88,10 |
| Tỷ lệ % số dân nghèo được cấp nước HVS trong năm | % |
|
|
|
| Lũy tích tỷ lệ % số dân nghèo được cấp nước HVS | % |
|
|
|
5 | Số dân được cấp nước theo QC02 trong năm | người |
| 33.960 | 19.666 |
| Lũy tích số dân được cấp nước theo QC02 | người |
| 1.064.495 | 1.084.161 |
6 | Tỷ lệ % số dân được cấp nước theo QC02 trong năm | % |
| 1,46 | 1,27 |
| Lũy tích tỷ lệ % số dân được cấp nước theo QC02 | % |
| 69,5 | 70 |
| Tỷ lệ % số dân nghèo được cấp nước QC02 trong năm |
|
|
|
|
| Lũy tích tỷ lệ % số dân nghèo được cấp nước QC02 |
|
|
|
|
II | Vệ sinh |
|
|
|
|
| Số hộ gia đình có nhà tiêu HVS trong năm | hộ | 2.326 | 4.550 | 4.961 |
| Lũy tích số hộ gia đình có nhà tiêu HVS | hộ | 301.426 | 303.650 | 308.611 |
| Tỷ lệ % hộ gia đình có nhà tiêu HVS trong năm | % | 0,58 | 1,13 | 1,22 |
| Lũy tích % hộ gia đình có nhà tiêu HVS | % | 75,2 | 75,3 | 75,7 |
| Tỷ lệ % hộ gia đình nghèo có nhà tiêu HVS trong năm | % |
|
|
|
| Lũy tích tỷ lệ % hộ gia đình nghèo có nhà tiêu HVS | % |
|
|
|
III | Các công trình công cộng có công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
|
1 | Trường học mầm non |
|
|
|
|
| Tổng số trường học mầm non | trường | 318 | 318 | 318 |
| Số trường học mầm non có công trình | trường |
| 6 | 12 |
| Lũy tích số trường học mầm non có công trình | trường | 306 | 312 | 318 |
| Tỷ lệ % số trường học mầm non có công trình | % |
| 1,89 | 3,77 |
| Lũy tích tỷ lệ % số trường học mầm non có công trình | % | 95,91 | 98,11 | 100,00 |
2 | Trường học phổ thông |
|
|
|
|
| Tổng số trường học phổ thông | trường | 538 | 538 | 538 |
| Số trường học phổ thông có công trình | trường |
| 11 | 22 |
| Lũy tích số trường học phổ thông có công trình | trường | 516 | 527 | 538 |
| Tỷ lệ % số trường học phổ thông có công trình | % |
|
| 4,09 |
| Lũy tích tỷ lệ % số trường học phổ thông có công trình | % | 95,72 | 97,96 | 100,00 |
3 | Trạm Y tế |
|
|
|
|
| Tổng số trạm Y tế | trạm | 223 | 223 | 223 |
| Số trạm Y tế có công trình | trạm |
| 4 | 9 |
| Lũy tích trạm Y tế có công trình | trạm | 214 | 218 | 223 |
| Tỷ lệ % số trạm Y tế có công trình | % |
|
| 4,04 |
| Lũy tích tỷ lệ % trạm Y tế có công trình | % | 94,62 | 97,76 | 100,00 |
III | Môi trường |
|
|
|
|
| Tổng số hộ chăn nuôi gia súc | hộ | 196.508 | 197.485 | 199.460 |
| Số hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi HVS trong năm | hộ | 1.078 | 2.715 | 4.893 |
| Lũy tích số hộ chăn nuôi gia súc có chuồng trại HVS | hộ | 130.678 | 132.315 | 137.208 |
| Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi HVS | % | 66,50 | 67,00 | 68,8 |
| Tỷ lệ hộ gia đình nghèo có chuồng trại chăn nuôi HVS |
|
|
| |
| Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi có hầm Biogas |
|
|
|
|
| Tỷ lệ hộ gia đình nghèo chăn nuôi có hầm Biogas |
|
|
|
|
BIỂU 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ KẾ HOẠCH VỀ NGUỒN VỐN
(Kèm theo Kế hoạch số 1844/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Hạng mục | Thực hiện năm 2013 | Kế hoạch 2014 | Ghi chú | |
6 tháng | Ước cả năm | ||||
1 | Vốn hỗ trợ của ngân sách TW | 22.570 | 22.570 | 54.815 |
|
| - Chương trình MTQG NS&VSMTNT | 22.570 | 22.570 | 54.815 |
|
| - Chương trình, dự án khác: Chương trình MTQG giảm nghèo, CTMTQG Giáo dục và Đào tạo... |
|
|
|
|
2 | Vốn hỗ trợ của địa phương | 4.000 | 4.000 | 10.950 |
|
3 | Vốn hỗ trợ Quốc tế (ghi cụ thể nếu có) |
|
|
|
|
| - Đan Mạch, Úc, Hà Lan |
|
|
|
|
| - WB |
|
|
|
|
| - Unicef |
|
|
|
|
| - ADB |
|
|
|
|
| - Tổ chức phi chính phủ |
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
4 | Vốn tín dụng ưu đãi | 27.500 | 50.000 | 55.000 |
|
5 | Vốn góp của nhân dân (đối ứng xây dựng công trình nước sạch tập trung) |
| 2.880 | 2.870 |
|
6 | Vốn tư nhân đầu tư |
|
|
|
|
7 | Vốn khác (đối ứng vay Ngân hàng chính sách) |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 54.070 | 79.450 | 123.635 |
|
BIỂU 3
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐTPT NGUỒN NSNN KẾ HOẠCH NĂM 2013 VÀ NHU CẦU NĂM 2014
(Kèm theo kế hoạch 1844/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế (m3/ngày đêm) | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch năm 2013 | Khối lượng thực hiện kế hoạch năm 2013 từ 01/01/2013 đến 30/6/2013 | Giải ngân kế hoạch năm 2013 từ 01/01/2013 đến 30/06/2013 | Ước khối lượng thực hiện kế hoạch năm 2013 từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 | Ước giải ngân kế hoạch năm 2013 từ 01/01/2013 đến 31/01/2014 | Nhu cầu năm 2014 | Ghi chú | ||||||||
Số quyết định | TMĐT | Tổng số | Trong đó: Đầu tư từ NSNN | Tổng số | Trong đó: vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Tổng số | Trong đó: vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Tổng số | Trong đó: vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Tổng số | Trong đó: vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN | Tổng số | Trong đó: Đầu tư từ NSNN | |||||||
Tổng số | Trong đó: vốn ĐTPT nguồn NSNN | |||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 289.672 | 193.401 | 26.570 | 26.570 | 4.114 | 4.114 | 1.574 | 1.574 | 27.234 | 27.234 | 26.570 | 26.570 | 65.765 | 65.765 |
|
A | Vốn sự nghiệp |
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 30 | 30 | 0 | 0 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 7.300 | 7.300 | 0 |
1 | Chi thông tin- Giáo dục- Truyền thông và nâng cao nhận thức cộng đồng |
|
|
|
| 200 | 200 | 200 | 200 | 30 | 30 |
|
| 200 | 200 | 200 | 200 | 700 | 700 |
|
2 | Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh |
|
|
|
| 400 | 400 | 400 | 400 |
|
|
|
| 400 | 400 | 400 | 400 | 600 | 600 |
|
3 | Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
|
|
|
| 1.400 | 1.400 | 1.400 | 1.400 |
|
|
|
| 1.400 | 1.400 | 1.400 | 1.400 | 1.700 | 1.700 |
|
4 | Xây dựng mô hình nhà tiêu HVS hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 | 600 |
|
5 | Kiểm soát chất lượng nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.200 | 1.200 |
|
6 | Phát triển và chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.500 | 1.500 |
|
7 | Vận hành bảo dưỡng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
B | Vốn đầu tư phát triển |
|
|
|
| 287.672 | 191.401 | 24.570 | 24.570 | 4.084 | 4.084 | 1.574 | 1.574 | 25.234 | 25.234 | 24.570 | 24.570 | 58.465 | 58.465 | - |
I | Dự án hoàn thành đã quyết toán |
|
|
|
| 6.853 | 6.853 | 74 | 74 | - | - | 74 | 74 | - | - | 74 | 74 | 195 | 195 | - |
1 | Xây dựng nhà vệ sinh các trường học năm 2010 huyện Yên Dũng | huyện Yên Dũng |
| 2010-2011 | 74/QĐ-SKH 23/7/2010 | 3.475 | 3.475 | 74,385 | 74,385 | - |
| 74,385 | 74.385 |
|
| 74,385 | 74,385 |
|
| - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 3.475 | 3.475 | 74,385 | 74,385 |
|
|
|
|
|
| 74,385 | 74,385 |
|
|
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng nhà vệ sinh các trường học năm 2010 huyện Lục Nam | huyện Lục Nam |
| 2010-2011 | 73/QĐ-SKH 23/7/2010 | 3.378 | 3.378 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 195 | 195 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 3.378 | 3.378 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 195 | 195 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2014 |
|
|
|
| 115.819 | 95.298 | 19.257 | 19.257 | 4.084 | 4.084 | 1.500 | 1.500 | 19.234 | 19.234 | 19.257 | 19.257 | 13.270 | 13.270 | - |
1 | Công trình cấp nước sinh hoạt xã Đồng Phúc, huyện Yên Dũng | xã Đồng Phúc | 1.100 | 2009-2013 | 2250/QĐ-UBND 10/12/2009 | 14.469 | 13.023 | 5.800 | 5.800 | 1.596 | 1.596 | 1.000 | 1.000 | 5.596 | 5.596 | 5.800 | 5.800 | 600 | 600 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 14.469 | 13.023 | 5.800 | 5.800 | 1.596 | 1.596 | 1.000 | 1.000 | 5.596 | 5.596 | 5.800 | 5.800 | 600 | 600 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Cương Sơn, huyện Lục Nam | xã Cương Sơn | 720 | 2009-2013 | 2024/QĐ-UBND 17/11/2009 | 9.647 | 8.682 | 2.250 | 2.250 | 1.350 | 1.350 | 500 | 500 | 3.050 | 3.050 | 2.250 | 2.250 | 1.000 | 1.000 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 9.647 | 8.682 | 2.250 | 2.250 | 1.350 | 1.350 | 500 | 500 | 3.050 | 3.050 | 2.250 | 2.250 | 1.000 | 1.000 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công trình cấp nước thị trấn Thanh Sơn, huyện Sơn Động | thị trấn Thanh Sơn | 400 | 2011-2013 | 1582/QĐ-UBND 02/11/2011 | 14.996 | 13.496 | 3.700 | 3.700 | 1.138 | 1.138 |
|
| 2.638 | 2.638 | 3.700 | 3.700 | 1.200 | 1.200 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 14.996 | 13.496 | 3.700 | 3.700 | 1.138 | 1.138 |
|
| 2.638 | 2.638 | 3.700 | 3.700 | 1200 | 1200 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công trình cấp nước thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên | thị trấn Cao Thượng | 1.500 | 2009-2010 | 1777/QĐ-UBND 13/10/2009 (Đang điều chỉnh, bổ sung dự án) | 22.000 | 9.900 | 1.000 | 1.000 | - | - | - | - | 1.500 | 1.500 | 1.000 | 1 000 | 4.000 | 4.000 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 22.000 | 9.900 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
| 1.500 | 1.500 | 1.000 | 1.000 | 4.000 | 4.000 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công trình cấp nước xã Mai Đình, huyện Hiệp Hòa | xã Mai Đình | 800 | 2010-2013 | 92/QĐ-UBND 18/01/2010 | 4.613 | 4.152 | 2.150 | 2.150 | - | - | - | - | 2.150 | 2.150 | 2.150 | 2.150 | 700 | 700 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 4.613 | 4.152 | 2.150 | 2.150 |
|
|
|
| 2.150 | 2.150 | 2.150 | 2.150 | 700 | 700 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
6 | Công trình cấp nước xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn | xã Đèo Gia | 350 | 2010-2013 | 75/QĐ-UBND 19/7/2012 | 6.996 | 6.296 | - | - | - | - | - | - |
|
| - | - | 550 | 550 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 6.996 | 6.296 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 550 | 550 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
7 | Công trình cấp nước xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng | xã Tiến Dũng | 1.200 | 2010-2013 | 1447/QĐ-UBND ngày 13/09/10 | 14.996 | 13.496 | - | - | - | - |
| - |
|
| - | - | 800 | 800 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 14.996 | 13.496 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800 | 800 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
8 | Công trình cấp nước xã Xuân Cảm, huyện Hiệp Hòa | xã Xuân Cẩm | 900 | 2008-2013 | 1566/QĐ-UBND ngày 26/09/08 | 9.692 | 8.723 | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
| 800 | 800 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 9.692 | 8.723 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800 | 800 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
9 | Công trình cấp nước xã Đồng Hưu- Đồng Kỳ, huyện Yên Thế | xã Đồng Hưu- Đồng Kỳ | 750 | 2007-2012 | 1349/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 | 9.610 | 9.610 | 57 | 57 | - | - | - | - |
|
| 57 | 57 | - | - | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 9.610 | 9.610 | 57 | 57 |
|
|
|
|
|
| 57 | 57 | - |
|
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
10 | Công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường học |
|
| 2013-2014 |
| 6.800 | 6.120 | 3.400 | 3.400 | - | - | - | - | 3.400 | 3.400 | 3.400 | 3.400 | 2.720 | 2.720 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
| 3.400 | 3.400 |
|
|
|
| 3.400 | 3.400 | 3.400 | 3.400 | 2.720 | 2.720 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
11 | Xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trạm y tế |
|
| 2013-2014 |
| 2.000 | 1.800 | 900 | 900 | - | - | - | - | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
| 900 | 900 |
|
|
|
| 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
III | Dự án khởi công mới năm 2013 chuyển tiếp sang năm 2014 |
|
|
|
| 60.000 | 42.000 | 4.639 | 4.639 | - | - | - | - | 5.000 | 5.000 | 4.639 | 4.639 | 20.000 | 20.000 | - |
1 | Công trình cấp nước sinh hoạt xã Quang Châu, huyện Việt Yên | xã Quang Châu | 1.200 | 2010-2012 | 2218/QĐ-UBND 31/12/2010 (Đang điều chỉnh, bổ sung dự án) | 60.000 | 42.000 | 4.638,615 | 4.638,615 | - | - | - | - | 5.000 | 5.000 | 4.638,615 | 4.638,615 | 20.000 | 20.000 | - |
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 60.000 | 42.000 | 4.638,615 | 4.638,615 |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 | 4.638.615 | 4.638,615 | 20.000 | 20.000 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
IV | Dự án khởi công mới năm 2014 |
|
|
|
| 105.000 | 47.250 | 600 | 600 | - | - | - | - | 1.000 | 1.000 | 600 | 600 | 24.000 | 24.000 | - |
1 | Công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Neo, huyện Yên Dũng | thị trấn Neo |
|
| Đang lập dự án | 25.000 | 11.250 | 300 | 300 | - | - | - | - | 500 | 500 | 300 | 300 | 6.000 | 6.000 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 25.000 | 11.250 | 300 | 300 |
|
|
|
| 500 | 500 | 300 | 300 | 6.000 | 6.000 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
2 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Yên Mỹ- thị trấn Vôi, huyện Lang Giang | liên xã Yên Mỹ - TT Vôi |
|
| Đang lập dự án | 80.000 | 36.000 | 300 | 300 | - | - | - | - | 500 | 500 | 300 | 300 | 18.000 | 18.000 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
| 80.000 | 36.000 | 300 | 300 |
|
|
|
| 500 | 500 | 300 | 300 | 18.000 | 18.000 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
V | Dự án chuẩn bị đầu tư năm 2014 |
|
|
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1.000 | 1.000 | - |
1 | Dự án cấp nước sinh hoạt xã Tân Thịnh, huyện Lạng Giang | xã Tân Thịnh |
|
|
|
|
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 500 | 500 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
2 | Dự án cấp nước sinh hoạt xã Ngọc Lý, huyện Tân Yên | xã Ngọc Lý |
|
|
|
|
| - | - | - | - | - | - |
| - | - | - | 500 | 500 |
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
BIỂU 4
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA KẾ HOẠCH 2013 VÀ NHU CẦU VỐN NĂM 2014
(Kèm theo kế hoạch 1844/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Danh mục các hoạt động, dự án | Tổng số | Kế hoạch năm 2013 | Khối lượng thực hiện từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 | Giá trị giải ngân từ 01/01/2013 đến 31/01/2014 | Nhu cầu năm 2014 | Đơn vị thực hiện | |||||||||||||||
Trong đó: NSNN | Tổng số | Trong đó: NSNN | Tổng số | Trong đó: NSNN | Tổng số | Trong đó: NSNN | ||||||||||||||||
ĐTPT | Sự nghiệp | ĐTPT | Sự nghiệp | ĐTPT | Sự nghiệp | ĐTPT | Sự nghiệp | |||||||||||||||
Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Ngoài nước | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
|
| TỔNG SỐ | 26.570 | 24.570 | - | 2.000 | - | 27.234 | 25.234 | - | 2.000 | - | 26.570 | 24.570 | - | 2.000 | - | 65.765 | 58.465 | - | 7.300 | - |
|
I | Dự án 1 | 24.070 | 23.670 | - | 400 | - | 24.734 | 24.334 | - | 400 | - | 24.070 | 23.670 | - | 400 | - | 58.165 | 57.565 | - | 600 | - | Sở Nông nghiệp và PTNT |
1 | Công trình cấp nước | 20.270 | 20.270 | - | - | - | 20.934 | 20.934 | - | - |
| 20.270 | 20.270 | - | - | - | 54.845 | 54.845 | - | - | - |
|
1.1 | Xây dựng nhà vệ sinh cho các trường học năm 2010 huyện Yên Dũng | 74,385 | 74,385 |
|
|
|
|
|
|
|
| 74,385 | 74,385 |
|
|
| - |
|
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.2 | Xây dựng nhà vệ sinh cho các trường học năm 2010 huyện Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 195 | 195 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.3 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Mai Đình, Hiệp Hòa (GĐ 2) | 2.150 | 2.150 |
|
|
| 2.150 | 2.150 |
|
|
| 2.150 | 2.150 |
|
|
| 700 | 700 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.4 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Cương Sơn, Lục Nam | 2.250 | 2.250 |
|
|
| 3.050 | 3.050 |
|
|
| 2.250 | 2.250 |
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.5 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung Thị trấn Cao Thượng- Tân Yên | 1.000 | 1.000 |
|
|
| 1.500 | 1.500 |
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
| 4.000 | 4.000 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.6 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung thị trấn Thanh Sơn, Sơn Động | 3.700 | 3.700 |
|
|
| 2.638 | 2.638 |
|
|
| 3.700 | 3.700 |
|
|
| 1.200 | 1.200 |
|
|
| UBND huyện Sơn Động |
1.7 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Đồng Phúc, Yên Dũng | 5.800 | 5.800 |
|
|
| 5.596 | 5.596 |
|
|
| 5.800 | 5.800 |
|
|
| 600 | 600 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.8 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Đồng Hưu- Đồng Kỳ, Yên Thế | 57 | 57 |
|
|
| - |
|
|
|
| 57 | 57 |
|
|
| - |
|
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.9 | Công trình cấp nước xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 550 | 550 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.10 | Công trình cấp nước xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800 | 800 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.11 | Công trình cấp nước xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800 | 800 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.12 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Quang Châu- Việt Yên | 4.638,615 | 4.638,615 |
|
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
| 4.638,615 |
|
|
| 20.000 | 20.000 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.13 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung thị trấn Neo, huyện Yên Dũng | 300 | 300 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.14 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Yên Mỹ và thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang | 300 | 300 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
| 18.000 | 18.000 |
|
|
| Công ty xây dựng 767 |
1.15 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Tân Thịnh, huyên Lạng Giang |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
1.16 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Ngọc Lý, huyện Tân Yên |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
2 | Công trình cấp nước và vệ sinh trường học | 3.400 | 3.400 | - | - | - | 3.400 | 3.400 |
|
|
| 3.400 | 3.400 | - | - | - | 2.720 | 2.720 |
|
| - | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.1 | Xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường học | 3.400 | 3.400 |
|
|
| 3.400 | 3.400 |
|
|
| 3.400 | 3.400 |
|
|
| 2.720 | 2.720 |
|
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 | Chuồng trại chăn nuôi | 400 | - | - | 400 | - | 400 | - | - | 400 | - | 400 | - | - | 400 | - | 600 | - | - | 600 | - | Trung tâm NSH và VSMTNT |
3.1 | Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh | 400 |
|
| 400 |
| 400 |
|
| 400 |
| 400 |
|
| 400 |
| 600 |
|
| 600 |
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
II | Dự án 2 | 900 | 900 | - | - | - | 900 | 900 | - | - | - | 900 | 900 | - | - | - | 1.500 | 900 | - | 600 | - | Sở Y tế |
1 | Công trình nước sạch và nhà tiêu vệ sinh trạm y tế | 900 | 900 |
|
|
| 900 | 900 |
|
|
| 900 | 900 |
|
|
| 900 | 900 |
|
|
| Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
2 | Xây dựng mô hình nhà tiêu HVS hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| 600 |
| Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
III | Dự án 3 | 1.600 | - | - | 1.600 | - | 1.600 | - | - | 1.600 | - | 1.600 | - | - | 1.600 | - | 6.100 | - | - | 6.100 | - | Sở Nông nghiệp và PTNT |
1 | Chi thông tin- giáo dục- Truyền thông và nâng cao nhận thức cộng đồng | 200 |
|
| 200 |
| 200 |
|
| 200 |
| 200 |
|
| 200 |
| 700 |
|
| 700 |
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
2 | Giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 1.400 |
|
| 1.400 |
| 1.400 |
|
| 1.400 |
| 1.400 |
|
| 1.400 |
| 1.700 |
|
| 1.700 |
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
3 | Kiểm soát chất lượng nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.200 |
|
| 1.200 |
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
4 | Phát triển và chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.500 |
|
| 1.500 |
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
5 | Vận hành bảo dưỡng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
| 1.000 |
| Trung tâm NSH và VSMTNT |
- 1Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt dự án rà soát và cập nhật quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 3Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 4Nghị quyết 08/2000/NQ-HĐND giữ gìn vệ sinh môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Kế hoạch 43/KH-UBND tổ chức Tuần lễ Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2014, tỉnh Thanh Hóa
- 1Thông tư 05/2009/TT-BYT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 3Thông tư 27/2011/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 261/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành
- 7Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt dự án rà soát và cập nhật quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 9Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 10Nghị quyết 08/2000/NQ-HĐND giữ gìn vệ sinh môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Kế hoạch 43/KH-UBND tổ chức Tuần lễ Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2014, tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 1844/KH-UBND năm 2013 Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 1844/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra