Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 15 tháng 09 năm 2015 |
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1.1. Mục tiêu:
- Giám sát hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi trường theo không gian và thời gian trên địa bàn tỉnh với những số liệu được cập nhật thường xuyên và chính xác.
- Nhận dạng các vấn đề môi trường bức xúc liên quan đến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh nhằm đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả và kịp thời.
- Cung cấp các số liệu, thông tin cần thiết về hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường phục vụ công tác quản lý bảo vệ môi trường, xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm, 5 năm trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Nguyên tắc:
- Phù hợp với các quy định trong các bộ luật: Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ rừng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
- Không tách rời Chiến lược Bảo vệ môi trường, Quy hoạch bảo vệ môi trường và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
- Kế thừa và tận dụng tối đa các điểm quan trắc đã và đang được thực hiện trên địa bàn Tỉnh nhằm khai thác, kế thừa chuỗi số liệu quan trắc đã có.
- Kế hoạch có tính mở, linh hoạt để có thể thích nghi với những yêu cầu mới, nhất là khi có những biến động phức tạp về môi trường của tỉnh.
1.3. Yêu cầu:
- Đảm bảo tính khách quan và khoa học.
- Đảm bảo thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin về tình hình chất lượng môi trường của tỉnh.
- Đảm bảo tính khả thi và phù hợp với nguồn lực sẵn có.
- Tuân thủ đúng quy định tại Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan trắc môi trường.
- Kế hoạch phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; điểm quan trắc phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, yêu cầu bảo vệ tài nguyên - môi trường, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản phục vụ phát triển bền vững của Tỉnh trong giai đoạn 2016 -2020.
- Mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh được bố trí phải bảo đảm tính đồng bộ, phù hợp trên địa bàn Tỉnh và có đội ngũ cán bộ đủ năng lực để vận hành. Cùng một yếu tố quan trắc, tại mỗi thời điểm và vị trí xác định, việc quan trắc chỉ do một đơn vị sự nghiệp thực hiện theo một quy trình thống nhất.
- Mạng lưới quan trắc môi trường của Tỉnh là một hệ thống mở, liên tục được bổ sung, nâng cấp và hoàn thiện, kết nối và chia sẻ thông tin bảo đảm thông suốt từ Tỉnh đến các địa phương với sự quản lý thống nhất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Việc bố trí, lựa chọn các điểm quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh dựa trên một số cơ sở như sau:
- Mục tiêu quan trắc và kinh phí đã được phân bổ cụ thể.
- Đối tượng quan trắc ưu tiên tập trung vào các đoạn sông, rạch bị ô nhiễm, các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư tập trung, khu nuôi trồng thủy sản… có ảnh hưởng trực tiếp và sâu rộng đến môi trường và cuộc sống
của người dân.
- Dựa trên kinh nghiệm bố trí các điểm phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương đã thực hiện trong thời gian qua.
- Kết hợp các chương trình, dự án… bố trí các điểm quan trắc, giám sát vừa quan trắc, giám sát vừa phát hiện các mức ô nhiễm cao nhất, vừa giám sát sinh hoạt dân cư, tác động nguồn và phông môi trường.
- Các điểm quan trắc phải có tính đại diện đặc trưng cho mục tiêu quan trắc và giám sát các thành phần môi trường, đáp ứng các yêu cầu quản lý môi trường.
3. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ, TẦN SUẤT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Việc lựa chọn các thông số, tần suất quan trắc môi trường căn cứ các quy định của các văn bản pháp luật về môi trường và tình hình thực tế của tỉnh, cụ thể như:
Căn cứ vào Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT, Thông tư số 29/2011/TT- BTNMT, Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT, Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để lựa chọn các thông số quan trắc bắt buộc và các thông số ô nhiễm đặc trưng đối với tình trạng ô nhiễm môi
trường tại địa phương. Ngoài ra, các thông số sẽ được cập nhật điều chỉnh theo quy chuẩn hiện hành của từng giai đoạn.
Tần suất quan trắc được lựa chọn căn cứ theo Thông tư quy định quy trình kỹ thuật quan trắc. Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng số liệu mà chọn thời gian lấy mẫu, tần suất lấy mẫu và dạng thiết bị phù hợp, tốn ít công sức và kinh phí mà vẫn đảm bảo các mục tiêu đề ra. Tần suất có thể là 01 tháng, 02 tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.
3.1. Môi trường không khí
Các thông số quan trắc môi trường không khí được lựa chọn phù hợp QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT bao gồm:
STT | Thông số | Tần suất (lần/năm) |
1 | Ồn | 2 |
2 | Bụi | 2 |
3 | Nhiệt độ | 2 |
4 | Áp suất khí quyển | 2 |
5 | Tốc độ gió | 2 |
6 | Bức xạ | 2 |
7 | Độ ẩm | 2 |
8 | Sunfua dioxyt (SO2) | 2 |
9 | Carbon monoxyt (CO) | 2 |
10 | Nitơ dioxyt (NO2) | 2 |
3.2. Môi trường nước
Các thông số quan trắc môi trường nước được lựa chọn phù hợp QCVN 08:2009/BTNMT; QCVN 09:2009/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT, bao gồm:
STT | Nội dung | |
I | Nước mặt | |
1 | Thông số | pH, DO, TSS, BOD5, COD, NO2-, NO3-, E. Coli, Coliforms, hóa chất BVTV lân hữu cơ, Sunfat (SO42-), Amoni (NH4+ ), Tổng N, Clorua (Cl-), Nhiệt độ, Phosphat (PO43-), độ đục, Dầu mỡ khoáng. |
2 | Tần suất | 04 (lần/năm) |
3 | Quy chuẩn áp dụng | QCVN 08:2008/BTNMT |
II | Nước thải sinh hoạt | |
1 | Thông số | pH, BOD5, TSS, TDS, N-NH4+, NO3-, PO43-, Dầu mỡ động thực vật, S2-, Coliforms. |
2 | Tần suất | 02 (lần/năm) |
3 | Quy chuẩn áp dụng | QCVN 14:2008/BTNMT |
III | Nước thải công nghiệp, nước thải ao cá tra, nước thải làng nghề | |
1 | Thông số | pH, BOD5, COD, TSS, N-NH4+, S2-, NO3-, P - tổng, N- tổng, tổng dầu mỡ khoáng, Coliforms. |
2 | Tần suất | 02 (lần/năm) |
3 | Quy chuẩn áp dụng | QCVN 40:2011/BTNMT |
IV | Nước ngầm + Cụm giếng khoan | |
1 | Thông số | - Chỉ tiêu phân tích: Nhiệt độ, Độ đục, pH, Chất rắn tổng số, Độ cứng tính theo CaCO3, Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli. - Đo mực nước tĩnh cụm giếng khoan. |
2 | Tần suất | - Phân tích các chỉ tiêu: 02 (lần/năm) - Đo mực nước tĩnh: 01 (lần/tuần) |
3 | Quy chuẩn áp dụng | QCVN 09:2008/BTNMT |
3.3. Môi trường đất
Các thông số quan trắc môi trường đất được lựa chọn phù hợp QCVN 03:2008/BTNMT bao gồm:
STT | Nội dung | |
1 | Thông số | Thành phần cơ giới, As, Pb, Cu, Zn, Cd |
2 | Tần suất | 02 lần/năm |
3 | Quy chuẩn áp dụng | QCVN 03:2008/BTNMT |
4. ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH BỐ TRÍ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
4.1. Vị trí các điểm quan trắc môi trường không khí và tiếng ồn:
Đơn vị | Vị trí lấy mẫu | Tọa độ |
Thành phố Cao Lãnh | 1. Phía trước chợ Cao Lãnh, đường Lý Thường Kiệt, Phường 2 | N:10o27.296’ E:105o38.261’ |
2. Cổng trường Đại học Đồng Tháp | N:10o25.162’ E:105o38.590’ | |
3. Khu vực Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp | N:10o28.283’ E:105o37.544’ | |
Thành phố Sa Đéc | 4. Làng nghề làm bột chăn nuôi heo xã Tân Phú Đông | N: 10o17.019’ E: 105o45.860’ |
5. Khu vực chợ Sa Đéc | N:10o17.529’ E:105o46.037’ | |
6. Khu vực Bệnh viện đa khoa Sa Đéc | N:10o17.308’ E:105o46.031’ | |
Huyện Cao Lãnh | 7. Ngã 4 Nguyễn Trãi-Nguyễn Minh Trí, Thị trấn Mỹ Thọ | N:10o26.811’ E:105o41.713’ |
8. Khu dân cư xã Nhị Mỹ | N:10o28.275’ E:105o40.509’ | |
Huyện Tháp Mười | 9. Khu vực CCN Trường Xuân | N:10o32.678’ E:105o54.650’ |
10. Khu vực chợ Tháp Mười, đường Trần Phú, Thị trấn Mỹ An | N:10o31.178’ E:105o50.669’ | |
11. Ngã 3 đường Thét, ấp Mỹ Tây 2, xã Mỹ Quý | N:10o31.565’ E:105o43.438’ | |
Huyện Thanh Bình | 12. Khu vực chợ Thanh Bình, Thị trấn Thanh Bình | N:10o33.443’ E:105o29.199’ |
13. Khu vực tái chế bọc nylon xã Tân Qưới | N: 10o39.006’ E:105o23.024’ | |
Huyện Tân Hồng | 14. Phía trước chợ Tân Hồng, Thị trấn Sa Rài | N:10o52.904’ E:105o27.081’ |
15. Khu vực Chợ Dinh Bà | N: 10o57.785’ E: 105o25.558’ | |
Thị xã Hồng Ngự | 16. Quốc lộ 30, chợ Hồng Ngự | N:10o48.214’ E:105o 21.014’ |
17. Khu trung tâm hành chính Thị xã Hồng Ngự | N:10o48.494’ E:105o20.514’ | |
Huyện Tam Nông | 18. Khu vực chợ Bách hóa Tam Nông, TT. Tràm Chim | N:10o48.494’ E:105o20.514’ |
19. Khu dân cư Thị trấn Tràm Chim | N:10o39.651’ E:105o33.256’ | |
Huyện Châu Thành | 20. Khu vực sản xuất gạch xã An Hiệp | N: 10o16.727’ E: 105o47192’ |
21. Khu vực chợ Cái Tàu Hạ, Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành | N:10o15.577’ E:105o52.224’ | |
Huyện Lấp Vò | 22. Cụm Công nghiệp Vàm Cống | N:10o19.564’ E:105o39.117’ |
23. Khu vực chợ Lấp Vò | N:10o21.745’ E:105o31.319’ | |
Huyện Lai Vung | 24. Quốc lộ 80, trước UBND huyện Lai Vung | N:10o17.206’ E:105o39.627’ |
25. Cụm Công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung | N:10o19.244’ E:105o42.793’ | |
Huyện Hồng Ngự | 26. Chợ Mương Miễu | N:10o43.308’ E:105o21.814’ |
27. Cửa khẩu Thường Phước | - |
4.2. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước mặt:
TT | Tên điểm quan trắc | Vị trí lấy mẫu | |
Kinh độ | Vĩ độ | ||
1 | Sông Tiền, xã Thường Phước 2, bến phà Hồng Ngự đi Tân Châu | 105°14'55.17" | 10°48'19.76" |
2 | Sông Cái Vừng, xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự (Khu nuôi cá ấp Phú Thạnh B) | 105°18.906’ | 10°43.240’ |
3 | Sông Tiền, ngay thị xã Hồng Ngự | 105°20'15.62" | 10°48'25.08" |
4 | Sông Sở Thượng (đối diện UBND xã Tân Hội) | 105°20'615" | 10°50'297" |
5 | Sông Tiền, xã An Hòa, H. Tam Nông | 105°21'58.41" | 10°43'54.69" |
6 | Kênh An Bình, xã Phú Hiệp, huyện Tam Nông | 105°30'35.48" | 10°45'33.35" |
7 | Kênh Đồng Tiến, Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông | 105°33'41.32" | 10°40'26.20" |
8 | Cống C4, Khu A1 - Vườn Quốc Gia Tràm Chim | 105°31'24.94" | 10°40'52.81" |
9 | Kênh Ven Khu A4 - Vườn Quốc Gia Tràm Chim | 105°29'45" | 10°45'27" |
10 | Kênh Đốc Vàng Hạ, Cầu Đốc Vàng Hạ; Thị trấn Thanh Bình | 105°28'59.54" | 10°33'44.72" |
11 | Sông Tiền, thị trấn Thanh Bình (bến đò chợ Thủ) | 105°28'27.42" | 10°32'25.98" |
12 | Sông Tiền (ngay CCN Bình Thành), xã Bình Thành, huyện Thanh Bình | 105°31'53.93" | 10°32'20.49" |
13 | Rạch Cái Dầu (ngay chợ Bình Thành cũ), xã Bình Thành), huyện Thanh Bình | 105°32'21.05" | 10°32'22.17" |
14 | Sông Tiền, Phường 11, Thành phố Cao Lãnh | 105°33'51.91" | 10°30'4.94" |
15 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp, Phường 11, Thành phố Cao Lãnh | 105°33'32.97" | 10°31'1.12" |
16 | Khu bè cá xã Tân Thuận Tây, Thành phố Cao Lãnh | 105°36.568’ | 10°26.361’ |
17 | Sông Tiền, xã Tân Thuận Đông, TP.Cao Lãnh (ngay bến đò Cồn Lân) | 105°34'53.24" | 10°25'11.06" |
18 | Sông Tiền, Phường 6, Thành phố Cao Lãnh | 105°38'41.78" | 10°24'54.17" |
19 | Sông Cao Lãnh, Phường 11 (phía sau chợ Trần Quốc Toản) | 105°34'57.10" | 10°29'5.69" |
20 | Sông Cao Lãnh, Thành phố Cao Lãnh (ngay Cầu Đúc) | 105°37.957’ | 10°27.229’ |
21 | Sông Cái Sao Thượng - ngay cầu Đình Trung | 105°38.579’ | 10°27.561’ |
22 | Sông Cái Sao Thượng, xã Mỹ Tân - ngay cầu chợ Mỹ Ngãi | 105°37'32.67" | 10°28'14.82" |
23 | Sông Cái Sao Thượng, xã An Bình, huyện Cao Lãnh (cuối đường số 1 CCN Cần Lố) | 105°40'37.18" | 10°26'37.38" |
24 | Sông Cần Lố, ấp An Định, xã An Bình, huyện Cao Lãnh | 105°40'170" | 10°26'709" |
25 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp, xã Phương Trà, huyện Cao Lãnh | 105°39.006’ | 10°31.728’ |
26 | Sông Tiền, xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh | 105°43'40.48" | 10°23'25.86" |
27 | Sông Tiền, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh | 105°46'13.55" | 10°18'39.69" |
28 | Sông Cái Nhỏ, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh | 105°46'35.12" | 10°20'39.26" |
29 | Sông Tiền, vùng nuôi Bình Thạnh, xã Bình Thạnh | 105°46'50.95" | 10°17'53.06" |
30 | Kênh Tân Thành (Ngay cầu Đúc đi từ Thị trấn Sa Rài qua Bình Phú) | 105°26'52.80" | 10°52'50.11" |
31 | Kênh Trung Ương - xã Phú Hiệp (ngay cầu Giồng Găng) | 105°30'14.33" | 10°49'15.42" |
32 | Kênh Cây Dương, xã Tân Hộ Cơ (gần Vùng nuôi Cty Hùng Cá) | 105°25.558’ | 10°54.590’ |
33 | Kênh Trung Ương - xã Tân Phước (gần Cửa hàng VTNN 9 Việt Kiều) | 105°35'44.22" | 10°49'49.84" |
34 | Kênh Hưng Thạnh, xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười | 105°46'47.69" | 10°39'31.00" |
35 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp, TT. Mỹ An ngay ngã 4 kênh Tháp Mười - kênh Nguyễn Văn Tiếp | 105°50.960’ | 10°31.116’ |
36 | Kênh Đồng Tiến, xã Hưng Thạnh, | 105°41'56.23" | 10°39'54.76" |
37 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp B (đối diện chợ Thanh Mỹ) | 105°51.778’ | 10°24.280’ |
38 | Sông Tiền, phường Tân Quy Đông, Thành phố Sa Đéc (cuối rạch Thông Tây) | 105°45'20.20" | 10°19'26.65" |
39 | Sông Sa Đéc (chân cầu Hòa Khánh), Thành phố Sa Đéc | 105°46.115’ | 10°17.434" |
40 | Sông Sa Đéc (gần cầu Sa Đéc) | 105°45.097’ | 10°18.761’ |
41 | Rạch Sa Nhiên, phường Tân Quy Đông (của Ông Thung) | 105°47'47.84" | 10°19'25.86" |
42 | Ngã 3 Rạch Ngã Cại - kênh Đốc Phủ Hiền | 105°26'52.80" | 10°17'1.67" |
43 | Sông Tiền, xã An Hiệp, huyện Châu Thành | 105°50’868" | 10°17’899 " |
44 | Sông Tiền (nhánh nhỏ), xã An Nhơn, huyện Châu Thành | 105°53’618" | 10o16’740 " |
45 | Sông Tiền, ấp Tân Hòa, xã An Nhơn, huyện Châu Thành | 105°47'43.62" | 10°16'27.34" |
46 | Rạch Cái Tàu, thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành | 105°52'9.79" | 10°15'35.85" |
47 | Kênh Đốc Phủ Hiền, xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành | 105°44'6.74" | 10°15'15.29" |
48 | Sông An Khánh, xã Tân Bình, huyện Châu Thành | 105°49'33.71" | 10° 9'44.87" |
49 | Sông Hậu, xã Bình Thành, Lấp Vò | 105°29'32.53" | 10°20'2.27" |
50 | Kênh xáng Lấp Vò, ngay cầu đúc xã Vĩnh Thạnh | 105°31'21.36" | 10°21'49.76" |
51 | Sông Hậu - Vàm Cống | 105°29.542’ | 10°20.057 |
52 | Rạch Cái Dâu, thị trấn Lấp Vò | 105°31'6.00" | 10°21'37.19" |
53 | Sông Hậu, xã Tân Thành, Lai Vung | 105°35'41.28" | 10°15'0.01" |
54 | Rạch Hòa Long, Thị trấn Lai Vung | 105°39.510’ | 10°17.254’ |
55 | Sông Hậu, xã Định Hòa, Lai Vung | 105°39.308’ | 10°09.968’ |
56 | Ngã ba sông Sở Thượng và sông Sở Hạ, xã Thường Lạc | 108°21’33 3’’ | 10°52’47 2’’ |
57 | Ngã ba sông Sở Hạ và kênh Tân Thành - Lò gạch xã Tân Hộ Cơ | 105°25’31 0’’ | 10°58’09 4’’ |
58 | Ngã ba sông Sở Hạ và kênh Tân Thành - Lò gạch xã Thông Bình | 105°29.47 2’’ | 10°56’50 9’’ |
4.3. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước ngầm:
TT | Huyện/ Thị/Thành | Vị trí lấy mẫu |
1 | Huyện Tân Hồng | 01. Phan Văn Sơn, đường Nguyễn Trãi, ấp 2, Thị trấn Sa Rài. |
02. Mai Phi, đường Nguyễn Trãi, ấp 2, Thị trấn Sa Rài. | ||
2 | Huyện Hồng Ngự | 03. Đặng Văn Tấu Em, ấp 1, xã Thường Phước 1. |
04. Phan Minh Ghi, ấp Thượng, xã Thường Thới Tiền. | ||
3 | Thị xã Hồng Ngự | 05. Lò giết mổ gia súc Thị xã Hồng Ngự, xã Bình Thạnh. |
06. Trương Văn Nhỏi, ấp Bình Chánh, xã Bình Thạnh. | ||
4 | Huyện Tam Nông | 07. Lê Bá Bình, ấp Phú Lâm, xã Phú Thành B |
08. Nguyễn Văn Dọn, ấp Phú Thọ A, xã Phú Thọ | ||
5 | Huyện Thanh Bình | 09. Phan Văn Hùng, khóm Phú Mỹ, Thị trấn Thanh Bình. |
10. Hộ Nguyễn Thị The, ấp Nhất, xã An Phong, Thanh Bình | ||
6 | Thành phố Cao Lãnh | 11. Hộ Nguyễn Văn Em, 766/1 QL 30 xã Mỹ Tân (sâu 69m). |
12. Đặng Thị Thái, số 40, Trần Thị Thu, Khóm 2, Phường 4. | ||
7 | Huyện Cao Lãnh | 13. Hộ Lê Văn Thẻ, ấp An Định, An Bình. |
14. Hộ Đặng Thị Ngọc Lý, Thị trấn Mỹ Thọ (sâu 60m). | ||
8 | Huyện Tháp Mười | 15. DNTN Vĩnh Tường, xã Mỹ Đông, huyện Tháp Mười. |
16. Hộ Lê Thị Bảy, ấp Mỹ Tây, xã Mỹ Quý. | ||
9 | TP Sa Đéc | 17. Phạm Hoàng Sang, số 24, ĐT 848, Khóm Tân An, phường An Hòa. |
18. Cơ sở nem Tuấn Phát, số 93, QL 80, K. Hòa Khánh, Phường 2 | ||
10 | Huyện Lấp Vò | 19. Lê Thế Cường, ấp Tân Bình, xã Tân Khánh Trung. |
20. Nguyễn Văn Đức, 134 ấp Tân Trong, Tân Mỹ. | ||
11 | Huyện Lai Vung | 21. Hộ Huỳnh Văn Sĩ, ấp Long Thành A, xã Long Hậu. |
22. Trương Hoàng Kế, 119/3, ấp Định Thành, xã Định Hòa. | ||
12 | Huyện Châu Thành | 23. Ngô Văn Liêm, ấp Tân Hựu, xã Tân Nhuận Đông |
24. Trần Hữu Thanh, ấp Tân Hựu, xã Tân Nhuận Đông. | ||
13 | 04 giếng quan trắc tại cụm giếng khoan TP. Cao Lãnh. | |
14 | 05 giếng quan trắc tại cụm giếng khoan huyện Tam Nông. | |
15 | 05 giếng quan trắc tại cụm giếng khoan huyện Tháp Mười. |
4.4. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước thải:
TT | Tên điểm quan trắc |
1 | Chợ Cao Lãnh, Thành phố Cao Lãnh |
2 | Chợ Thị xã Hồng Ngự |
3 | Chợ Tháp Mười, huyện Tháp Mười |
4 | Khu dân cư 500 căn, phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh |
5 | Cụm dân cư Nhị Mỹ, huyện Cao Lãnh |
6 | Vùng nuôi Hùng Cá, xã Tân Hội Trung, huyện Cao Lãnh |
7 | Vùng nuôi Công ty Hùng Cá, T.T Tràm Chim, huyện Tam Nông |
8 | Làng nghề làm bột, nuôi heo xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
9 | Làng nghề duyệt choàng xã Long Khánh A, huyện Hồng Ngự |
10 | Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu C, Khu Công nghiệp Sa Đéc |
11 | Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Trần Quốc Toản |
12 | Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Sông Hậu |
4.5. Vị trí các điểm quan trắc môi trường đất:
TT | Tên điểm quan trắc | Vị trí lấy mẫu | |
Kinh độ | Vĩ độ | ||
1 | Đất vườn xoài, Phường 3, TP Cao Lãnh | 105o39.001’ | 10o26.002’ |
2 | Đất trồng lúa + màu xã Tân Khánh Đông | 105o43.238’ | 10o21.951’ |
3 | Đất vườn xoài xã Bình Hàng Tây | 105o45.370’ | 10o21.670’ |
4 | Đất trồng lúa xã Ba Sao | 105o40.167’ | 10o39.105’ |
5 | Đất trồng lúa gần UBND xã Mỹ Hòa | 105o48.534’ | 10o35.947’ |
6 | Đất trồng lúa xã Trường Xuân | 105o46.339’ | 10o39.105’ |
7 | Đất trồng lúa xã An Phong | 105o25.968’ | 10o35.067’ |
8 | Đất trồng hoa màu Thị trấn Sa Rài | 105o28.083’ | 10o52.121’ |
9 | Đất trồng lúa xã Thường Thới Tiền | 105o15.788’ | 10o48.882’ |
10 | Đất trồng lúa + màu xã Bình Thạnh | 105o21.851’ | 10o49.168’ |
11 | Đất trồng lúa + màu xã Phú Ninh | 105o23.050’ | 10o41.353’ |
12 | Đất vườn phía sau UBND xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành | 105o49.826’ | 10o15.955’ |
13 | Đất trồng hoa màu xã Định An | 105o31.404’ | 10o19.490’ |
14 | Đất vườn xã Tân Thành, Lai Vung | 105o35.705’ | 10o15.300’ |
15 | Đất trồng hoa màu xã Vĩnh Thới | 105o36.842’ | 10o13.902’ |
16 | Đất trồng hoa kiểng khóm Sa Nhiên, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc | - | - |
17 | Đất trồng hoa kiểng khóm Đông Huề, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc | - | - |
4.6. Tổng hợp kế hoạch bố trí mạng lưới quan trắc môi trường Tỉnh giai đoạn 2016 - 2020:
STT | Nội dung | Số điểm | Chỉ tiêu | Tần suất (lần/năm) | Thời gian (tháng) |
1 | Không khí | 27 | Bụi, ồn, SO2, NO2, CO, áp suất khí quyển, tốc độ gió, nhiệt độ, bức xạ và độ ẩm | 2 | 4,10 |
2 | Nước mặt | 58 | pH, DO, TSS, BOD5, COD, NO2-, NO3-, E. Coli, Coliforms, hóa chất BVTV lân hữu cơ, Sunfat (SO42-), Amoni (NH4+), Tổng N, Clorua (Cl-), Nhiệt độ, Phosphat (PO43-), độ đục, Dầu mỡ khoáng. | 4 | 2,5,8,11 |
3 | Nước thải | 15 | pH, BOD5, TSS, TDS, N-NH4+, NO3-, PO43-, Dầu mỡ động thực vật, S2-, Coliforms, COD, P - tổng, N- tổng, tổng dầu mỡ khoáng. | 2 | 3, 9 |
4 | Nước ngầm | 24 và 03 cụm | Nhiệt độ, Độ đục, pH, Chất rắn tổng số, Độ cứng tính theo CaCO3, Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli | 2 | 3, 9 |
5 | Đất | 18 | Dung trọng, Độ ẩm, Thành phần cơ giới, Tỷ trọng, As, Pb, Cu, Zn, Cd | 2 | 3, 10 |
Kinh phí thực hiện kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm ước tính khoảng 2,4 tỷ đồng, được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh.
Định kỳ hàng năm, Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định kinh phí thực hiện quan trắc môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch quan trắc môi trường giai đoạn 2016 - 2020. Sau khi hoàn thành quan trắc môi trường hàng năm, báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi đến các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để áp dụng thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về bộ đơn giá quan trắc, phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Thông tư 10/2007/TT-BTNMT hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 30/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 33/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tài nguyên nước 2012
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về bộ đơn giá quan trắc, phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Cà Mau đến năm 2020
Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2015 về quan trắc môi trường tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 151/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra