Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/KH-UBND

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 17/2/2014 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013, hội nghị lần thứ tám, Ban chấp hành Trung ương (khóa XI); và Kế hoạch số 140/KH-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng phát triển hệ thống, mạng lưới trường, lớp mầm non theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện công bằng trong giáo dục mầm non. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hướng tới đạt chuẩn chất lượng giáo dục mầm non trong khu vực, phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, tiền đề hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực công dân toàn cầu, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học phổ thông. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi, hướng tới đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo vào năm 2025.

2. Mục tiêu đến năm 2020

a) Huy động trẻ mầm non trong độ tuổi đi học, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, tiếp cận giáo dục mầm non các nước trong khu vực và quốc tế.

- Huy động ít nhất 50% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ em độ tuổi mẫu giáo (Tỷ lệ huy động công lập 70%, ngoài công lập 30%), trong đó hầu hết trẻ mẫu giáo 5 tuổi đi học, tiếp tục duy trì chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Trong đó:

+ Các quận: Huy động ít nhất 55% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ em độ tuổi mẫu giáo, trong đó, công lập huy động 30% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 70% trẻ em độ tuổi mẫu giáo; ngoài công lập huy động 70% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 30% trẻ em độ tuổi mẫu giáo.

+ Các huyện, thị xã: Huy động ít nhất 45% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ em độ tuổi mẫu giáo, trong đó, công lập huy động 70% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 85% trẻ em độ tuổi mẫu giáo; ngoài công lập huy động 30% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 15% trẻ em độ tuổi mẫu giáo.

- 100% nhóm, lớp mầm non được học 2 buổi/ ngày và ăn bán trú; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 3%, khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì; ít nhất 90% trẻ đạt chuẩn phát triển; 60% trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.

b) Xây dựng, quy hoạch mạng lưới trường lớp theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và tiếp cận hội nhập quốc tế.

- Phấn đấu xây dựng 65%-70% trường mầm non công lập đạt chuẩn quốc gia.

- Đẩy mạnh kiên cố hóa, hiện đại hóa trường lớp phấn đấu đến năm 2020 xóa xong phòng học tạm, nhờ, phòng cấp 4 xuống cấp. Đảm bảo 100% các trường, nhóm lớp có công trình vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn.

- Thực hiện quy hoạch mạng lưới, gom điểm lẻ, quan tâm xây dựng trường mầm non công lập trên địa bàn, xã phường, thị trấn, khu đô thị và khu nhà ở của công nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Phấn đấu 100% trường mầm non có đủ đồ dùng dạy học theo quy định, hướng tới tiên tiến hiện đại, được lắp đặt hạ tầng công nghệ thông tin để thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học (trang Web, kết nối mạng Lan, sử dụng phần mềm quản lý, camera nội bộ, tivi, máy tính tại các nhóm, lớp để có thể kết nối với thư viện điện tử toàn ngành).

- Mỗi quận, huyện, thị xã xây dựng ít nhất 01 trường mầm non chất lượng cao ở nơi có điều kiện kinh tế phát triển.

c) Xây dựng phát triển đội ngũ

- Phấn đấu 80% giáo viên, 100% cán bộ quản lý có trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên. 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp, ít nhất 95% đạt khá.

- 100% trường mầm non công lập có chi bộ đảng; khuyến khích phát triển đảng và thành lập chi bộ đảng tại các trường mầm non ngoài công lập; 100% cán bộ quản lý, 35% - 40% giáo viên trường mầm non là đảng viên.

- 100% đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên được bồi dưỡng năng lực xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phù hợp yêu cầu mới, tiếp cận với chất lượng giáo dục mầm non quốc tế.

- Nâng cấp Trường Trung cấp Sư phạm nhà trẻ, mẫu giáo Hà Nội thành Trường Cao đẳng Sư phạm nhà trẻ, mẫu giáo Hà Nội để đáp ứng chỉ tiêu phấn đấu đến 2020 có 80% giáo viên mầm non có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên.

II. ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

2.1. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng

- Tăng cường trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền về phát triển giáo dục mầm non của Thành phố.

- Thường xuyên thực hiện giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức nhà giáo tới cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục mầm non. Chú trọng tuyên truyền việc làm tốt, những tấm gương nhà giáo tiêu biểu, các cơ sở giáo dục mầm non và địa phương đi đầu trong đổi mới, phát triển giáo dục mầm non.

- Tổ chức các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị trình độ trung cấp, chứng chỉ quản lý nhà nước, quản lý giáo dục cho 100% cán bộ quản lý trong các trường mầm non.

- Phát huy vai trò tổ chức công đoàn trong các trường mầm non trong tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng và bảo vệ quyền lợi người lao động.

2.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đủ về số lượng, đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp, có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi để thực hiện chương trình giáo dục mầm non quốc gia theo xu hướng phát triển, tiếp cận giáo dục mầm non các nước trong khu vực, hội nhập quốc tế.

- Đảm bảo thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ nhà giáo. Tạo điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên nòng cốt, tiêu biểu tham quan, học tập các điển hình tiên tiến trong nước và quốc tế.

- Đảm bảo định biên cán bộ phòng Giáo dục và Đào tạo, tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, hỗ trợ trường, nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục và các nhóm trẻ tại các quận nội thành và huyện có dân số độ tuổi đông.

- Nâng cấp Trường Trung cấp Sư phạm nhà trẻ, mẫu giáo Hà Nội thành Trường Cao đẳng Sư phạm nhà trẻ, mẫu giáo Hà Nội; đổi mới chương trình đào tạo, đáp ứng chuẩn đầu ra sinh viên ngành sư phạm mầm non theo các điều kiện đào tạo cơ bản của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non; chú trọng giáo dục phẩm chất đạo đức, chuẩn nghề nghiệp cho sinh viên ngành sư phạm mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.

- Phát huy hiệu quả các trường mầm non thực hành, thử nghiệm Chương trình giáo dục mầm non mới, đáp ứng chương trình đào tạo sinh viên sư phạm chất lượng cao.

2.3. Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ mầm non

- Ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính trong quản lý, chỉ đạo điều hành ở các cơ sở giáo dục mầm non theo hướng đồng bộ, kết nối liên thông, trên cơ sở dữ liệu toàn ngành phục vụ công tác quản lý tại các cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy và học.

- Tăng cường thực hiện phân cấp quản lý các cơ sở giáo dục mầm non, nâng cao trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với các cơ sở giáo dục mầm non là nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và nhóm trẻ. Khuyến khích cơ sở mầm non tư thục thành lập trường khi đủ điều kiện, để trẻ mầm non được chăm sóc nuôi dưỡng trong điều kiện đảm bảo.

- Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình về những vấn đề liên quan đến giáo dục mầm non theo phân cấp. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm xây dựng thương hiệu, chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, cam kết chất lượng đầu ra với cha mẹ học sinh.

- Các đơn vị trong ngành y tế tăng cường công tác khám, phát hiện, can thiệp sớm trẻ em có khó khăn về sinh lý, thể chất và tâm lý. Hướng dẫn, tuyên truyền trong cộng đồng, phụ huynh học sinh biết để kịp thời phát hiện, can thiệp sớm cho trẻ. Chỉ đạo các quận, huyện, thị xã thực hiện hiệu quả Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Chính phủ phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.

2.4. Xây dựng mô hình trường học hiện đại và đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục mầm non theo hướng hội nhập quốc tế

a) Xây dựng mô hình trường mầm non hiện đại

- Mô hình trường mầm non chất lượng cao:

+ Thực hiện chương trình giáo dục mầm non quốc gia tích hợp chương trình giáo dục mầm non quốc tế.

+ Các trường mầm non chất lượng cao liên kết với các trường mầm non quốc tế: Nhật, Bungari, Triều Tiên, Úc... trong khuôn khổ hữu nghị, hợp tác trao đổi chuyên môn.

- Trường mầm non thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học, các nhóm, lớp kết nối internet, sử dụng thư viện điện tử ngành học.

b) Xây dựng đại trà mô hình trường học kết nối

- Xây dựng môi trường giáo dục, khung cảnh sư phạm thân thiện, xanh - sạch - đẹp, tận dụng diện tích mặt đất, tầng tum tạo sân vườn sinh thái, quy hoạch cây xanh bóng mát, cây ăn quả, vườn rau đảm bảo 50% diện tích sân vườn là sân cỏ. Xây dựng khu vui chơi, khu thể chất cho trẻ em an toàn, phù hợp.

- Chương trình giáo dục nhà trường đáp ứng mục tiêu kết quả đầu ra, tiếp cận xu hướng phát triển, phương pháp giáo dục mầm non quốc tế. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm, lấy trẻ làm trung tâm. Chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, phát triển khả năng tự tin, tự lập, khả năng giao tiếp. Trẻ mẫu giáo được làm quen tin học, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa của dân tộc. Chuẩn bị tốt cho trẻ vào học phổ thông.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động dạy và học sáng tạo, bài giảng e-Learning, sử dụng thư viện điện tử ngành học.

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phối hợp trách nhiệm gia đình - nhà trường - cộng đồng, trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ tại mỗi cơ sở giáo dục mầm non. Khảo sát, đánh giá thực hiện cam kết với cha mẹ trẻ.

c) Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục mầm non theo hướng hội nhập quốc tế.

- Triển khai bộ công cụ đánh giá chất lượng giáo dục trẻ mầm non trên địa bàn Thành phố.

- Triển khai đánh giá sử dụng phương pháp Montessori ở các trường mầm non trên địa bàn Thành phố.

2.5. Đẩy mạnh thực hiện công tác xã hội hóa trong giáo dục mầm non và tăng cường hợp tác quốc tế

- Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo nói chung và đối với cấp học mầm non nói riêng như: hỗ trợ tư vấn pháp lý về thủ tục thành lập trường, nhóm lớp tư thục; cấp giấy phép hoạt động; đình chỉ và thu hồi giấy phép hoạt động. Tạo điều kiện để các trường tư thục được thuê đất lập dự án đầu tư xây dựng trường, hưởng chính sách ưu đãi miễn giảm tiền thuê đất theo quy định và được vay nguồn vốn ưu đãi trong đầu tư của Thành phố.

- Xây dựng quy chế phối hợp giữa phòng Giáo dục và Đào tạo với UBND xã, phường, thị trấn, tổ dân phố và công an phụ trách khu vực địa bàn để tăng cường quản lý các cơ sở nhóm lớp mầm non tư thục.

- Đẩy mạnh thanh kiểm tra các cơ sở giáo dục ngoài công lập trong việc chấp hành thực hiện chế độ chính sách pháp luật của nhà nước, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo quyền lợi của người lao động.

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, phối hợp với Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam UNICEF, UNESCO, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển giáo dục mầm non.

2.6. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường lớp, tăng cường nguồn lực tài chính đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường mầm non theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa

- Thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trường lớp trên địa bàn các quận, huyện, thị xã và các khu đô thị theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 về quy hoạch hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quyết định số 3075/QĐ-UBND về quy hoạch mạng lưới trường học Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; ưu tiên dành quỹ đất xây dựng trường mầm non trên địa bàn Thành phố, trong đó quan tâm các khu đô thị, khu công nghiệp và khu vực đông dân cư.

- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2020, Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 22/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp mầm non ở các khu công nghiệp, khu chế xuất.

- UBND các quận, huyện, thị xã cân đối kinh phí, đẩy mạnh xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, tạo mặt bằng chung về tỷ lệ trường chuẩn quốc gia giữa các cấp học trên cùng địa bàn. Gom điểm lẻ, đầu tư cải tạo, mở rộng, xây mới trường, đảm bảo sĩ số trẻ/nhóm, lớp theo Điều lệ trường mầm non. Ưu tiên thực hiện kiên cố hóa trường, lớp (phòng học tạm, nhờ, phòng cấp 4 xuống cấp), đảm bảo trường, nhóm, lớp có công trình vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn.

- Điều chỉnh tiêu chuẩn thiết kế một số trường mầm non khu vực nội thành như cho phép nâng tầng, tăng thêm số phòng học, phòng chức năng, bố trí học sinh học các tầng thấp, tầng cao bố trí khu chức năng, làm việc, nhà bếp; thay thế trang thiết bị và vật liệu xây dựng thông thường bằng chất liệu tiên tiến, hiện đại. Quan tâm đầu tư đạt các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy trong các trường mầm non, đặc biệt nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.

- Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho 100% trường, lớp từ ngân sách quận, huyện, thị xã nhằm hiện đại hóa trường, lớp mầm non; thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học. Quan tâm đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Thành phố cân đối ngân sách hàng năm để có thể hỗ trợ các đơn vị khó khăn và đặc biệt khó khăn xây dựng, cải tạo trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

(09 biểu phụ lục đính kèm)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực, chủ trì trong việc tổng hợp, xây dựng tiêu chí chung về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020, có trách nhiệm khuyến cáo, cảnh báo và phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm tra tiến độ thực hiện Kế hoạch của các quận, huyện, thị xã, báo cáo UBND Thành phố.

- Tăng cường quản lý, chỉ đạo thực hiện đổi mới chương trình giáo dục mầm non.

- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế.

- Phối hợp với các sở, ngành tham mưu thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên mầm non; về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tăng cường quản lý các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

Năm 2017, UBND các quận, huyện, thị xã hoàn thành xây dựng và phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non đến năm 2020 của đơn vị. Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách của đơn vị, có kế hoạch tổng thể; trong đó, cần xác định giai đoạn, mức độ cần thiết để ưu tiên thứ tự phát triển các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn, đảm bảo tự chủ đối với các cơ sở giáo dục công lập đúng quy định Nghị định số 86/2015NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thành phố.

Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phối hợp giữa gia đình - nhà trường - cộng đồng, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non, tiếp cận với giáo dục mầm non trong khu vực và quốc tế. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục mầm non, huy động mọi nguồn lực của các tổ chức, cá nhân nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục mầm non.

UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai, thực hiện Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Sở, ngành: GD&ĐT, KH&ĐT, TC, NV, YT, QHKT, TNMT, TP, LĐTBXH, BHXHHN;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&THHN, Báo HNM, Báo KT&ĐT;
- VPUB: CVP, PCVP N.N. Kỳ, P.V.Chiến, T.V. Dũng; KGVX, KT, ĐT, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVXchiến

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Quý

 


CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON ĐẾN LỚP GIAI ĐOẠN 2017- 2020

(kèm theo Kế hoạch số:143/KH-UBND ngày 19/6/năm 2017 của UBND Thành phố)

BIU SỐ: 01

STT

NỘI DUNG

THỰC TRẠNG 2016-2017

KH GIAI ĐOẠN 2017-2020

Nhà trẻ

Mu giáo

Nhà trẻ

Mu giáo

1

Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp:

37 %

100 %

50 %

100 %

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Công lập:

53 %

82 %

60 %

82 %

 

Ngoài công lập:

47%

18%

40%

18%

2

*Tỷ lệ trẻ đi học ở Nội thành so với dân số trẻ ở Nội thành

49 %

100 %

55 %

100 %

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Công lập:

28 %

70 %

30 %

70 %

 

Ngoài công lập:

72 %

30 %

70 %

30 %

 

*Tỷ lệ trẻ đi học ở Ngoại thành so với dân số trẻ ở Ngoại thành

31 %

96 %

45 %

100 %

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Công lập:

75 %

91 %

70 %

85 %

 

Ngoài công lập

25 %

9 %

30 %

15 %

 

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON ĐẾN LỚP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Kèm theo Kế hoạch s: 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

BIỂU SỐ: 01A-CT-TMN

TT

QUẬN, HUYỆN

Loại hình

Thực trọng trẻ Nhà trẻ năm học 2016 - 2017

KH trẻ Nhà trẻ Giai đoạn 2017 - 2020

Thực trạng trẻ Mẫu giáo năm học 2016 - 2017

KH trẻ Mẫu giáo Giai đoạn 2017 - 2020

Tổng số

Tỷ lệ trẻ đến MN Nội thành

Tỷ lệ trẻ đến MN Ngoại thành

Tổng số

Tỷ lệ trẻ đến MN Nội thành

Tỷ lệ trẻ đến MN Ngoại thành

Tổng số

Tỷ lệ trẻ đến MN Nội thành

T lệ trẻ đến MN Ngoại thành

Tổng số

Tỷ lệ trẻ đến MN Nội thành

T lệ trẻ đến MN Ngoại thành

Dân số 0 đến 3 tuổi

Số trẻ đến lớp

Tỷ lệ huy động ra lớp

Dân số 0 đến 3 tuổi

Số trẻ đến lớp

Tỷ lệ huy động ra lớp

Dân số 3-5 tuổi

Số trẻ 3-5 tuổi đến lớp

Tỷ lệ huy động ra lớp

Dân số 3-5 tuổi

Số trẻ 3-5 tuổi đến lớp

Tỷ lệ huy động ra lớp

 

 

 

 

 

 

CL

NCL

CL

NCL

 

 

 

CL

NCL

CL

NCL

 

 

 

CL

NCL

CL

NCL

 

 

 

CL

NCL

CL

NCL

 

NỘI THÀNH

1

Hoàn Kiếm

 

3283

1264

39

 

 

 

 

4205

1880

45

 

 

 

 

7058

6990

99

 

 

 

 

7360

7250

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

704

21

56

 

 

 

 

1125

27

60

 

 

 

 

5973

85

85

 

 

 

 

6200

84

86

 

 

 

 

 

NCL

560

17

 

44

 

 

 

755

18

 

40

 

 

1017

14

 

15

 

 

 

1050

14

 

14

 

 

2

Ba Đình

 

6082

2325

38

 

 

 

 

7558

3369

45

 

 

 

 

12686

12475

98

 

 

 

 

13877

12995

94

 

 

 

 

 

 

CL

 

1022

17

44

 

 

 

 

1740

23

52

 

 

 

 

9622

76

77

 

 

 

 

9125

66

70

 

 

 

 

 

NCL

1303

21

 

56

 

 

 

1629

22

 

48

 

 

2853

22

 

23

 

 

 

3870

28

 

30

 

 

3

Đống Đa

 

9897

4737

48

 

 

 

 

10446

5133

49

 

 

 

 

16876

16703

99

 

 

 

 

19481

18741

96

 

 

 

 

 

 

CL

 

939

9

20

 

 

 

 

1838

18

36

 

 

 

 

13888

82

83

 

 

 

 

14367

74

77

 

 

 

 

 

NCL

3798

38

 

80

 

 

 

3295

32

 

64

 

 

2815

17

 

17

 

 

 

4374

22

 

23

 

 

4

Hai Bà Trưng

 

7218

3541

49

 

 

 

 

9586

5713

60

 

 

 

 

12408

15372

124

 

 

 

 

17600

17558

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

2019

28

57

 

 

 

 

1896

20

33

 

 

 

 

13550

109

88

 

 

 

 

12855

73

73

 

 

 

 

 

NCL

1522

21

 

43

 

 

 

3817

40

 

67

 

 

1822

15

 

12

 

 

 

4703

27

 

27

 

 

5

Cầu Giấy

 

5016

4182

83

 

 

 

 

6958

6018

86

 

 

 

 

12001

18146

151

 

 

 

 

25200

25177

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

935

19

22

 

 

 

 

1585

23

26

 

 

 

 

10230

85

56

 

 

 

 

14730

58

59

 

 

 

 

 

NCL

3247

65

 

78

 

 

 

4433

64

 

74

 

 

 

7916

66

 

44

 

 

 

10447

41

 

41

 

 

6

Thanh Xuân

 

8496

4181

49

 

 

 

 

10656

5861

55

 

 

 

 

13129

13129

100

 

 

 

 

14835

14835

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

871

10

21

 

 

 

 

2558

24

44

 

 

 

 

8834

67

67

 

 

 

 

11470

77

77

 

 

 

 

 

NCL

3310

39

 

79

 

 

 

3303

31

 

56

 

 

4295

33

 

33

 

 

 

3365

23

 

23

 

 

7

Long Biên

 

12780

4410

35

 

 

 

 

18196

9126

50

 

 

 

 

20290

20031

99

 

 

 

 

23471

23166

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

1535

12

35

 

 

 

 

4852

27

53

 

 

 

 

14135

70

71

 

 

 

 

17470

74

75

 

 

 

 

 

NCL

2875

22

 

65

 

 

 

4274

23

 

47

 

 

5896

29

 

29

 

 

 

5696

24

 

25

 

 

8

Hoàng Mai

 

10571

6034

57

 

 

 

 

17881

8947

50

 

 

 

 

24660

25308

103

 

 

 

 

24882

24350

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

485

5

8

 

 

 

 

1052

6

12

 

 

 

 

14138

57

56

 

 

 

 

15831

64

65

 

 

 

 

 

NCL

5549

52

 

92

 

 

 

7895

44

 

88

 

 

11170

45

 

44

 

 

 

8519

34

 

35

 

 

9

Tây H

 

2103

2103

100

 

 

 

 

5930

3486

59

 

 

 

 

8533

8098

95

 

 

 

 

7957

7811

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

695

33

33

 

 

 

 

1144

19

33

 

 

 

 

6279

74

78

 

 

 

 

5911

74

76

 

 

 

 

 

NCL

1408

67

 

67

 

 

 

2342

39

 

67

 

 

1819

21

 

22

 

 

 

1900

24

 

24

 

 

10

Nam Từ Liêm

 

10626

4463

42

 

 

 

 

10379

7210

69

 

 

 

 

15938

15728

99

 

 

 

 

18460

22150

120

 

 

 

 

 

 

CL

 

857

8

19

 

 

 

 

1147

n

16

 

 

 

 

7815

49

50

 

 

 

 

11280

61

51

 

 

 

 

 

NCL

3606

34

 

81

 

 

 

6063

58

 

84

 

 

7913

50

 

50

 

 

 

10870

59

 

49

 

 

11

Bắc Từ Liêm

 

7585

3708

49

 

 

 

 

16212

8111

50

 

 

 

 

15406

15189

99

 

 

 

 

18742

18546

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

1219

16

33

 

 

 

 

4496

28

55

 

 

 

 

11082

72

73

 

 

 

 

14686

78

79

 

 

 

 

 

NCL

 

2489

33

 

67

 

 

 

3615

22

 

45

 

 

 

4107

27

 

27

 

 

 

3860

21

 

21

 

 

12

Hà Đông

 

12510

6070

49

 

 

 

 

18709

10156

54

 

 

 

 

22722

22655

100

 

 

 

 

29124

28675

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

1761

14

29

 

 

 

 

3300

18

32

 

 

 

 

16929

75

75

 

 

 

 

20506

70

72

 

 

 

 

 

NCL

 

4309

34

 

71

 

 

 

6856

37

 

68

 

 

 

5726

25

 

25

 

 

 

8169

28

 

28

 

 

TNG NỘI THÀNH

96167

47018

49

 

 

 

 

136716

75010

55

 

 

 

 

181707

189824

100

 

 

 

 

220989

221254

100

 

 

 

 

Cộng công lp NỘI THÀNH

 

13042

14

28

 

 

 

 

26733

20

36

 

 

 

 

132475

70

70

 

 

 

 

154431

70

70

 

 

 

Cộng ngoài CL NỘI THÀNH

 

33976

35

 

72

 

 

 

48277

35

 

64

 

 

 

57349

30

 

30

 

 

 

66823

30

 

30

 

 

 

NGOẠI THÀNH

13

Sóc Sơn

 

15968

2189

14

 

 

 

 

17766

6575

37

 

 

 

 

22116

21092

95

 

 

 

 

22412

21866

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

1546

10

 

 

71

 

 

3695

21

 

 

56

 

 

20183

91

 

 

96

 

 

20124

90

 

 

92

 

 

 

NCL

 

643

4

 

 

 

29

 

2880

16

 

 

 

44

 

909

4

 

 

 

4

 

1742

8

 

 

 

8

14

Đông Anh

 

13890

5023

36

 

 

 

 

23214

12196

53

 

 

 

 

25483

25443

100

 

 

 

 

28647

28091

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

3381

24

 

 

67

 

 

6626

29

 

 

54

 

 

21139

83

 

 

83

 

 

24035

84

 

 

86

 

 

 

NCL

 

1642

12

 

 

 

33

 

5570

24

 

 

 

46

 

4304

17

 

 

 

17

 

4056

14

 

 

 

14

15

Gia Lâm

 

9546

2981

31

 

 

 

 

13421

5620

42

 

 

 

 

15736

15762

100

 

 

 

 

16065

16065

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

1779

19

 

 

60

 

 

3110

23

 

 

55

 

 

14105

90

 

 

89

 

 

13976

87

 

 

87

 

 

 

NCL

 

1202

13

 

 

 

40

 

2510

19

 

 

 

45

 

1657

11

 

 

 

11

 

2089

13

 

 

 

13

16

Thanh Trì

 

8315

4613

55

 

 

 

 

8315

6406

77

 

 

 

 

15909

17968

113

 

 

 

 

18700

18651

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

1990

24

 

 

43

 

 

5821

70

 

 

91

 

 

13944

88

 

 

78

 

 

16191

87

 

 

87

 

 

 

NCL

 

2623

32

 

 

 

57

 

585

7

 

 

 

9

 

4024

25

 

 

 

22

 

2460

13

 

 

 

13

17

Phú Xuyên

 

8246

2916

35

 

 

 

 

9286

4619

50

 

 

 

 

11499

11532

100

 

 

 

 

11937

11936

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

2916

35

 

 

100

 

 

4619

50

 

 

100

 

 

11532

100

 

 

100

 

 

11936

100

 

 

100

 

 

 

NCL

 

0

0

 

 

 

0

 

0

0

 

 

 

0

 

0

0

 

 

 

0

 

0

0

 

 

 

0

18

Chương Mỹ

 

15987

3146

20

 

 

 

 

18873

6347

34

 

 

 

 

22611

19654

87

 

 

 

 

22142

20487

93

 

 

 

 

 

 

CL

 

1857

12

 

 

59

 

 

4367

23

 

 

69

 

 

16453

73

 

 

84

 

 

19052

86

 

 

93

 

 

 

NCL

 

1289

8

 

 

 

41

 

1980

10

 

 

 

31

 

3201

14

 

 

 

16

 

1435

6

 

 

 

7

19

Đan Phượng

 

6295

2268

36

 

 

 

 

10756

4836

45

 

 

 

 

10378

10377

100

 

 

 

 

10674

10674

100

 

 

 

 

 

 

CL

 

1308

21

 

 

58

 

 

3226

30

 

 

67

 

 

9199

89

 

 

89

 

 

9604

90

 

 

90

 

 

 

NCL

 

960

15

 

 

 

42

 

1610

15

 

 

 

33

 

1178

11

 

 

 

11

 

1070

10

 

 

 

10

20

Thạch Thất

 

8873

2395

27

 

 

 

 

10057

6129

61

 

 

 

 

13643

12335

90

 

 

 

 

14250

14096

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

1857

21

 

 

78

 

 

5185

52

 

 

85

 

 

11420

84

 

 

93

 

 

12824

90

 

 

91

 

 

 

NCL

 

538

6

 

 

 

22

 

944

- 9

 

 

 

15

 

915

7

 

 

 

7

 

1272

9

 

 

 

9

21

Quốc Oai

 

8047

2786

35

 

 

 

 

8779

3526

40

 

 

 

 

12548

11918

95

 

 

 

 

12966

12645

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

2665

33

 

 

96

 

 

3368

38

 

 

96

 

 

11637

93

 

 

98

 

 

12340

95

 

 

98

 

 

 

NCL

 

121

2

 

 

 

4

 

158

2

 

 

 

4

 

281

2

 

 

 

2

 

305

2

 

 

 

2

22

Thường Tín

 

9673

3460

36

 

 

 

 

16550

6868

41

 

 

 

 

15412

14849

96

 

 

 

 

20000

19581

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

2768

29

 

 

80

 

 

5291

32

 

 

77

 

 

13168

85

 

 

89

 

 

17500

88

 

 

89

 

 

 

NCL

 

692

7

 

 

 

20

 

1577

10

 

 

 

23

 

1681

11

 

 

 

11

 

2081

10

 

 

 

1

23

Mỹ Đức

 

7778

2609

34

 

 

 

 

9322

3656

39

 

 

 

 

11551

11138

96

 

 

 

 

11450

11211

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

2528

33

 

 

97

 

 

3537

38

 

 

97

 

 

11042

96

 

 

99

 

 

11166

98

 

 

100

 

 

 

NCL

 

81

1

 

 

 

3

 

119

1

 

 

 

3

 

96

1

 

 

 

1

 

45

0

 

 

 

0

24

Thanh Oai

 

7495

2317

31

 

 

 

 

9350

4203

45

 

 

 

 

12396

11806

95

 

 

 

 

12998

12829

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

1863

25

 

 

80

 

 

3553

38

 

 

85

 

 

11541

93

 

 

98

 

 

12529

96

 

 

98

 

 

 

NCL

 

454

6

 

 

 

20

 

650

7

 

 

 

15

 

265

2

 

 

 

2

 

300

2

 

 

 

2

25

ng Hòa

 

6370

2404

38

 

 

 

 

8118

3216

40

 

 

 

 

11433

10276

90

 

 

 

 

11541

11006

95

 

 

 

 

 

 

CL

 

2333

37

 

 

97

 

 

3086

38

 

 

96

 

 

10119

89

 

 

98

 

 

10918

95

 

 

99

 

 

 

NCL

 

71

1

 

 

 

3

 

130

2

 

 

 

4

 

157

1

 

 

 

2

 

88

1

 

 

 

1

26

Hoài Đức

 

10335

4483

43

 

 

 

 

13715

7239

S3

 

 

 

 

15693

15610

99

 

 

 

 

17000

16903

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

3031

29

 

 

68

 

 

6086

44

 

 

84

 

 

14155

90

 

 

91

 

 

15183

89

 

 

90

 

 

 

NCL

 

1452

14

 

 

 

32

 

1153

8

 

 

 

16

 

1455

9

 

 

 

9

 

1720

10

 

 

 

10

27

Mê Linh

 

7091

1759

25

 

 

 

 

9579

2556

27

 

 

 

 

14054

14054

100

 

 

 

 

15870

15167

96

 

 

 

 

 

 

CL

 

1319

19

 

 

75

 

 

2044

21

 

 

80

 

 

12867

92

 

 

92

 

 

13981

88

 

 

92

 

 

 

NCL

 

440

6

 

 

 

25

 

512

5

 

 

 

20

 

1187

8

 

 

 

8

 

1186

7

 

 

 

8

28

Phúc Thọ

 

8129

2331

29

 

 

 

 

10327

5259

51

 

 

 

 

11447

10801

94

 

 

 

 

10393

10273

99

 

 

 

 

 

 

CL

 

2229

27

 

 

96

 

 

5125

50

 

 

97

 

 

10592

93

 

 

98

 

 

10057

97

 

 

98

 

 

 

NCL

 

102

 

 

 

 

4

 

134

1

 

 

 

3

 

209

2

 

 

 

2

 

216

2

 

 

 

2

29

Ba Vì

 

13328

2851

21

 

 

 

 

15695

5500

35

 

 

 

 

18535

16819

91

 

 

 

 

18698

17770

95

 

 

 

 

 

 

CL

 

2766

21

 

 

97

 

 

5030

32

 

 

91

 

 

16592

90

 

 

99

 

 

17485

94

 

 

98

 

 

 

NCL

 

85

1

 

 

 

3

 

470

3

 

 

 

9

 

227

1

 

 

 

1

 

285

2

 

 

 

2

30

Sơn Tây

 

4893

1543

32

 

 

 

 

5668

2986

53

 

 

 

 

9032

8470

94

 

 

 

 

9194

9020

98

 

 

 

 

 

 

CL

 

1067

22

 

 

69

 

 

2336

41

 

 

78

 

 

7325

81

 

 

86

 

 

8200

89

 

 

91

 

 

 

NCL

 

476

10

 

 

 

31

 

650

11

 

 

 

22

 

1145

13

 

 

 

14

 

820

9

 

 

 

9

TỔNG NGOẠI THÀNH

170259

52074

31

 

 

 

 

218791

97736

45

 

 

 

 

269476

259904

96

 

 

 

 

284937

278271

98

 

 

 

 

Cộng công lp NGOẠI THÀNH

 

39203

23

 

 

75

 

 

76104

35

 

 

78

 

 

237013

88

 

 

91

 

 

257101

90

 

 

92

 

Cộng ngoài CL NGOẠI THÀNH

 

12871

8

 

 

 

25

 

21632

10

 

 

 

22

 

22891

8

 

 

 

9

 

21170

7

 

 

 

8

Cộng toàn TP

266426

99092

37

 

 

 

 

355507

172746

49

 

 

 

 

451183

449728

100

 

 

 

 

505926

499525

99

 

 

 

 

 

Cộng công lp

 

52245

20

53

 

 

 

 

102837

29

60

 

 

 

 

369488

82

82

 

 

 

 

411532

81

82

 

 

 

 

Cộng ngoài CL

 

46847

17

47

 

 

 

 

69909

20

40

 

 

 

 

80240

18

18

 

 

 

 

87993

17

18

 

 

 


KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON ĐẾN LỚP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

BIU S: 01B -TH-TMN

TT

QUẬN, HUYỆN

Loại hình

Thực trạng trẻ MN đến lớp Năm học 2016 - 2017

KH trẻ MN đến lớp Giai đoạn 2017 - 2020

Tổng số

Nội thành

Ngoại thành

Tổng số

Nội thành

Ngoại thành

Dân số

Số trẻ đến lớp

Tỷ lệ huy động ra lớp

Tỷ lệ trẻ đến MN công lập

Tỷ lệ trẻ đến MN ngoài công lập

Tỷ lệ trẻ đến MN công lp

Tỷ lệ trẻ đến MN ngoài công lập

Dân số

Số trẻ đến lớp

Tỷ lệ huy động ra lớp

Tỷ lệ trẻ đến MN công lập

Tỷ lệ trẻ đến MN ngoài công lp

Tỷ lệ trẻ đến MN công lập

Tỷ lệ trẻ đến MN ngoài công lập

 

NỘI THÀNH

1

Hoàn Kiếm

 

10341

8254

80

 

 

 

 

11565

9130

79

 

 

 

 

 

 

CL

 

6677

65

81

 

 

 

 

7325

63

80

 

 

 

 

 

NCL

 

1577

15

 

19

 

 

 

1805

16

 

20

 

 

2

Ba Đình

 

18768

14800

79

 

 

 

 

21435

16364

76

 

 

 

 

 

 

CL

 

10644

57

72

 

 

 

 

10865

51

66

 

 

 

 

 

NCL

 

4156

22

 

28

 

 

 

5499

26

 

34

 

 

3

Đống Đa

 

26773

21440

80

 

 

 

 

29927

23874

80

 

 

 

 

 

 

CL

 

14827

55

69

 

 

 

 

16205

54

68

 

 

 

 

 

NCL

 

6613

25

 

31

 

 

 

7669

26

 

32

 

 

4

Hai Bà Trưng

 

19626

18913

96

 

 

 

 

27186

23271

86

 

 

 

 

 

 

CL

 

15569

79

82

 

 

 

 

14751

54

63

 

 

 

 

 

NCL

 

3344

17

 

18

 

 

 

8520

31

 

37

 

 

5

Cầu Giấy

 

17017

22328

131

 

 

 

 

32158

31195

97

 

 

 

 

 

 

CL

 

11165

66

50

 

 

 

 

16315

51

52

 

 

 

 

 

NCL

 

11163

66

 

50

 

 

 

14880

46

 

48

 

 

6

Thanh Xuân

 

21625

17310

80

 

 

 

 

25491

20696

81

 

 

 

 

 

 

CL

21625

9705

45

56

 

 

 

 

14028

55

68

 

 

 

 

 

NCL

 

7605

35

 

44

 

 

 

6668

26

 

32

 

 

7

Long Biên

 

33070

24441

74

 

 

 

 

41667

32292

78

 

 

 

 

 

 

CL

33070

15670

47

64

 

 

 

 

22322

54

69

 

 

 

 

 

NCL

 

8771

27

 

36

 

 

 

9970

24

 

31

 

 

8

Hoàng Mai

 

35231

31342

89

 

 

 

 

42763

33297

78

 

 

 

 

 

 

CL

 

14623

42

47

 

 

 

 

16883

39

51

 

 

 

 

 

NCL

 

16719

47

 

53

 

 

 

16414

38

 

49

 

 

9

Tây Hồ

 

10636

10201

96

 

 

 

 

13887

11297

81

 

 

 

 

 

 

CL

 

6974

66

68

 

 

 

 

7055

51

62

 

 

 

 

 

NCL

 

3227

30

 

32

 

 

 

4242

31

 

38

 

 

10

Nam Từ Liêm

 

26564

20191

76

 

 

 

 

28839

29360

102

 

 

 

 

 

 

CL

 

8672

33

43

 

 

 

 

12427

43

42

 

 

 

 

 

NCL

 

11519

43

 

57

 

 

 

16933

59

 

58

 

 

11

Bắc Từ Liêm

 

22991

18897

82

 

 

 

 

34954

26657

76

 

 

 

 

 

 

CL

 

12301

54

65

 

 

 

 

19182

55

72

 

 

 

 

 

NCL

 

6596

29

 

35

 

 

 

7475

21

 

28

 

 

12

Hà Đông

 

35232

28725

82

 

 

 

 

47833

38831

81

 

 

 

 

 

 

CL

 

18690

53

65

 

 

 

 

23806

50

61

 

 

 

 

 

NCL

 

10035

28

 

35

 

 

 

15025

31

 

39

 

 

 

TNG NỘI THÀNH

277874

236842

85

 

 

 

 

357705

296264

83

 

 

 

 

Cộng công lập NỘI THÀNH

 

145517

52

61

 

 

 

 

181164

51

61

 

 

 

Cộng ngoài CL NỘI THÀNH

 

91325

33

 

39

 

 

 

115100

32

 

39

 

 

NGOẠI THÀNH

13

Sóc Sơn

 

38084

23281

61

 

 

 

 

40178

28441

71

 

 

 

 

 

 

CL

 

21729

57

 

 

93

 

40178

23819

59

 

 

84

 

 

 

NCL

 

1552

4

 

 

 

7

0

4622

 

 

 

 

16

14

Đông Anh

 

39373

30466

77

 

 

 

 

51861

40287

78

 

 

 

 

 

 

CL

 

24520

62

 

 

80

 

51861

30661

59

 

 

76

 

 

 

NCL

 

5946

15

 

 

 

20

0

9626

 

 

 

 

24

15

Gia Lâm

 

25282

18743

74

 

 

 

 

29486

21685

74

 

 

 

 

 

 

CL

 

15884

63

 

 

85

 

29486

17086

58

 

 

79

 

 

 

NCL

 

2859

11

 

 

 

15

 

4599

 

 

 

 

21

16

Thanh Trì

 

24224

22581

93

 

 

 

 

27015

25057

93

 

 

 

 

 

 

CL

 

15934

66

 

 

71

 

27015

22012

81

 

 

88

 

 

 

NCL

 

6647

27

 

 

 

29

0

3045

 

 

 

 

12

17

Phú Xuyên

 

19745

14448

73

 

 

 

 

21223

16555

78

 

 

 

 

 

 

CL

 

14448

73

 

 

100

 

21223

16555

78

 

 

100

 

 

 

NCL

 

0

0

 

 

 

0

0

0

 

 

 

 

0

18

Chương Mỹ

 

38598

22800

59

 

 

 

 

41015

26834

65

 

 

 

 

 

 

CL

 

18310

47

 

 

80

 

41015

23419

57

 

 

87

 

 

 

NCL

 

4490

12

 

 

 

20

0

3415

 

 

 

 

13

19

Đan Phượng

 

16673

12645

76

 

 

 

 

21430

15510

72

 

 

 

 

 

 

CL

 

10507

63

 

 

83

 

21430

12830

60

 

 

83

 

 

 

NCL

 

2138

13

 

 

 

17

0

2680

 

 

 

 

17

20

Thạch Thất

 

22516

14730

65

 

 

 

 

24307

20225

83

 

 

 

 

 

 

CL

 

13277

59

 

 

90

 

24307

18009

74

 

 

89

 

 

 

NCL

 

1453

6

 

 

 

10

0

2216

 

 

 

 

11

21

Quốc Oai

 

20595

14704

71

 

 

 

 

21745

16171

74

 

 

 

 

 

 

CL

 

14302

69

 

 

97

 

21745

15708

72

 

 

97

 

 

 

NCL

 

402

2

 

 

 

3

0

463

 

 

 

 

3

22

Thường Tín

 

25085

18309

73

 

 

 

 

36550

26449

72

 

 

 

 

 

 

CL

 

15936

64

 

 

87

 

36550

22791

62

 

 

86

 

 

 

NCL

 

2373

9

 

 

 

13

0

3658

 

 

 

 

14

23

Mỹ Đức

 

19329

13747

71

 

 

 

 

20772

14867

72

 

 

 

 

 

 

CL

 

13570

70

 

 

99

 

20772

14703

71

 

 

99

 

 

 

NCL

 

177

1

 

 

 

1

0

164

 

 

 

 

1

24

Thanh Oai

 

19891

14123

71

 

 

 

 

22348

17032

76

 

 

 

 

 

 

CL

 

13404

67

 

 

95

 

22348

16082

72

 

 

94

 

 

 

NCL

 

719

4

 

 

 

5

0

950

 

 

 

 

6

25

Ứng Hòa

 

17803

12680

71

 

 

 

 

19659

14222

72

 

 

 

 

 

 

CL

 

12452

70

 

 

98

 

19659

14004

71

 

 

98

 

 

 

NCL

 

228

1

 

 

 

2

0

218

 

 

 

 

2

26

Hoài Đức

 

26028

20093

77

 

 

 

 

30715

24142

79

 

 

 

 

 

 

CL

 

17186

66

 

 

86

 

30715

21269

69

 

 

88

 

 

 

NCL

 

2907

11

 

 

 

14

0

2873

 

 

 

 

12

27

Mê Linh

 

21145

15813

75

 

 

 

 

25449

17723

70

 

 

 

 

 

 

CL

 

14186

67

 

 

90

 

25449

16025

63

 

 

90

 

 

 

NCL

 

1627

8

 

 

 

10

0

1698

 

 

 

 

10

28

Phúc Thọ

 

19576

13132

67

 

 

 

 

20720

15532

75

 

 

 

 

 

 

CL

 

12821

65

 

 

98

 

20720

15182

73

 

 

98

 

 

 

NCL

 

311

2

 

 

 

2

0

350

 

 

 

 

2

29

Ba Vì

 

31863

19670

62

 

 

 

 

34393

23270

68

 

 

 

 

 

 

CL

 

19358

61

 

 

98

 

34393

22515

65

 

 

97

 

 

 

NCL

 

312

1

 

 

 

2

0

755

 

 

 

 

3

30

Sơn Tây

 

13925

10013

72

 

 

 

 

14862

12006

81

 

 

 

 

 

 

CL

 

8392

60

 

 

84

 

14862

10536

71

 

 

88

 

 

 

NCL

 

1621

12

 

 

 

16

0

1470

 

 

 

 

12

TNG NGOẠI THÀNH

439735

311978

71

 

 

 

 

503728

376007

75

 

 

 

 

Cộng công lập NGOẠI THÀNH

 

276216

63

 

 

89

 

503728

333205

66

 

 

89

 

Cộng ngoài CL NGOẠI THÀNH

 

35762

8

 

 

 

11

0

42802

8

 

 

 

11

Cộng toàn TP

717609

548820

76

 

 

 

 

861433

672271

78

 

 

 

 

Cộng công lập

 

421733

59

77

 

 

 

 

514369

60

77

 

 

 

Cộng ngoài CL

 

127087

18

 

23

 

 

 

157902

18

 

23

 

 


Biểu số: 02-TH-KCH

TỔNG HỢP THỰC TRẠNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÒNG HỌC CHO TRƯỜNG CÓ PHÒNG HỌC NHỜ, TẠM, XUỐNG CẤP TRONG GIAI ĐOẠN 2017-2020

(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

SST

Nội dung

Số trường

Phòng học cần kiên cố hóa

Kế hoạch giai đoạn 2017-2020 do quận huyện lập

Thực trạng phòng học cần KCH

Khái toán kinh phí xóa phòng học cần KCH (định mức/phòng=S*7.2)

Tng mức đầu tư

Nguồn vốn

Tổng số (phòng)

Phòng học BKC xuống cấp (phòng)

Phòng học tạm (phòng)

Phòng học nhờ, mượn (phòng)

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Nguồn khác

I. TNG HỢP CHUNG PHÒNG CN KCH CỦA CÁC TRƯỜNG MM NON THUỘC 15 HUYỆN

 

TNG S

176

987

739

85

163

568,512

16,482,783

16,422,442

60,341

 

II. CÁC TRƯỜNG ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH TRUNG HẠN ĐƯỢC DUYỆT (38 Tng - trong đó trưng chun QG công nhn mi: 11 trưng)

 

TỔNG SỐ

38

203

133

31

39

116,928

804,077

804,077

 

 

III. CÁC TRƯỜNG CÓ KẾ HOẠCH VỐN XÂY DỰNG CHUẨN QUỐC GIA CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (63 trưng)

 

TỔNG SỐ

63

332

292

14

26

191,232

3,358,640

3,301,863

56,777

 

IV. CÁC TRƯỜNG CHƯA BỐ TRÍ VỐN TẠI CÁC KẾ HOẠCH TRUNG HẠN VÀ CHUẨN QUỐC GIA

 

TỔNG SỐ

75

452

314

40

98

260,352

12,320,066

12,316,502

3,564

 

 

Biểu số: 02A-CT-KCH

DANH MỤC TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÒNG HỌC CHO TRƯỜNG CÓ PHÒNG HỌC NHỜ, TẠM, XUỐNG CẤP TRONG GIAI ĐOẠN 2017-2020

(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

SST

Nội dung

Số trường & Địa chỉ

Phòng học cần kiên cố hóa

Kế hoạch giai đoạn 2017-2020 do quận huyện lập

Trường đã có kế hoạch vn (M=chuẩn QG mới; L= chuẩn QG lại; TH= trung hạn)

Ghi chú (Ghi rõ địa chỉ điểm trường cần TP hỗ trợ kinh phí KCH)

Thực trạng phòng học cần KCH

Khái toán kinh phí xóa phòng học cần KCH (định mức/phòng=S*7.2)

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Nguồn vốn

Tổng số (phòng)

Phòng học BKC xuống cấp (phòng)

Phòng học tạm (phòng)

Phòng học nhờ, mượn (phòng)

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Nguồn khác

1

BA VÌ

 

148

66

42

40

85,248

 

683,803

683,803

 

 

 

 

1

Ba Vì

Ba Vì

9

9

 

 

5,184

571/QĐ-UBND 26/5/2015

12,022

12,022

 

 

TH

 

2

Cổ Đô

Cổ Đô

7

 

7

 

4,032

809/QĐ-UBND 24/7/2013

18,177

18,177

 

 

TH

 

3

Cam Thượng

Cam Thượng

4

 

 

4

2,304

 

40,000

40,000

 

 

 

 

4

Cẩm Lĩnh A

Cẩm Lĩnh

8

8

 

 

4,608

 

16,000

16,000

 

 

 

 

5

Cẩm Lĩnh B

Cẩm Lĩnh

3

 

3

 

1,728

1270/QĐ-UBND 25/10/2012

14,925

14,925

 

 

TH

 

6

Châu Sơn

Châu Sơn

4

3

1

 

2,304

1192/QĐ-UBND 27/10/2011

14,583

14,583

 

 

TH

 

7

Đông Quang

Đông Quang

2

 

 

2

1,152

 

26,000

26,000

 

 

 

 

8

Đồng Thái

Đồng Thái

9

3

3

3

5,184

1360/QĐ-UBND 23/10/2013

37,098

37,098

 

 

TH

 

9

Khánh Thượng A

Khánh Thượng

5

3

 

2

2,880

1964/QĐ-UBND 31/12/2014

28,828

28,828

 

 

TH

 

10

Phú Cường

Phú Cường

2

 

 

2

1,152

 

20,000

20,000

 

 

 

 

11

Phú Châu

Phú Châu

8

8

 

 

4,608

 

39,000

39,000

 

 

L

 

12

Phú Phương

Phú Phương

3

2

1

 

1,728

 

20,000

20,000

 

 

 

 

13

Phú Sơn

Phú Sơn

4

2

1

1

2,304

 

30,000

30,000

 

 

 

 

14

Phong Vân

Phong Vân

6

6

 

 

3,456

1281/QĐ-UBND 25/10/2012

14,998

14,998

 

 

TH (M)

 

15

Sơn Đà

Sơn Đà

9

2

7

 

5,184

1038/QĐ-UBND 07/06/2012;

1194/QĐ-UBND 27/10/2011

34,251

34,251

 

 

TH

 

16

Tây Đằng

Tây Đằng

7

2

2

3

4,032

1279/QĐ-UBND 24/10/2010

39,362

39,362

 

 

TH

 

17

MN 1-6

Tây Đằng

2

 

 

2

1,152

1448/QĐ-UBND 24/10/2013

10,255

10,255

 

 

TH

 

18

Tản Hồng

Tản Hồng

3

2

 

1

1,728

 

45,000

45,000

 

 

 

 

19

Thái Hòa

Thái Hòa

8

3

5

 

4,608

 

36,000

36,000

 

 

 

 

20

Thuần Mỹ

Thuần Mỹ

14

11

2

1

8,064

 

33,000

33,000

 

 

 

 

21

Tiên Phong

Tiên Phong

5

2

3

 

2,880

 

40,000

40,000

 

 

 

 

22

Tòng Bạt

Tòng Bạt

11

 

 

11

6,336

 

28,000

28,000

 

 

 

 

23

Vạn Thắng

Vạn Thắng

10

 

6

4

5,760

1279/QĐ-UBND 25/10/2012;

491/QĐ-UBND 10/6/2011

56,308

56,308

 

 

TH

 

24

Vật Lại

Vật Lại

5

 

1

4

2,880

492/QĐ-UBND 17/05/2013

29,996

29,996

 

 

TH (M)

 

2

CHƯƠNG MỸ

 

107

78

 

29

61632

 

528393

528393

 

 

 

 

1

MN Đại Yên

Xã Đại Yên

1

 

 

1

576

8115/QĐ-UBND 30/10/2015

12,615

12615

 

 

TH

 

2

MN Đồng Lạc

Xã Đồng Lạc

2

2

 

 

1,152

 

13,615

13615

 

 

 

 

3

MN Đông Phương Yên

Xã Đông Phương Yên

3

3

 

 

1,728

 

29,066

29066

 

 

M

 

4

MN Đông Sơn

Xã Đông Sơn

1

 

 

1

576

 

14,898

14898

 

 

M

 

5

MN Hòa Chính

Xã Hòa Chính

2

2

 

 

1,152

146*/QĐ-UBND 10/01/2014

12,533

12533

 

 

TH

 

6

MN Hoàng Diệu

Xã Hoàng Diệu

5

4

 

1

2,880

 

7,770

7770

 

 

L

 

7

MN Hoàng Văn Thụ

Xã Hoàng Văn

5

3

 

2

2,880

 

5,698

5698

 

 

 

 

8

MN Hồng Phong

Xã Hồng Phong

6

2

 

4

3,456

 

13,628

13628

 

 

 

 

9

MN Hợp Đồng

Xã Hợp Đồng

5

4

 

1

2,880

 

14,975

14975

 

 

 

 

10

MN Hữu Văn

Xã Hữu Văn

6

6

 

 

3,456

 

4,351

4351

 

 

L

 

11

MN Huyện

TT Chúc Sơn

1

 

 

1

576

 

13,615

13615

 

 

L

 

12

MN Lam Điền

Xã Lam Điền

12

12

 

 

6,912

2617/QĐ-UBND 25/10/2012

29,586

29586

 

 

TH (M)

 

13

MN Nam Phương Tiến

Xã Nam Phương Tiến

5

5

 

 

2,880

8086/QĐ-UBND 29/10/2015

26,780

26780

 

 

TH

 

14

MN Ngọc Hòa

Xã Ngọc Hòa

2

 

 

2

1,152

 

29,066

29066

 

 

L

 

15

MN Phú Nam An

Xã Phú Nam An

4

4

 

 

2,304

3241/QĐ-UBND 13/5/2015

13,615

13615

 

 

TH

 

16

MN Phú Nghĩa

Xã Phú Nghĩa

1

 

 

1

576

 

8,288

8288

 

 

 

 

17

MN Quảng Bị

Xã Quảng Bị

4

4

 

 

2,304

 

40,298

40298

 

 

L

 

18

MN Tân Tiến

Xã Tân Tiến

4

3

 

1

2,304

 

13,228

13228

 

 

 

 

19

MN Thanh Bình

Xã Thanh Bình

3

3

 

 

1,728

 

13,615

13615

 

 

L

 

20

MN Thụy Hương

Xã Thụy Hương

2

 

 

2

1,152

 

29,066

29066

 

 

L

 

21

MN Thủy Xuân Tiên

Xã Thủy Xuân

3

2

 

1

1,728

 

31,566

31566

 

 

L

 

22

MN Tiên Phương

Xã Tiên Phương

3

3

 

 

1,728

2615/QĐ-UBND 25/10/2012

29,066

29066

 

 

TH (M)

 

23

MN Tốt Động

Xã Tốt Động

6

3

 

3

3,456

 

35,643

35643

 

 

 

 

24

MN Trần Phú

Xã Trần Phú

11

9

 

2

6,336

 

14,911

14911

 

 

 

 

25

MN Trường Yên

Xã Trường Yên

2

2

 

 

1,152

 

29,066

29066

 

 

M

 

26

MN TT Chúc Sơn A

TT Chúc Sơn

3

 

 

3

1,728

 

26,847

26847

 

 

L

 

27

MN Văn Mỹ

Xã Hoàng Văn

5

2

 

3

2,880

 

14,988

14988

 

 

 

 

3

ĐAN PHƯỢNG

 

37

37

 

 

21312

 

78750

78750

 

 

 

 

1

Đan Phượng

Đan Phượng

5

5

 

 

2,880

3443 ngày 2/10/2015

13,450

13450

 

 

TH

Thôn Đại

2

Đồng tháp

Đồng tháp

4

4

 

 

2,304

3736 ngày 30/10/2015

13,400

13400

 

 

TH (M)

Thôn Bãi

3

Phương Đình

Phương Đình

3

3

 

 

1,728

1740 ngày 24/6/2015

12,000

12000

 

 

TH

Thôn La

4

Thọ Xuân

Thọ Xuân

6

6

 

 

3,456

3738 ngày 30/10/2015

14,800

14800

 

 

TH (M)

Thôn Thống

5

Thượng Mỗ

Thượng Mỗ

7

7

 

 

4,032

5364 ngày 31/12/2015

12,500

12500

 

 

TH (M)

Miền Bãi xã

6

Hồng Hà

Hồng Hà

4

4

 

 

2,304

5361 ngày 31/12/2015

7,000

7000

 

 

TH (M)

Thôn Bá Nội

7

Liên Hồng

Liên Hồng

3

3

 

 

1,728

1834 ngày 2/7/2015

4,000

4000

 

 

TH

Trung tâm xã

8

Tân Lập A

Tân Lập

4

4

Dự án

2,304

 

 

 

 

 

 

 

9

MN Huyện

Thị Tr.Phùng

1

1

 

 

576

 

1,600

1600

 

 

 

Thị trấn

4

ĐÔNG ANH

 

72

72

 

 

41472

 

41472

41472

 

 

 

 

1

MN Dục Tú

Dục Tú

4

4

 

 

2,304

 

2,304

2,304

 

 

M

 

2

MN Hoa Sen

Việt Hùng

3

3

 

 

1,728

 

1,728

1,728

 

 

 

 

3

MN Hoa Lâm

Mai Lâm

2

2

 

 

1,152

 

1,152

1,152

 

 

 

 

4

MN Vân Hà

Vân Hà

6

6

 

 

3,456

 

3,456

3,456

 

 

M

 

5

MN Nắng Hồng

Nam Hồng

4

4

 

 

2,304

 

2,304

2,304

 

 

M

 

6

MN Hoa Mai

Liên Hà

7

7

 

 

4,032

 

4,032

4,032

 

 

 

 

7

MN Kim Nỗ

Kim Nỗ

7

7

 

 

4,032

 

4,032

4,032

 

 

M

 

8

MN Việt Hùng

Việt Hùng

4

4

 

 

2,304

 

2,304

2,304

 

 

 

 

9

MN Võng La

Võng La

7

7

 

 

4,032

 

4,032

4,032

 

 

 

 

10

MN Hải Bối

Hải Bối

2

2

 

 

1,152

 

1,152

1,152

 

 

 

 

11

MN Hoa Sữa

Dục Tú

8

8

 

 

4,608

 

4,608

4,608

 

 

M

 

12

MN Vân Nội

Vân Nội

4

4

 

 

2,304

 

2,304

2,304

 

 

M

 

13

MN Thành Loa

Cổ Loa

6

6

 

 

3,456

 

3,456

3,456

 

 

M

 

14

MN Nguyên Khê

Nguyên Khê

8

8

 

 

4,608

 

4,608

4,608

 

 

M

 

5

HOÀI ĐỨC

 

45

39

 

6

25,920

 

13,950,000

13,950,000

 

 

 

 

1

Dương Liễu

Dương Liễu

5

5

 

 

2,880

 

1,550,000

1,550,000

 

 

M

 

2

Đắc Sở

Đắc Sở

3

3

 

 

1,728

 

930,000

930,000

 

 

M

 

3

Song Phương B

Song Phương B

4

4

 

 

2,304

 

1,240,000

1,240,000

 

 

 

 

4

An Thượng A

An Thượng

8

8

 

 

4,608

 

2,480,000

2,480,000

 

 

 

 

5

Đông La

Đông La

2

2

 

 

1,152

 

620,000

620,000

 

 

 

 

6

La Phù

La Phù

5

5

 

 

2,880

 

1,550,000

1,550,000

 

 

 

 

7

Vân Côn B

Vân Côn

7

4

 

3

4,032

 

2,170,000

2,170,000

 

 

 

 

8

Vân Côn C

Vân Côn

11

8

 

3

6,336

 

3,410,000

3,410,000

 

 

 

 

6

MÊ LINH

 

7

3

-

4

4,032

-

4,032

4,032

-

 

 

 

1

MN Kim Hoa

Kim Hoa

4

 

 

4

2,304

 

2,304

2,304

 

 

M

 

2

Mầm non Tự Lập

Tự Lập

3

3

 

 

1,728

 

1,728

1,728

 

 

 

 

7

MỸ ĐỨC

 

53

30

 

23

30,528

 

98,411

98,411

 

 

 

 

1

Thượng Lâm

Thượng Lâm

4

4

 

 

2,304

2115 ngày 24/10/2013

8,873

8,873

 

 

TH

 

2

Đồng Tâm

Đồng Tâm

2

 

 

2

1,152

 

1,200

1,200

 

 

L

 

3

Tuy Lai

Tuy Lai

8

3

 

5

4,608

1313 ngày 14/7/2015

14,800

14,800

 

 

TH

 

4

Bột Xuyên

Bột Xuyên

8

4

 

4

4,608

 

4,800

4,800

 

 

M

 

5

An Mỹ

An Mỹ

5

5

 

 

2,880

3268 ngày 24/10/2011

12,836

12,836

 

 

TH

 

6

Lê Thanh A

Lê Thanh A

13

8

 

5

7,488

2377 ngày 23/9/2011

28,678

28,678

 

 

TH (M)

 

7

Hương Sơn

Hương Sơn

7

4

 

3

4,032

 

4,200

4,200

 

 

 

 

8

An Tiến

An Tiến

1

 

 

1

576

2200 ngày 20/10/2014

20,024

20,024

 

 

TH (M)

 

9

Hợp Thanh

Hợp Thanh

5

2

 

3

2,880

 

3,000

3,000

 

 

 

 

8

PHÚ XUYÊN

 

158

89

39

30

91,008

 

84,000

84,000

 

 

 

 

1

Châu Can

Huyện Phú

6

 

 

6

3,456

 

3,000

3,000

 

 

 

 

2

TT Phú Minh

Huyện Phú

1

 

 

1

576

 

1,000

1,000

 

 

 

 

3

Minh Tân

Huyện Phú

6

6

 

 

3,456

 

4,000

4,000

 

 

M

 

4

Chuyên Mỹ

Huyện Phú

10

 

9

1

5,760

 

3,000

3,000

 

 

M

 

5

Phượng Dực

Huyện Phú

14

14

 

 

8,064

 

7,000

7,000

 

 

M

 

6

Đại Thắng

Huyện Phú

9

8

 

1

5,184

 

4,500

4,500

 

 

M

 

7

Nam Triều

Huyện Phú

14

14

 

 

8,064

 

7,000

7,000

 

 

M

 

8

Tân Dân

Huyện Phú

9

8

1

 

5,184

 

4,500

4,500

 

 

 

 

9

Tri Trung

Huyện Phú

4

 

4

 

2,304

 

2,500

2,500

 

 

 

 

10

Vân Từ

Huyện Phú

6

6

 

 

3,456

 

3,000

3,000

 

 

 

 

11

Tri Thủy

Huyện Phú

8

2

6

 

4,608

 

4,000

4,000

 

 

 

 

12

Hồng Minh

Huyện Phú

18

4

9

5

10,368

 

9,000

9,000

 

 

 

 

13

Hồng Thái

Huyện Phú

16

14

1

1

9,216

 

8,000

8,000

 

 

 

 

14

Hoàng Long

Huyện Phú

13

 

 

13

7,488

 

9,000

9,000

 

 

 

 

15

Trung Tâm

Huyện Phú

9

2

7

 

5,184

 

6,500

6,500

 

 

 

 

16

Đại Xuyên

Huyện Phú

7

3

2

2

4,032

 

4,000

4,000

 

 

 

 

17

Sơn Hà

Huyện Phú

6

6

 

 

3,456

 

3,000

3,000

 

 

 

 

18

Văn nhân

Huyện Phú

2

2

 

 

1,152

 

1,000

1,000

 

 

 

 

9

PHÚC THỌ

 

19

19

 

 

10,944

 

138,809

138,809

 

 

 

 

1

MN Long Xuyên

Long Xuyên

5

5

 

 

2,880

 

24,739

24,739

 

 

 

 

2

MN Thượng Cốc

Thượng cốc

4

4

 

 

2,304

4434, ngày 25/10/2011

38,267

38,267

 

 

TH

 

3

MN Tam Hiệp

Tam Hiệp

3

3

 

 

1,728

2645, ngày 18/10/2012

25,260

25,260

 

 

TH

 

4

MN Thanh đa

Thanh Đa

2

2

 

 

1,152

 

28,025

28,025

 

 

 

 

5

MN Vân Nam

Vân Nam

3

3

 

 

1,728

 

7,592

7,592

 

 

L

 

6

MN Xuân Phú

Xuân Phú

2

2

 

 

1,152

 

14,926

14,926

 

 

M

 

10

QUỐC OAI

 

25

25

 

 

14,400

 

23,760

14,256

9,504

 

 

 

1

Sài Sơn B

Sài Sơn

4

4

 

 

2,304

 

2,310

1,386

924

 

 

Xã Sài Sơn

2

Liệp Tuyết

Liệp Tuyết

8

8

 

 

4,608

 

3,630

2,178

1,452

 

 

Thôn Đại Phu

3

Tuyết Nghĩa

Tuyết Nghĩa

5

5

 

 

2,880

 

4,950

2,970

1,980

 

M

Thôn Muôn, Ro

4

Thị Trấn A

Thị Trấn

4

4

 

 

2,304

 

2,970

1,782

1,188

 

 

Thị trấn

5

Đồng Quang

Đồng Quang

4

4

 

 

2,304

 

9,900

5,940

3,960

 

M

Thôn Yên Nội

11

SÓC SƠN

 

83

72

1

10

47,808

 

92,741

92,741

 

 

 

 

1

MN Bắc Phú

Bắc Phú

2

2

 

 

1,152

 

900

900

 

 

L

Bắc Vọng (2)

2

MN Bắc Sơn

Bắc Sơn

10

10

 

 

5,760

 

4,500

4,500

 

 

 

Đô Lương (2);

3

MN Đức Hòa

Đức Hòa

3

3

 

 

1,728

 

1,350

1,350

 

 

 

Đức Hậu (3)

4

MN Đông Xuân

Đông Xuân

4

2

 

2

2,304

 

1,800

1,800

 

 

 

Thanh Thủy

5

MN Hồng Kỳ

Hồng Kỳ

1

 

 

1

576

 

450

450

 

 

M

Trung Tâm

6

MN Kim Lũ

Kim Lũ

5

5

 

 

2,880

 

2,250

2,250

 

 

 

Xuân Dương

7

MN Mai Đình A

Mai Đình

4

4

 

 

2,304

 

1,800

1,800

 

 

 

Hương Đình

8

MN Mai Đình B

Mai Đình

2

1

 

1

1,152

 

900

900

 

 

M

Trung tâm (2)

9

MN Minh Phú

Minh Phú

5

 

 

5

2,880

 

2,250

2,250

 

 

 

Phú Ninh (1);

10

MN Minh Trí

Minh Trí

1

1

 

 

576

 

450

450

 

 

 

Minh Tân (1)

11

MN Phú Cường B

Phú Cường

2

2

 

 

1,152

 

900

900

 

 

M

Trung tâm (2)

12

MN Phù Linh

Phù Linh

1

 

1

 

576

7256 ngày 30/10/2015

8,000

8,000

 

 

TH

Trung tâm (1)

13

MN Phù Lỗ

Phù Lỗ

6

6

 

 

3,456

 

2,700

2,700

 

 

L

Kho Đồng (6)

14

MN Tân Dân

Tân Dần

6

6

 

 

3,456

 

2,700

2,700

 

 

 

Thanh Ninh

15

MN Tân Hưng

Tân Hưng

4

4

 

 

2,304

 

1,800

1,800

 

 

L

Đạo Thượng

16

MN Tân Minh

Tân Minh

7

6

 

1

4,032

 

3,150

3,150

 

 

 

Đan Tảo (3);

17

MN Thanh Xuân

Thanh Xuân

4

4

 

 

2,304

 

1,800

1,800

 

 

L

Trung Na (4)

18

MN Trung Giã

Trung Giã

7

7

 

 

4,032

605 ngày 25/2/2016

24,500

24,500

 

 

TH

Xã trung giã

19

MN Việt Long

Việt Long

4

4

 

 

2,304

7256 ngày 30/10/2015

12,000

12,000

 

 

TH(M)

Lương Phúc

20

MN Xuân Giang

Xuân giang

5

5

 

 

2,880

7256 ngày 30/10/2015

18,541

18,541

 

 

TH

Trung tâm (5)

12

SƠN TÂY

 

4

 

 

4

2,304

 

 

 

 

 

 

 

1

MN Kim Sơn

Kim Sơn

1

 

 

1

576

 

 

 

 

 

 

 

2

MN Cổ Đông

xã Cổ Đông

3

 

 

3

1,728

 

 

 

 

 

 

 

13

THẠCH THẤT

 

66

66

 

 

38,016

 

289,023

238,186

50,837

 

 

 

1

Bình Phú A

Xã Bình Phú

4

4

 

 

2,304

 

41,647

37,000

4,647

 

M

Xã Bình Phú

2

Bình Yên A

Xã Bình Yên

3

3

 

 

1,728

 

15,671

10,000

5,671

 

L

Thôn Phúc Tiến

3

Cẩm Yên

Xã Cẩm Yên

4

4

 

 

2,304

 

22,008

17,546

4,462

 

M

Thôn Yên Lỗ

4

Chàng Sơn

Xã Chàng Sơn

4

4

 

 

2,304

 

24,449

20,000

4,449

 

M

Thôn 1, thôn 5

5

Đại Đồng

Đại Đồng

3

3

 

 

1,728

 

33,317

27,630

5,687

 

L

Xã Đại Đồng

6

Hạ Bằng

Xã Hạ Bằng

16

16

 

 

9,216

 

20,015

16,000

4,015

 

L

Xã Hạ Bằng

7

Minh Hà CN

Xã Canh Nậu

11

11

 

 

6,336

 

41,472

37,000

4,472

 

M

Thôn Ao Sen

8

MN 19-5

TT Liên Quan

8

8

 

 

4,608

 

46,282

39,200

7,082

 

M

Thị trấn Liên

9

Tân Xã

Xã Tân Xã

4

4

 

 

2,304

 

20,436

14,660

5,776

 

L

Thôn 2

10

Thạch Xá

Thạch Xá

9

9

 

 

5,184

 

23,726

19,150

4,576

 

M

Thôn Thạch,

14

THƯỜNG TÍN

 

47

46

1

 

27,072

 

111,439

111,439

 

 

 

 

1

Dũng Tiến

Xã Dũng Tiến

6

6

 

 

3,456

 

14,000

14,000

 

 

 

 

2

Hiền Giang

Xã Hiền Giang

9

9

 

 

5,184

 

15,400

15,400

 

 

 

 

3

Hòa Bình

Xã Hòa Bình

4

4

 

 

2,304

 

25,000

25,000

 

 

 

 

4

Ninh Sở

Xã Ninh Sở

8

8

 

 

4,608

 

18,339

18,339

 

 

M

 

5

Tân Minh

Xã Tân Minh

8

8

 

 

4,608

 

7,100

7,100

 

 

M

 

6

Tiền Phong

Xã Tiền Phong

1

 

1

 

576

 

14,000

14,000

 

 

 

 

7

Tự Nhiên

Xã Tự Nhiên

9

9

 

 

5,184

 

11,800

11,800

 

 

 

 

8

Văn Bình

Xã Văn Bình

2

2

 

 

1,152

 

5,800

5,800

 

 

L

 

15

ỨNG HÒA

 

116

97

2

17

66,816

 

358,150

358,150

 

 

 

 

1

MN Viên Nội

Viên Nội

3

3

 

 

1,728

 

30,000

30,000

 

 

M

Viên Nội - Ứng

2

MN Hoa Sơn

Hoa Sơn

7

7

 

 

4,032

 

10,000

10,000

 

 

 

Hoa Sơn - Ứng

3

MN Đồng Tiến

Đồng Tiến

11

9

 

2

6,336

 

35,000

35,000

 

 

 

Đồng Tiến - Ứng

4

MN Vạn Thái

Vạn Thái

15

12

 

3

8,640

 

 

 

 

 

M

 

5

Mầm non Hòa Phú

Hòa Phú

10

4

 

6

5,760

725/QĐ-UBND

44,500

44,500

 

 

TH

 

6

Mầm non Phù Lưu

Xã Phù Lưu

9

9

 

 

5,184

 

25,000

25,000

 

 

M

Phù Lưu - Ứng

7

MN Lưu Hoàng

Lưu Hoàng

4

4

 

 

2,304

 

29,000

29,000

 

 

M

Lưu Hoàng -

8

MN Hồng Quang

Hồng Quang

2

 

2

 

1,152

 

29,000

29,000

 

 

 

Hồng Quang -

9

MN Đội Bình

Đội Bình

9

9

 

 

5,184

 

17,000

17,000

 

 

 

Đội Bình - Ứng

10

MN Hòa Lâm

Hòa Lâm

11

11

 

 

6,336

 

29,000

29,000

 

 

M

Hòa Lâm - Ứng

11

MN Trầm Lộng

Trầm Lộng

7

7

 

 

4,032

 

 

 

 

 

M

 

12

MN Đại Hùng

Đại Hùng

3

 

 

3

1,728

130/QĐ-UBND

35,650

35,650

 

 

TH

 

13

MN Kim Đường

Kim Đường

11

8

 

3

6,336

 

29,000

29,000

 

 

M

Kim Đường -

14

MN Phương Tú

Phương Tú

14

14

 

 

8,064

 

45,000

45,000

 

 

M

Phương Tú - Ứng

 

Cộng 176 trường

 

987

739

85

163

568,512

 

16,482,783

16,422,442

60,341

 

 

 

Ghi chú: Trong tng số 176 trường có phòng hc kiên cố hóa:

Trường kiên cố hóa và đạt chuẩn Quốc gia công nhận mới: 53 trường.

Trường Kiên cố hóa và đạt chuẩn Quốc gia công nhận lại: 21 trường.

Trường xóa phòng học nhờ, học tạm, bán kiên cố xuống cấp không gắn với chuẩn Quốc gia: 102 trường.

Biểu số: 03 - CQG

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017-2020

(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 49 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

SST

Tên trường

Số trường

Thực trạng 5 tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia

Đăng ký năm trường đạt chuẩn Quốc gia

Tổ chức bộ máy đạt

Chất lượng đội ngũ đạt

Chất lượng học sinh đạt

Tài chính, CSVC và trang thiết bị

Xã hội hóa đạt

Đã đạt

Nhu cầu vốn

Tổng mức đầu tư (triệu đồng)

Đầu tư XDCB (triệu đồng)

Mua sắm TTB (triệu đồng)

Ngân sách Thành phố

Ngân sách quận, huyện

Ngân sách Thành phố

Ngân sách quận, huyện

1

BA ĐÌNH

3

3

3

3

 

19,950

 

11,480

 

8,470

2

 

1

Mẫu giáo số 2

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

1

2018

2

Mẫu giáo Số 10

1

1

1

1

 

18,550

 

10,780

 

7,770

1

2020

3

Mẫu giáo số 7

1

1

1

1

 

1,400

 

700

 

700

 

2018

2

BA VÌ

8

7

7

7

 

188,872

169,328

 

21,244

 

6

 

1

MN Vật Lại

1

 

 

 

 

29,996

25,766

 

4,230

 

 

2018

2

MN Tản Lĩnh A

1

1

1

1

 

26,534

25,234

 

3,000

 

1

2018

3

MN Khánh Thượng B

1

1

1

1

 

12,027

10,263

 

1,764

 

1

2018

4

MN Phong Vân

1

1

1

1

 

18,998

14,998

 

4,000

 

1

2019

5

MN Minh Châu

1

1

1

1

 

14,902

14,902

 

 

 

1

2019

6

MN Yên Bài A

1

1

1

1

 

29,106

25,106

 

4,000

 

1

2019

7

MN Thụy An

1

1

1

1

 

29,993

25,743

 

4,250

 

1

2020

8

MN Vạn Thắng (khu hậu Trạch)

1

1

1

1

 

27,316

27,316

 

 

 

 

2018

3

BẮC TỪ LIÊM

2

2

2

2

 

55,861

 

50,661

 

5,200

2

 

1

MN Cổ Nhuế 2

1

1

1

1

 

22,596

 

19,996

 

2,600

1

2020

2

MN Cổ Nhuế 1

1

1

1

1

 

33,265

 

30,665

 

2,600

1

2018

4

CẦU GIẤY

2

 

 

 

 

160,000

 

135,000

 

25,000

 

 

1

MN B9 Nam Trung Yên

1

Dự đến thành lập vào 2018

77,000

 

65,000

 

12,000

 

2019

2

MN C4 Nam Trung Yên

1

Dự đến thành lập vào 2018

83,000

 

70,000

 

13,000

 

2020

5

CHƯƠNG MỸ

9

8

8

8

 

249,319

44,969

139,951

64,399

 

5

 

1

MN Đồng Phú

1

1

1

1

 

17,396

 

11,027

6,369

 

1

2017

2

MN Nam Phương Tiến

1

1

1

1

 

35,116

10,512

14,780

9,824

 

1

2017

3

MN TT Chúc Sơn B

1

Thành lập vào 2016

23,727

19,457

 

4,270

 

1

2017

4

MN Đông Sơn

1

1

1

1

 

28,353

 

14,898

13,455

 

1

2018

5

MN Lam Điền

1

1

1

1

 

38,934

15,000

14,586

9,348

 

 

2019

6

MN Tiên Phương

1

1

1

1

 

35,737

 

29,066

6,671

 

 

2019

7

MN Trung Hòa

1

1

1

1

 

18,254

 

14,997

3,257

 

 

2020

8

MN Đông Phương Yên

1

1

1

1

 

15,260

 

11,531

3,729

 

1

2020

9

MN Trường Yên

1

1

1

1

 

36,542

 

29,066

7,476

 

 

2020

6

ĐAN PHƯỢNG

6

6

4

4

 

123,518

 

99,144

 

24,374

4

 

1

MN Thọ Xuân

1

1

1

1

 

5,747

 

3,700

 

2,047

1

2017

2

MN Hồng Hà

1

1

1

1

 

13,686

 

11,300

 

2,386

1

2017

3

MN Đồng Tháp

1

1

1

1

 

13,454

 

11,214

 

2,240

1

2018

4

MN Thượng Mỗ

1

1

1

1

 

21,006

 

17,930

 

3,076

1

2019

5

MN Tân Lập B

1

Dự kiến thành lập vào 2018

36,476

 

29,000

 

7,476

 

2020

6

MN Tân Hợi B

1

Dự kiến thành lập vào 2018

33,149

 

26,000

 

7,149

 

2020

7

ĐÔNG ANH

10

9

9

9

 

294,777

 

235,000

 

59,777

9

 

1

MN Đông Hội

1

1

1

1

 

29,207

 

20,000

 

9,207

1

2018

2

MN Thành Loa

1

1

1

1

 

24,683

 

19,000

 

5,683

1

2017

3

MN Kim Chung A

1

Dự kiến thành lập vào 2017

22,440

 

18,000

 

4,440

 

2018

4

MN Kim Nỗ

1

1

1

1

 

30,000

 

26,000

 

4,000

1

2017

5

MN Hoa Sữa

1

1

1

1

 

29,965

 

23,000

 

6,965

1

2018

6

MN Vân Nội

1

1

1

1

 

25,236

 

20,000

 

5,236

1

2017

7

MN Vân Hà

1

1

1

1

 

34,426

 

30,000

 

4,426

1

2019

8

MN Dục Tú

1

1

1

1

 

27,279

 

22,000

 

5,279

1

2019

9

MN Uy Nỗ

1

1

1

1

 

21,122

 

17,000

 

4,122

1

2020

10

MN Nguyên Khê

1

1

1

1

 

50,419

 

40,000

 

10,419

1

2020

8

ĐNG ĐA

2

2

2

2

 

125,981

 

103,531

 

22,450

2

 

1

MN Hoa Mai

1

1

1

1

 

75,481

 

63,031

 

12,450

1

2017

2

MN Sơn Ca

1

1

1

1

 

50,500

 

40,500

 

10,000

1

2019

9

GIA LÂM

8

8

8

8

 

240,392

 

210,392

 

30,000

8

 

1

MN Bình Minh

1

1

1

1

 

77,411

 

72,411

 

5,000

1

2018

2

MN Đình Xuyên

1

1

1

1

 

19,623

 

16,623

 

3,000

1

2018

3

MN Đặng Xá

1

1

1

1

 

18,000

 

15,000

 

3,000

1

2019

4

MN Đông Dư

1

1

1

1

 

15,487

 

12,487

 

3,000

1

2019

5

MN Văn Đức

1

1

1

1

 

26,600

 

23,600

 

3,000

1

2019

6

MN Bát Tràng

1

1

1

1

 

40,000

 

35,000

 

5,000

1

2020

7

MN Phú Thị

1

1

1

1

 

26,971

 

21,971

 

5,000

1

2020

8

MN Yên Thường

1

1

1

1

 

16,300

 

13,300

 

3,000

1

2020

10

HÀ ĐÔNG

7

5

5

5

 

1,400

 

700

 

700

5

 

1

Mầm non Dương Nội

1

1

1

1

 

200

 

100

 

100

1

2017

2

Mầm non Hàng Đào

1

1

1

1

 

200

 

100

 

100

1

2017

3

Mầm non Bình Minh

1

1

1

1

 

200

 

100

 

100

1

2017

4

Mầm non Phú Lương II

1

1

1

1

 

200

 

100

 

100

1

2018

5

Mầm non Lê Trọng Tấn

1

1

1

1

 

200

 

100

 

100

1

2018

6

Mầm non Dương Nội I

1

Dự kiến thành lập vào 2018

200

 

100

 

100

 

2020

7

Mầm non Nam Cường

1

Dự kiến thành lập vào 2018

200

 

100

 

100

 

2020

11

HAI BÀ TRƯNG

4

3

3

3

 

93,087

 

83,087

 

10,000

3

 

1

MN Nguyễn Công Trứ

1

1

1

1

 

5,464

 

2,964

 

2,500

- 1

2018

2

MN Ngô Thì Nhậm

1

1

1

1

 

30,559

 

27,559

 

3,000

1

2018

3

MN Minh Khai (622 MK)

1

1

1

1

 

52,564

 

49,564

 

3,000

1

2019

4

MN Thanh Lương

1

Dự kiến thành lập vào 2018

4,500

 

3,000

 

1,500

 

2019

12

HOÀI ĐỨC

10

10

10

10

 

254,030

 

235,530

 

18,500

10

 

1

MN Kim Chung

1

1

1

1

 

36,850

 

35,000

 

1,850

1

2017

2

MN Tiền Yên B

1

1

1

1

 

18,050

 

16,200

 

1,850

1

2017

3

MN Vân Côn A

1

1

1

1

 

5,980

 

4,130

 

1,850

1

2017

4

MN Đức Thượng

1

1

1

1

 

36,850

 

35,000

 

1,850

1

2017

5

MN Tiền Yên A

1

1

1

1

 

43,850

 

42,000

 

1,850

1

2017

6

MN Dương Liễu

1

1

1

1

 

9,850

 

8,000

 

1,850

1

2018

7

MN Song Phương A

1

1

1

1

 

16,850

 

15,000

 

1,850

1

2018

8

MN Đức Giang A

1

1

1

1

 

30,350

 

28,500

 

1,850

1

2019

9

MN Đắc Sở

1

1

1

1

 

8,550

 

6,700

 

1,850

1

2019

10

MN Sơn Đồng

1

1

1

1

 

46,850

 

45,000

 

1,850

1

2020

13

HOÀN KIẾM

5

5

5

5

 

325,000

 

298,000

 

27,000

5

 

1

MN Chim Non

1

1

1

1

 

35,000

 

30,000

 

5,000

1

2017

2

MN Tháng Tám

1

1

1

1

 

60,000

 

55,000

 

5,000

1

2018

3

MN Mặt trời bé thơ

1

1

1

1

 

70,000

 

65,000

 

5,000

1

2018

4

MN Bà Triệu

1

1

1

1

 

80,000

 

74,000

 

6,000

1

2020

5

Mẫu giáo Tuổi Thơ

1

1

1

1

 

80,000

 

74,000

 

6,000

1

2020

14

HOÀNG MAI

6

5

5

5

 

186,962

 

168,962

 

18,000

4

 

1

Định Công( Khu Hạ)

1

1

1

1

 

47,958

 

44,458

 

3,500

1

2017

2

Đại Kim( Kim Giang)

1

1

1

1

 

26,354

 

22,854

 

3,500

1

2019

3

Định Công (Khu thượng+trại)

1

1

1

1

 

25,224

 

21,724

 

3,500

1

2020

4

Hoàng Liệt (UBND phường cũ)

1

1

1

1

 

53,500

 

50,000

 

3,500

 

2017

5

Tân Mai

1

1

1

1

 

2,500

 

2,000

 

500

1

2020

6

Thịnh Liệt (cơ sở Nguyễn Chính)

1

Dự kiến thành lập vào 2018

31,426

 

27,926

 

3,500

 

2018

15

LONG BIÊN

8

3

3

3

2

4,349

 

1,300

 

3,049

2

 

1

MN Thạch cầu

1

1

1

1

1

1,345

 

300

 

1,045

1

2017

2

MN Bắc Cầu

1

1

1

1

1

1,725

 

700

 

1,025

1

2017

3

MN Sơn Ca

1

1

1

1

 

1,279

 

300

 

979

 

2018

4

MN Trung tâm Ngọc Lâm

1

Dự kiến thành lập vào 2017

 

 

 

 

 

 

2018

5

MN Giang Biên 2

1

Dự kiến thành lập vào 2017

 

 

 

 

 

 

2019

6

MN Long Biên 3

1

Dự kiến thành lập vào 2018

 

 

 

 

 

 

2019

7

MN Long Biên

1

Dự kiến thành lập vào 2018

 

 

 

 

 

 

2019

8

MN Bồ Đề 2

1

Dự kiến thành lập vào 2018

 

 

 

 

 

 

2020

16

NAM TỪ LIÊM

5

2

2

2

 

392,000

 

352,000

 

40,000

2

 

1

MN Xuân Phương

1

1

1

1

 

8,000

 

 

 

8,000

1

2017

3

MN Mỹ Đình 2

1

Dự kiến thành lập vào 2017

103,000

 

95,000

 

8,000

 

2018

4

MN Cầu Diễn

1

Dự kiến thành lập vào 2017

95,000

 

87,000

 

8,000

 

2019

5

MN Mễ Trì

1

Dự kiến thành lập vào 2017

94,000

 

86,000

 

8,000

 

2019

6

MN Phú Đô

1

1

1

1

 

92,000

 

84,000

 

8,000

1

2017

17

MÊ LINH

7

7

7

7

 

130,550

 

119,200

 

11,350

 

 

1

MN Chu Phan

1

1

1

1

 

16,800

 

15,000

 

1,800

 

2018

2

MN Liên Mạc

1

1

1

1

 

17,900

 

16,700

 

1,200

 

2017

3

MN Vạn Yên

1

1

1

1

 

16,200

 

15,000

 

1,200

 

2017

4

MN Thanh Lâm

1

1

1

1

 

20,800

 

19,000

 

1,800

 

2018

5

MN Mê Linh

1

1

1

1

 

18,300

 

16,500

 

1,800

 

2020

6

MN Hoàng Kim

1

1

1

1

 

18,250

 

16,500

 

1,750

 

2020

7

MN Kim Hoa

1

1

1

1

 

22,300

 

20,500

 

1,800

 

2019

18

MỸ ĐỨC

9

9

9

9

 

260,989

 

233,989

 

27,000

 

 

1

Trường mầm non Đại Hưng

1

1

1

1

 

32,989

 

29,989

 

3,000

 

2018

2

Trường mầm non Lê Thanh A

1

1

1

1

 

43,000

 

40,000

 

3,000

 

2019

3

Trường mầm non Bột Xuyên

1

1

1

1

 

31,000

 

28,000

 

3,000

 

2020

4

Trường mầm non Hợp Tiến

1

1

1

1

 

28,000

 

25,000

 

3,000

 

2018

5

Trường mầm non An Phú

1

1

1

1

 

15,000

 

12,000

 

3,000

 

2020

6

Trường mầm non Lê Thanh B

1

1

1

1

 

28,000

 

25,000

 

3,000

 

2019

7

Trường mầm non Đốc Tín

1

1

1

1

 

31,000

 

28,000

 

3,000

 

2019

8

Trường mầm non Hùng Tiến

1

1

1

1

 

31,000

 

28,000

 

3,000

 

2020

9

Trường mầm non Hợp Thanh

1

1

1

1

 

21,000

 

18,000

 

3,000

 

2019

19

PHÚ XUYÊN

8

8

8

8

 

276,412

231,412

 

45,000

 

6

 

1

MN Tân Dân

1

1

1

1

 

35,500

28,000

 

7,500

 

1

2017

2

MN Tri Trung

1

1

1

1

 

36,500

29,000

 

7,500

 

1

2017

3

MN Hồng Minh

1

1

1

1

 

27,500

20,000

 

7,500

 

1

2017

4

MN Trung Tâm

1

1

1

1

 

37,500

30,000

 

7,500

 

1

2018

5

MN Vân Từ

1

1

1

1

 

32,500

25,000

 

7,500

 

1

2018

6

MN Tri Thủy

1

1

1

1

 

35,500

28,000

 

7,500

 

1

2019

7

MN Phượng Dực

1

1

1

1

 

36,010

36,010

 

 

 

 

2018

8

MN Hồng Thái

1

1

1

1

 

35,402

35,402

 

 

 

 

2018

20

PHÚC THỌ

5

5

5

5

 

12,070

 

9,520

 

2,550

5

 

1

MN Vân Hà

1

1

1

1

 

700

 

500

 

200

1

2017

2

MN Thị trấn

1

1

1

1

 

2,200

 

2,000

 

200

1

2018

3

MN Võng Xuyên A

1

1

1

1

 

2,200

 

2,000

 

200

1

2019

4

MN Xuân Phú

1

1

1

1

 

970

 

20

 

950

1

2019

5

MN Vân Phúc

1

1

1

1

 

6,000

 

5,000

 

1,000

1

2020

21

QUỐC OAI

16

16

16

16

 

608,346

281,000

177,331

73,000

77,015

16

 

1

MN Cộng Hòa

1

1

1

1

 

37,314

20,000

9,000

5,000

3,314

1

2017

2

MN Hòa Thạch

1

1

1

1

 

38,000

20,000

9,000

5,000

4,000

1

2017

3

MN Đồng Quang

1

1

1

1

 

45,112

23,000

7,315

7,000

7,797

1

2017

4

MN Long Phú

1

1

1

1

 

38,000

20,000

10,000

5,000

3,000

1

2017

5

MN Đông Yên A

1

1

1

1

 

53,035

20,000

25,000

5,000

3,035

1

2017

6

MN Thị trấn B

1

1

1

1

 

38,235

16,000

13,235

4,000

5,000

1

2017

7

MN Sài Sơn A

1

1

1

1

 

27,925

16,000

2,355

4,000

5,570

1

2017

8

MN Đại Thành

1

1

1

1

 

37,523

20,000

9,960

5,000

2,563

1

2017

9

MN Tân Phú

1

1

1

1

 

36,891

20,000

8,568

5,000

3,323

1

2017

10

MN Tân Hòa

1

1

1

1

 

27,709

16,000

4,253

4,000

3,456

1

2018

11

MN Tuyết Nghĩa

1

1

1

1

 

24,928

10,000

4,632

4,000

6,296

1

2018

12

MN Ngọc Liệp

1

1

1

1

 

46,555

16,000

12,620

4,000

13,935

1

2018

13

MN Phú Cát

1

1

1

1

 

48,066

16,000

24,000

4,000

4,066

1

2019

14

MN Đông Xuân

1

1

1

1

 

27,786

16,000

4,000

4,000

3,786

1

2019

15

MN Ngọc Mỹ

1

1

1

1

 

38,655

16,000

14,393

4,000

4,262

1

2020

16

MN Thị trấn A

1

1

1

1

 

42,612

16,000

19,000

4,000

3,612

1

2020

22

SÓC SƠN

4

4

4

4

 

22,359

 

15,075

 

7,284

4

 

1

MN Việt Long

1

1

1

1

 

5,599

 

3,326

 

2,273

1

2017

2

MN Phú Cường B

1

1

1

1

 

4,199

 

2,964

 

1,235

1

2018

3

MN Hồng Kỳ

1

1

1

1

 

7,503

 

6,254

 

1,249

1

2019

4

MN Mai Đình B

1

1

1

1

 

5,058

 

2,531

 

2,527

1

2020

23

SƠN TÂY

6

6

6

6

 

74,633

 

63,683

 

10,950

3

 

1

MN Viên Sơn

1

1

1

1

 

8,212

 

7,262

 

950

1

2017

2

MN Họa My

1

1

1

1

 

9,055

 

7,055

 

2,000

1

2017

3

MN Trung Hưng

1

1

1

1

 

7,791

 

5,791

 

2,000

 

2018

4

MN Sơn Đông

1

1

1

1

 

4,075

 

2,075

 

2,000

1

2018

5

MN Xuân Khanh

1

1

1

1

 

28,500

 

26,500

 

2,000

 

2020

6

MN Thanh Mỹ

1

1

1

1

 

17,000

 

15,000

 

2,000

 

2019

24

TÂY H

3

 

 

 

 

150,000

 

135,000

 

15,000

 

 

1

MN Phú Thượng 2

1

Dự kiến thành lập vào 2018

50,000

 

45,000

 

5,000

 

2019

2

MN Hoa Đào

1

Dự kiến thành lập vào 2018

50,000

 

45,000

 

5,000

 

2020

3

MN An Dương 2

1

Dự kiến thành lập vào 2018

50,000

 

45,000

 

5,000

 

2020

25

THẠCH THẤT

17

17

17

17

 

398,898

319,136

 

79,762

 

 

 

1

MN Hữu Bằng

1

1

1

1

 

12,128

6,213

 

5,915

 

 

2017

2

MN Hương Ngải

1

1

1

1

 

4,230

 

 

4,230

 

 

2017

3

MN Cẩm Yên

1

1

1

1

 

19,295

14,833

 

4,462

 

 

2018

4

MN Chàng Sơn

1

1

1

1

 

32,004

27,555

 

4,449

 

 

2018

5

MN Thạch Xá

1

1

1

1

 

27,461

22,885

 

4,576

 

 

2018

6

MN Bình Phú B

1

1

1

1

 

17,400

13,100

 

4,300

 

 

2018

7

MN Cần Kiệm

1

1

1

1

 

4,389

 

 

4,389

 

 

2018

8

MN Thạch Hòa

1

1

1

1

 

4,674

 

 

4,674

 

 

2018

9

MN Bình Phú A

1

1

1

1

 

39,207

34,560

 

4,647

 

 

2019

10

MN Minh Hà Canh Nậu

1

1

1

1

 

39,472

35,000

 

4,472

 

 

2019

11

MN Phùng Xá (Vĩnh Lộc)

1

1

1

1

 

18,500

14,500

 

4,000

 

 

2020

12

MN Yên Bình

1

1

1

1

 

29,000

25,000

 

4,000

 

 

2019

13

MN Yên Trung

1

1

1

1

 

15,000

11,000

 

4,000

 

 

2019

14

MN Tiến Xuân

1

1

1

1

 

21,000

17,000

 

4,000

 

 

2019

15

MN Phú Kim

1

1

1

1

 

38,638

33,000

 

5,638

 

 

2020

16

MN 19-5 (giai đoạn 2)

1

1

1

1

 

37,012

29,930

 

7,082

 

 

2020

17

MN Lại Thượng

1

1

1

1

 

39,488

34,560

 

4,928

 

 

2020

26

THANH OAI

11

10

10

10

 

265,919

104,200

112,723

48,996

 

11

 

1

MN Thanh Thùy

1

1

1

1

 

13,000

 

9,000

4,000

 

1

2017

2

MN Mỹ Hưng

1

1

1

1

 

38,230

 

29,519

8,711

 

1

2017

3

MN Liên Châu

1

1

1

1

 

18,438

 

13,963

4,475

 

1

2018

4

MN Tam Hưng A

1

1

1

1

 

21,240

 

15,241

5,999

 

1

2018

5

MN Cự Khê

1

1

1

1

 

18,000

 

15,000

3,000

 

1

2018

6

MN Cao Viên 1

1

1

1

1

 

17,000

 

15,000

2,000

 

1

2018

7

MN Kim Thư

1

1

1

1

 

18,000

 

15,000

3,000

 

1

2018

8

MN Thanh Văn

1

1

1

1

 

43,000

39,000

 

4,000

 

1

2019

9

MN Cao Dương

1

1

1

1

 

20,011

16,200

 

3,811

 

1

2019

10

MN Tam Hưng B

1

1

1

1

 

24,500

20,000

 

4,500

 

1

2020

11

MN Cao Viên 2

1

Dự kiến thành lập vào 2018

34,500

29,000

 

5,500

 

1

2020

27

THANH TRÌ

4

4

4

4

1

129,137

 

102,263

 

26,874

4

 

1

Trường MN xã Duyên Hà

1

1

1

1

1

8,682

 

1,000

 

7,682

1

2017

2

Trường MN xã Vĩnh Quỳnh

1

1

1

1

 

87,957

 

78,314

 

9,643

1

2017

3

Trường MN Tân Triều B (tách

1

1

1

1

 

5,000

 

3,500

 

1,500

1

2018

4

Trường MN B thị trấn Văn

1

1

1

1

 

27,498

 

19,449

 

8,049

1

2020

28

THANH XUÂN

5

5

5

5

 

167,644

 

161,245

 

6,399

5

 

1

MN Thanh Xuân Trung

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

1

2017

2

MN Thanh Xuân Nam

1

1

1

1

 

123,000

 

120,000

 

3,000

1

2017

3

MN Tuổi Thần Tiên

1

1

1

1

 

1,096

 

826

 

270

1

2018

4

MN Nhân Chính

1

1

1

1

 

548

 

419

 

129

1

2018

5

MN Thăng Long

1

1

1

1

 

43,000

 

40,000

 

3,000

1

2019

29

THƯỜNG TÍN

6

6

6

6

1

76,155

 

46,155

 

30,000

6

 

1

Mầm non Thắng Lợi

1

1

1

1

1

5,000

 

 

 

5,000

1

2017

2

Mầm non Văn Phú

1

1

1

1

 

20,000

 

15,000

 

5,000

1

2017

3

Mầm non Tô Hiệu

1

1

1

1

 

5,000

 

 

 

5,000

1

2018

4

Mầm non Tân Minh

1

1

1

1

 

10,750

 

5,750

 

5,000

1

2018

5

Mầm non Ninh Sở

1

1

1

1

 

18,339

 

13,339

 

5,000

1

2019

6

Mầm non Nguyễn Trãi

1

1

1

1

 

17,066

 

12,066

 

5,000

1

2020

30

NG HÒA

11

11

11

11

 

475,021

349,100

80,150

45,771

 

2

 

1

MN Phương Tú

1

1

1

1

 

48,100

42,600

 

5,500

 

 

2018

2

MN Quảng Phú cầu

1

1

1

1

 

41,200

35,700

 

5,500

 

 

2018

3

MN Vạn Thái

1

1

1

1

 

41,600

35,600

 

6,000

 

 

2018

4

MN Kim Đường

1

1

1

1

 

49,420

44,920

 

4,500

 

 

2019

5

MN Viên Nội

1

1

1

1

 

48,080

44,580

 

3,500

 

 

2019

6

MN Hòa Lâm

1

1

1

1

 

47,200

43,700

 

3,500

 

 

2019

7

MN Phù Lưu

1

1

1

1

 

36,000

32,500

 

3,500

 

 

2020

8

MN Sơn Công

1

1

1

1

 

43,000

39,500

 

3,500

 

 

2020

9

MN Trầm Lộng

1

1

1

1

 

34,159

30,000

 

4,159

 

 

2021

10

MN Đại Hùng

1

1

1

1

 

38,598

 

35,650

2,948

 

1

2017

11

MN Hòa Phú

1

1

1

1

 

47,664

 

44,500

3,164

 

1

2018

 

TỔNG CỘNG

201

180

180

180

4

5,763,631

1,499,145

3,381,072

378,172

506,942

131

 

Biếu số: 03A-CQG

 

 

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017-2020 (TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA 08 HUYỆN KHÓ KHĂN)

(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

Đơn vị tính:triệu đồng

SST

Tên trường

Số trường

Quyết định đầu tư

Đăng ký năm trường đạt chuẩn quốc gia

Nhu cầu vốn

Ghi chú

Tổng mức đầu tư

Chia ra

Đề nghị thành phố hỗ trợ

Đầu tư XDCB

Mua sắm trang thiết bị

I.

BA VÌ

8

-

16,149

188,872

169,328

19,544

188,872

 

1

MN Vật Lại

1

492/QĐ-UBND 17/05/2013

2018

29,996

25,766

4,230

29,996

Chưa bố trí được nguồn vốn

2

MN Tản Lĩnh A

1

 

2018

26,534

25,234

1,300

26,534

 

3

MN Khánh Thượng B

1

 

2018

12,027

10,263

1,764

12,027

 

4

MN Phong Vân

1

739/QĐ-UBND 14/7/2014

2019

18,998

14,998

4,000

18,998

Chưa bố trí được nguồn vốn

5

MN Minh Châu

1

 

2019

14,902

14,902

-

14,902

 

6

MN Yên Bài A

1

 

2019

29,106

25,106

4,000

29,106

 

7

MN Thụy An

1

1449/QĐ-UBND 03/11/2014;

2020

29,993

25,743

4,250

29,993

Chưa bố trí được nguồn vốn

8

MN Vạn Thắng (khu hậu Trạch)

1

1279/QĐ-UBND 25/10/2012;

2018

27,316

27,316

 

27,316

 

II.

CHƯƠNG MỸ

9

-

 

249,319

184,920

64,399

109,368

 

1

MN Đồng Phú

1

8085/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

2017

17,396

11,027

6,369

6,369

QĐ đầu tư phần xây dựng cơ bản

2

MN Đông Sơn

1

6352/QĐ-UBND ngày 31/10/2011

2017

28,353

14,898

13,455

13,455

Đã đầu tư xong phần xây dựng cơ bản

3

MN Trung Hòa

1

6170/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

2017

18,254

14,997

3257

3,257

Đã đầu tư xong phần xây dựng cơ bản

4

MN Trường Yên

1

6353/QĐ-UBND ngày 31/10/2011

2017

36,542

29,066

7476

7,476

Đã đầu tư xong phần xây dựng cơ bản

5

MN Lam Điền

1

2617/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

2018

38,934

29,586

9348

24,348

Đang thi công phần xây dựng (Đề nghị bổ sung vốn phần xây dựng 15000 triệu đồng)

6

MN Nam Phương Tiến

1

8086/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 trường MN Nam Phương Tiến khu A

2018

19,692

14,780

4912

4,912

Đang thi công phần xây dựng

 

 

 

4670/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 trường MN Nam Phương Tiến khu B

2018

15,424

10,512

4912

15,424

Đã có quyết định chủ trương đầu tư; Chưa thi công

7

MN TT Chúc Sơn B

1

5666/QĐ-UBND ngày 14/7/2016

2019

23,727

19,457

4270

23,727

Đã có quyết định chủ trương đầu tư; Chưa thi công

8

MN Tiên Phương

1

2615/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

2019

35,737

29,066

6671

6,671

Đã đầu tư xong phần xây dựng cơ bản

9

MN Đông Phương Yên

1

4154/QĐ-UBND ngày 25/10/2010 (Nhà hiệu bộ, hạng mục phụ trợ) 2694/QĐ-UBND ngày 31/10/2009 (Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng)

2020

15,260

11,531

3729

3,729

Đã đầu tư xong phần xây dựng cơ bản

III.

THẠCH THẤT

17

 

 

398,898

319,136

79,762

398,898

 

1

Hữu Bằng

1

 

2017

12,128

6,213

5,915

12,128

Trong KH đầu tư công (xã NTM)

2

Hương Ngải

1

 

2017

4,230

 

4,230

4,230

 

3

Cẩm Yên

1

 

2018

19,295

14,833

4,462

19,295

Trong KH đầu tư công (mở rộng) (xã NTM)

4

Chàng Sơn

1

 

2018

32,004

27,555

4,449

32,004

Trong KH đầu tư công (mở rộng) (xã NTM)

5

Thạch Xá

1

 

2018

27,461

22,885

4,576

27,461

Trong KH đầu tư công (mở rộng)

6

Bình Phú B

1

 

2018

17,400

13,100

4,300

17,400

Trong KH đầu tư công (xã NTM)

7

Cần Kiệm

1

 

2018

4,389

 

4,389

4,389

 

8

Thạch Hòa

1

 

2018

4,674

 

4,674

4,674

(xã NTM)

9

Bình Phú A

1

 

2019

39,207

34,560

4,647

39,207

Trong KH đầu tư công (xây mới) (xã

10

Minh Hà CN

1

 

2019

39,472

35,000

4,472

39,472

Trong KH đầu tư công (xây mới)

11

Phùng Xá (Vĩnh Lộc)

1

 

2019

18,500

14,500

4,000

18,500

Trong KH đầu tư công

12

Yên Bình

1

 

2019

29,000

25,000

4,000

29,000

Tách trường

13

Yên Trung

1

 

2019

15,000

11,000

4,000

15,000

Mở rộng

14

Tiến Xuân

1

 

2019

21,000

17,000

4,000

21,000

 

15

Phú Kim

1

 

2020

38,638

33,000

5,638

38,638

Trong KH đầu tư công (xây mới) (xã NTM)

16

MN 19-5 (giai đoạn 2)

1

 

2020

37,012

29,930

7,082

37,012

Trong KH đầu tư công (mở rộng)

17

Lại Thượng

1

 

2020

39,488

34,560

4,928

39,488

Trong KH đầu tư công (xây điểm mới) (xã NTM)

IV.

THANH OAI

11

 

 

265,919

216,923

48,996

153,196

 

1

MN Thanh Thùy

1

 

2017

13,000

9,000

4,000

4,000

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

2

MN Mỹ Hưng

1

 

2017

38,230

29,519

8,711

8,711

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

3

MN Liên Châu

1

 

2018

18,438

13,963

4,475

4,475

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

4

MN Tam Hưng A

1

 

2018

21,240

15,241

5,999

5,999

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

5

MN Cự Khê

1

 

2018

18,000

15,000

3,000

3,000

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

6

MN Cao Viên 1

1

 

2018

17,000

15,000

2,000

2,000

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

7

MN Kim Thư

1

 

2018

18,000

15,000

3,000

3,000

Đã được đầu tư xây dựng năm 2017

8

MN Thanh Văn

1

 

2019

43,000

39,000

4,000

43,000

 

9

MN Cao Dương

1

 

2019

20,011

16,200

3,811

20,011

 

10

MN Cao Viên 2

1

 

2020

24,500

20,000

4,500

24,500

 

11

MN Tam Hưng B

1

 

2020

34,500

29,000

5,500

34,500

 

V.

MỸ ĐỨC

8

-

 

239,989

215,989

24,000

239,989

 

1

MN Đại Hưng

1

2236 ngày 23/10/2014

2018

32,989

29,989

3,000

32,989

 

2

MN Lê Thanh A

1

 

2019

43,000

40,000

3,000

43,000

 

3

MN Bột Xuyên

1

 

2020

31,000

28,000

3,000

31,000

 

4

MN Hợp Tiến

1

 

2018

28,000

25,000

3,000

28,000

 

5

MN An Phú

1

 

2020

15,000

12,000

3,000

15,000

 

6

MN Lê Thanh B

1

 

2019

28,000

25,000

3,000

28,000

 

7

MN Đốc Tín

1

 

2019

31,000

28,000

3,000

31,000

 

8

MN Hùng Tiến

1

 

2020

31,000

28,000

3,000

31,000

 

9

MN Hợp Thanh

1

 

2019

21,000

18,000

3,000

21,000

 

VI.

PHÚ XUYÊN

8

-

16,150

276,412

231,412

45,000

276,412

 

1

MN Tân Dân

1

 

2018

35,500

28,000

7,500

35,500

 

2

MN Tri Trung

1

 

2018

36,500

29,000

7,500

36,500

 

3

MN Hồng Minh

1

 

2019

27,500

20,000

7,500

27,500

 

4

MN Trung Tâm

1

 

2019

37,500

30,000

7,500

37,500

 

5

MN Vân Từ

1

 

2020

32,500

25,000

7,500

32,500

 

6

MN Tri Thủy

1

 

2020

35,500

28,000

7,500

35,500

 

7

MN Phượng Dực

1

3645a/QĐ-UBND 27/9/2016

2018

36,010

36,010

 

36,010

 

8

MN Hồng Thái

1

1144/QĐ-UBND 05/4/2017

2018

35,402

35,402

 

35,402

 

VII.

QUỐC OAI

16

-

 

608,345

458,331

150,014

360,000

 

1

MN Cộng Hòa

1

 

2017

37,314

29,000

8,314

25,000

Xã về đích NTM năm 2017

2

MN Hòa Thạch

1

 

2017

38,000

29,000

9,000

25,000

Xã về đích NTM năm 2017

3

MN Đồng Quang

1

7632/QĐ ngày 28/10/2016

2017

45,112

30,315

14,797

30,000

Xã về đích NTM năm 2017

4

MN Long Phú

1

 

2017

38,000

30,000

8,000

25,000

Xã về đích NTM năm 2017

5

MN Đông Yên A

1

2614/QĐ ngày 23/10/2015

2017

53,035

45,000

8,035

25,000

Xã về đích NTM năm 2017

6

MN Thị trấn B

1

2616/QĐ ngày 23/10/2015

2017

23,754

14,754

9,000

20,000

Giai đoạn 1

7575/QĐ ngày 26/10/2016

14,481

14,481

Giai đoạn 2

7

MN Sài Sơn A

1

 

2017

27,925

18,355

9,570

20,000

 

8

MN Đại Thành

1

1119/QĐ ngày 07/5/2014

2017

37,523

29,960

7,563

25,000

Đã được TP hỗ trợ

9

MN Tân Phú

1

3091/QĐ ngày 19/9/2014

2017

36,891

28,568

8,323

25,000

Đã được TP hỗ trợ

10

MN Tân Hòa

1

2671/QĐ ngày 29/10/2015

2018

27,709

20,253

7,456

20,000

 

11

MN Tuyết Nghĩa

1

2657/QĐ ngày 28/10/2015

2018

24,928

14,632

10,296

20,000

 

12

MN Ngọc Liệp

1

3183/QĐ ngày 30/10/2015

2018

23,592

13,657

9,935

20,000

Điểm trường thôn Ngọc Bài

 

 

 

2334/QĐ ngày 18/5/2016

 

22,963

14,963

8,000

 

Điểm trường thôn Đồng Bụt

13

MN Phú Cát

1

 

2019

48,066

40,000

8,066

20,000

 

14

MN Đông Xuân

1

 

2019

27,786

20,000

7,786

20,000

 

15

MN Ngọc Mỹ

1

 

2020

38,655

30,393

8,262

20,000

 

16

MN Thị trấn A

1

 

2020

42,612

35,000

7,612

20,000

 

VIII.

ỨNG HÒA

11

-

 

475,021

429,250

45,771

394,871

 

1

MN Phương Tú

1

 

2018

48,100

42,600

5,500

48,100

Điểm trung tâm thôn phí trạch

2

MN Quảng Phú Cầu

1

 

2018

41,200

35,700

5,500

41,200

Điểm thôn Đạo Tú

3

MN Vạn Thái

1

 

2018

41,600

35,600

6,000

41,600

 

4

MN Kim Đường

1

 

2019

49,420

44,920

4,500

49,420

 

5

MN Viên Nội

1

 

2019

48,080

44,580

3,500

48,080

 

6

MN Hòa Lâm

1

 

2019

47,200

43,700

3,500

47,200

 

7

MN Phù Lưu

1

 

2020

36,000

32,500

3,500

36,000

 

8

MN Sơn Công

1

 

2020

43,000

39,500

3,500

43,000

 

9

MN Trầm Lộng

1

 

2021

34,159

30,000

4,159

34,159

 

10

MN Đại Hùng

1

130/QĐ-UBND

2017

38,598

35,650

2,948

2,948

 

11

MN Hòa Phú

1

725/QĐ-UBND

2017

47,664

44,500

3,164

3,164

 

Cộng

88

 

 

2,702,775

2,225,289

477,486

2,121,606

 

 

 

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH XÂY MỚI TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Kèm theo Kế hoạch s 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

Biểu số: 04-XM

TT

Tên trường

Địa điểm (xã, phường)

Loại hình

Giai đoạn 2017 - 2020

ĐK năm chuẩn QG

Số trẻ

Số nhóm lớp

Số phòng học xây mới

Diện tích đất (m2)

Kinh phí (triệu đồng)

1

Ba Đình

 

2757

70

70

8528

196800

 

1

MN Kim Mã

Kim Mã

Công lập

612

15

15

2862

43,800

 

2

MN Liễu Giai

Liễu Giai

Công lập

480

12

12

604

39,000

 

3

MN Cống Vị

Cống Vị

Công lập

485

12

12

1527

37,000

 

4

MG Số 5 (CS 2)

Ngọc Hà

Công lập

480

12

12

1540

45,000

 

5

MN Quán Thánh

Quán Thánh

Công lập

300

9

9

718

12,000

 

6

MN Phúc Xá

Phúc Xá

Công lập

400

10

10

1277

20,000

 

2

Ba Vì

 

 

820

27

27

14192

45862

 

1

MN Thụy An B

Xã Thụy An

Công lập

290

9

9

6093

22,000

 

2

MN Tây Đằng A

TT Tây Đằng

Công lập

530

18

18

8099

23,862

 

3

Bắc Từ Liêm

 

6170

168

168

0

479726

 

1

MN Cổ Nhuế 2B

Cổ Nhuế 2

Công lập

700

20

20

 

57,000

2020

2

MN Minh Khai B

Minh Khai

Công lập

650

16

16

 

70,000

 

3

MN Xuân Tảo B

Xuân Tảo

Công lập

680

17

17

 

45,000

 

4

MN Cổ Nhuế 1B

Cổ Nhuế 1

Công lập

600

15

15

 

40,810

 

5

MN Tây Tựu (NT-01)

Tây Tựu

Công lập

700

20

20

 

71,000

 

6

MN Tây Tựu (NT-02)

Tây Tựu

Công lập

700

20

20

 

55,000

 

7

MN Tây Tựu B

Tây Tựu

Công lập

720

20

20

 

49,557

 

8

MN Xuân Đinh C

Xuân Đinh

Công lập

700

20

20

 

41,359

 

9

MN Đức Thắng

Đức Thắng

Công lập

720

20

20

 

50,000

 

4

Cầu Giấy

 

2350

47

47

10364

343,202

 

1

Tràng An

Nghĩa Đô

Công lập

500

10

10

2775

70,000

 

2

D25- Cầu Giấy

 

Công lập

600

12

12

2500

150,000

 

3

Đông Nam Trần Duy Hưng

 

Công lập

1250

25

25

5089

123,202

 

5

Chương Mỹ

 

 

1250

40

40

16000

121564

 

1

Mầm non khu Công nghiệp Phú Nghĩa

Phú Nghĩa

Công lập

250

8

8

3000

14,998

 

2

Mầm non Nam Phương Tiến B

Nam Phương Tiến

Công lập

300

10

10

4000

37,000

 

3

Mầm non thủy Xuân Tiên B

Thủy Xuân Tiên

Công lập

400

12

12

5000

31,566

 

4

Mầm non Trần Phú B

Trần Phú

Công lập

300

10

10

4000

38,000

 

6

Đan Phượng

 

 

1500

40

40

23770

145,000

 

1

MN Tân Hội B

Tân Hội

Công lập

700

20

20

9770

69,000

2020

2

MN Tân Lập B

Tân Lập

Công lập

800

20

20

14000

76,000

2020

7

Đông Anh

 

 

6030

188

183

89800

419000

 

1

Bắc Hồng 2

Bắc Hồng

Công lập

0

0

0

0

0

 

2

Đại Mạch 2

Đại Mạch

Công lập

615

19

19

9000

45,000

 

3

Hải Bối 2

Hải Bối

Công lập

630

19

19

8000

43,000

 

4

Kim Chung

Kim Chung

Công lập

637

20

20

10000

46,000

2018

5

Kim Nỗ 3

Kim Nỗ

Công lập

600

19

19

12000

45,000

 

6

Nguyên Khê 2

Nguyên Khê

Công lập

510

16

16

7800

40,000

 

7

Ánh Dương 2

Tiên Dương

Công lập

670

21

16

10000

40,000

 

8

Sao Mai 2

Thị Trấn Đông Anh

Công lập

675

21

21

6000

45,000

 

9

Vân Hà 2

Vân Hà

Công lập

602

19

19

9000

45,000

 

10

Vân Nội 2

Vân Nội

Công lập

548

17

17

8000

35,000

 

11

Võng La 2

Võng La

Công lập

0

0

0

0

0

 

12

Xuân Canh 2

Xuân Canh

Công lập

543

17

17

10000

35,000

 

8

Đng Đa

 

 

560

16

16

3000

75480

 

1

MN Hoa Mai

Quốc Tư Giám

Công lập

560

16

16

3000

75,480

2017

2

MN Văn Chương

Văn Chương

Công lập

0

0

0

0

0

 

9

Gia Lâm

 

 

910

32

38

16000

112411

 

1

MN Đa Tốn 2

Xã Đa Tốn

Công lập

395

17

18

5,000

40,000

 

2

MN Bình Minh

Xã Ninh Hiệp

Công lập

515

15

20

11,000

72,411

2018

10

Hà Đông

 

 

6930

223

223

53317

955226

 

1

Đồng Dưa

Hà Cầu

Công lập

270

9

9

1400

61,652

 

2

Nam Cường

Dương Nội

Công lập

360

12

12

2958

55,015

 

3

Dương Nội LK16

Dương Nội

Công lập

270

9

9

2140

40,447

 

4

Dương Nội LK20

Dương Nội

Công lập

360

12

12

2187

45,627

 

5

Dương Nội LK27

Dương Nội

Công lập

270

9

9

1334

35,000

 

6

Dương Nội LK29

Dương Nội

Công lập

360

12

12

3032

66,050

 

7

Huyền Kỳ

Phú Lãm

Công lập

360

12

12

5000

36,577

 

8

MN Tổ 7

Phú Lãm

Công lập

360

12

12

3,638

65,500

 

9

Vạn Phúc LK6

Vạn Phúc

Công lập

360

12

12

2977

75,515

 

10

Đồng Mai khu 1

Đồng Mai

Công lập

360

12

12

4880

60,518

 

11

Đồng Mai khu 2

Đồng Mai

Công lập

360

12

12

4401

61,931

 

12

Mậu Lương 2

Kiến Hưng

Công lập

360

12

12

2755

45,151

 

13

Nhân Trạch

Phú Lương

Công lập

360

12

12

3144

51,144

 

14

Rạng Đông

Biên Giang

Công lập

360

12

12

5000

40,000

 

15

Mộ Lao 1

Mộ Lao

Công lập

270

9

9

1532

32,943

 

16

Mộ Lao 2

Mộ Lao

Công lập

270

9

9

1500

30,000

 

17

MN B Yên Nghĩa

Yên Nghĩa

Công lập

360

12

12

1990

50,656

 

18

La Khê 2

La Khê

Công lập

360

12

12

3445

45,500

 

19

Vạn Phúc

Vạn Phúc

Công lập

900

22

22

3666

56,000

 

11

Hai Bà Trưng

 

 

1450

36

36

5449

115,126

 

1

MN Minh Khai (Tại 201 Minh Khai)

Minh Khai

Công lập

0

0

0

0

0

 

2

MN (Trong dự án TTkhóa Minh Khai)

Minh Khai

Công lập

0

0

0

0

0

2019

3

MN (Trong dự án khu di dân tổ 24,25)

Vĩnh Tuy

Công lập

600

12

12

4075

49,565

 

4

MN Đồng Tâm (Ao con rắn)

Đồng Tâm

Công lập

450

12

12

773

65,561

 

5

MN (P.Trương Định)

Trương Định

Công lập

0

0

0

0

0

 

6

MN Ngô Thì Nhậm

Ngô Thì Nhậm

Công lập

400

12

12

601

27,559

2018

12

Hoài Đức

 

 

4549

135

129

63605

390400

 

1

An Thượng B

An Thượng

Công lập

708

19

8

5,539

8,000

 

2

Đông La B

Đông La

Công lập

633

21

21

9,600

60,000

 

3

Đức Thượng

Đức Thượng

Công lập

800

20

20

12,000

57,000

 

4

Kim Chung B

Kim Chung

Công lập

564

20

20

10,000

60,000

 

5

Lại Yên

Lại Yên

Công lập

656

20

20

8421

71,400

 

6

Sơn Đồng

Sơn Đồng

Công lập

778

20

20

11,345

69,000

2020

7

Tiền Yên A

Tiền Yên

Công lập

410

15

20

6,700

65,000

2017

13

Hoàn Kiếm

 

 

720

22

22

1371

380,000

 

1

Mẫu giáo Tuổi Thơ

88-Hàng Buồm

Công lập

420

12

12

745

180,000

2020

2

Trường Mầm non mới

C8- Chương Dương

Công lập

300

10

10

626

200,000

 

3

Trường Mầm non mới

63 Hàng Chiếu

Công lập

 

 

 

 

 

 

14

Hoàng Mai

 

 

980

20

20

7000

68,000

 

1

Yên Sở 2

Yên Sở

Công lập

0

0

0

0

0

 

2

Hoàng Liệt 3

Hoàng Liệt

Công lập

0

0

0

0

0

 

3

Lĩnh Nam 1

Lĩnh Nam

Công lập

0

0

0

0

0

 

4

Lĩnh Nam 2

Lĩnh Nam

Công lập

980

20

20

7000

68,000

 

5

Trần Phú 2

Trần Phú

Công lập

0

0

0

0

0

 

6

Vĩnh Hưng 2

Vĩnh Hưng

Công lập

0

0

0

0

0

 

15

Long Biên

 

3555

101

101

30,096

240,000

 

 

1

Ngọc Thụy (Trường Pháp)

Ngọc Thụy

Công lập

560

16

16

6,453

45,000

 

2

Khu tập trung tại số 449 đường Ngọc Lâm

Ngọc Lâm

Công lập

350

10

10

2,063

30,000

2018

3

Long Biên Khu trung tâm

Long Biên

Công lập

385

11

11

4,400

35,000

2019

4

Khu đô thị Việt Hưng

Giang Biên

Công lập

700

20

20

3,560

30,000

 

5

Bồ Đề 2

Bồ Đề

Công lập

700

20

20

10,000

35,000

2020

6

Phúc Đồng 2

Phúc Đồng

Công lập

300

8

8

1,400

35,000

 

7

Gia Quất

Gia Quất

Công lập

560

16

16

2,220

30,000

 

8

Gia Thụy 2

Gia Thụy

Công lập

 

 

 

 

 

 

9

Cự Khối 3

Cự Khối

Công lập

 

 

 

 

 

 

10

Giang Biên 2

Giang Biên

Công lập

 

 

 

 

 

2019

11

Thạch Bàn 2

Thạch Bàn

Công lập

 

 

 

 

 

 

12

Thượng Thanh 2

Thượng Thanh

Công lập

 

 

 

 

 

 

13

Việt Hưng 2

Việt Hưng

Công lập

 

 

 

 

 

 

16

Nam T Liêm

 

 

5920

148

148

56298

645,000

 

1

Xuân phương

XP

Công lập

800

20

20

10000

80,000

2017

2

Phương Canh

PC

Công lập

560

14

14

8600

60,000

 

3

Mễ Trì

MT

Công lập

800

20

20

5000

80,000

2019

4

Cầu Diễn

CD

Công lập

800

20

20

4420

80,000

2019

5

Mỹ Đình 2

MĐ 2

Công lập

800

20

20

8000

80,000

2018

6

Phương Canh 2

PC

Công lập

800

20

20

7500

95,000

 

7

Phú Đô

Công lập

800

20

20

8800

80,000

2017

8

Nam Từ Liêm

XP

Công lập

560

14

14

3978

90,000

 

9

Mỹ Đình 1

MĐ1

Công lập

 

 

 

 

 

 

10

Mễ Trì 2

MT

Công lập

 

 

 

 

 

 

17

Mê Linh

 

 

1350

40

40

27,888

58,244

 

1

MN Thanh Lâm

Thanh Lâm

Công lập

600

20

20

14,340

27,386

2018

2

MN Quang Minh A

Quang Minh A

Công lập

0

0

0

0

0

 

3

MN Quang Minh B

Quang Minh B

Công lập

750

20

20

13,548

30,858

 

18

Mỹ Đức

 

 

762

29

82

8500

70,000

 

1

Mỹ Thành

Mỹ Thành

Công lập

292

11

12

4500

30,000

 

2

Vạn Kim

Vạn Kim

Công lập

470

18

12

4000

40,000

 

19

Phúc Thọ

 

 

3559

129

129

52386

337500

 

1

MN Thanh Đa A

Thanh Đa

Công lập

667

18

18

7,000

54,000

 

2

MN Liên Hiệp B

Liên Hiệp

Công lập

500

20

20

13,000

55,000

 

3

MN Ngọc Tảo B

Ngọc Tảo

Công lập

475

16

16

6,450

43,000

 

4

MN Long Xuyên B

Long Xuyên

Công lập

540

20

20

6,500

50,000

 

5

MN Tam Hiệp B

Tam Hiệp

Công lập

494

19

19

6,700

48,000

 

6

MN Hiệp Thuận B

Hiệp Thuận

Công lập

468

18

18

5,660

44,000

 

7

MN Thị Trấn B

Thị Trấn

Công lập

415

18

18

7,076

43,500

 

20

Quốc Oai

 

 

1550

45

45

29000

170000

 

2

Huyện

Thị Trấn

Công lập

500

15

15

10000

70,000

 

3

Cộng Hòa

Cộng Hòa

Công lập

550

15

15

9000

50,000

 

4

Tân Phú

Tân Phú

Công lập

500

15

15

10000

50,000

2019

21

Sóc Sơn

 

 

7577

166

166

177000

701178

 

1

MN Đô Tân

Bắc Sơn

Công lập

474

12

12

15000

29,842

 

2

MN Đô Lương

Bắc Sơn

Công lập

450

10

10

12000

24,679

 

3

MN Bắc Phú B

Bắc Phú

Công lập

450

10

10

8000

24,000

 

4

MN Hồng Kỳ B

Hồng Kỳ

Công lập

450

10

10

10000

25,000

 

5

MN Kim Lũ B

Kim Lũ

Công lập

400

8

8

10000

22,000

 

6

MN Minh Phú B

Minh Phú

Công lập

450

10

10

13000

320,407

 

7

MN Minh Tân

Minh Trí

Công lập

500

10

10

10000

25,000

 

8

MN Phù Linh B

Phù Linh

Công lập

500

10

10

10000

30,000

 

9

MN Phù Lỗ B

Phù Lỗ

Công lập

445

10

10

10000

25,000

 

10

MN Phú Minh B

Phú Minh

Công lập

498

10

10

10000

25,000

 

11

MN Quang Tiến B

Quang Tiến

Công lập

510

10

10

13000

25,436

 

12

MN Tân Dân B

Tân Dân

Công lập

535

10

10

13000

33,643

 

13

MN Thị Trấn B

Thị Trấn

Công lập

400

10

10

10000

25,000

 

14

MN Tiên Dược C

Tiên Dược

Công lập

450

16

16

13000

20,671

 

15

MN Trung Giã B

Trung Giã

Công lập

530

10

10

10000

24,500

 

16

MN Xuân Thu B

Xuân Thu

Công lập

535

10

10

10000

21,000

 

22

Sơn Tây

 

 

1550

45

45

7500

66,000

 

1

MN Cổ Đông 2 (tách trường)

Xã Cổ Đông

Công lập

700

20

20

2500

31,000

 

2

MN Sơn Đông 2 (tách trường)

Xã Sơn Đông

Công lập

850

25

25

5000

35,000

 

23

Tây Hồ

 

 

3460

96

96

30,316

250,000

 

1

Phú Thượng 2

Phường Phú Thượng

Công lập

700

20

20

5,600

50,000

 

2

Hoa Đào

Phường Nhật Tân

Công lập

700

20

20

6,000

50,000

 

3

An Dương 2

Phường Yên Phụ

Công lập

660

16

16

5,000

50,000

 

4

KĐT Nam Thăng Long

Phường Phú Thượng

Công lập

700

20

20

9,038

50,000

 

5

KĐT Tây Hồ Tây

Phường Xuân La

Công lập

700

20

20

4,678

50,000

 

24

Thạch Thất

 

 

2655

91

91

60000

210,000

 

1

Đại Đồng B

Đại Đồng

Công lập

500

18

18

10000

35,000

 

2

Lại Thượng B

Lại Thượng

Công lập

425

15

15

10000

35,000

 

3

Phú Kim B

Phú Kim

Công lập

425

14

14

10000

35,000

 

4

Cần Kiệm

Cần Kiệm

Công lập

425

14

14

10000

35,000

2017

5

Dị Nậu B

Dị Nậu

Công lập

280

10

10

10000

35,000

 

6

Minh Hà-Canh Nậu B

Canh Nậu

Công lập

600

20

20

10000

35,000

 

25

Thanh Xuân

 

 

3510

94

94

16087

467,000

 

1

MN Thanh Xuân Trung

Thanh Xuân Trung

Công lập

450

12

12

2,925

120,000

2017

2

MN Khương Đình 2

Khương Đình

Công lập

560

15

15

2,105

55,000

 

3

MN 90 Nguyễn Tuân

Thanh Xuân Trung

Công lập

600

16

16

2,385

61,000

 

4

MN tại Ao cá giống

Phương Liệt

Công lập

670

18

18

3,102

101,000

 

5

MN tại Khu Cty Xi măng

Phương Liệt

Công lập

560

15

15

2,235

55,000

 

6

MN tại 44 Triều Khúc

Thanh Xuân Nam

Công lập

670

18

18

3,335

75,000

 

7

MN Khu S1

Khương Đình

Công lập

 

 

 

 

 

 

26

Thường Tín

 

2350

74

74

36 000

205,000

 

 

1

MN Khánh Hà 2

Khánh Hà

Công lập

430

14

14

6,000

21,000

 

2

MN Minh Cường 2

Minh Cường

Công lập

365

10

10

6,000

21,000

 

3

MN Tô Hiệu 2

Tô Hiệu

Công lập

375

12

12

6,000

21,000

 

4

MN Thắng Lợi 2

Thắng Lợi

Công lập

350

12

12

6,000

21,000

 

5

MN Văn Tự 2

Văn Tự

Công lập

410

14

14

6,000

21,000

 

6

MN Hoa Sen 2

Thị trấn

Công lập

420

12

12

6,000

100,000

 

27

Ứng Hòa

 

 

550

18

18

725

29,000

 

1

MN Quảng Phú Cầu

Quảng phú cầu

Công lập

550

18

18

725

29,000

2020

2

MN Trần Đăng Ninh

Quảng phú cầu

Công lập

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

166

75324

2140

2188

844192

7,296,719

25 trường

 

DANH SÁCH TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP XÂY MỚI ĐỂ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017- 2020

(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

Biểu số: 04A-XM-CQG

STT

Tên trường

Địa điểm

Quận huyện

Số trẻ

Số nhóm lớp

Số phòng học xây mới

Diện tích m2

Kinh phí (triệu đồng)

ĐK năm đạt CQG

1

MN Cổ Nhuế 2B

Cổ Nhuế 2

Bắc Từ Liêm

700

20

20

 

57,000

2020

2

MN Tân Hội B

Tân Hội

Đan Phượng

700

20

20

9,770

69,000

2020

3

MN Tân Lập B

Tân Lập

Đan Phượng

800

20

20

14,000

76,000

2020

4

Kim Chung

Kim Chung

Đông Anh

637

20

20

10,000

46,000

2018

5

MN Hoa Mai

Quốc Tư Giám

Đống Đa

560

16

16

3,000

75,480

2017

6

MN Bình Minh

Xã Ninh Hiệp

Gia Lâm

515

15

20

11,000

72,411

2018

7

MN (Trong dự án TTkhóa Minh Khai)

Minh Khai

HBT

0

0

0

0

0

2019

8

MN Ngô Thì Nhậm

Ngô Thì Nhậm

HBT

400

12

12

601

27,559

2018

9

Sơn Đồng

Sơn Đồng

Hoài Đức

778

20

20

11,345

69,000

2020

10

Tiền Yên A

Tiền Yên

Hoài Đức

410

15

20

6,700

65,000

2017

11

Mẫu giáo Tuổi Thơ

88-Hàng Buồm

Hoàn Kiếm

420

12

12

745

180,000

2020

12

Khu tập trung tại số 449 đường Ngọc Lâm

Ngọc Lâm

Long Biên

350

10

10

2,063

30,000

2018

13

Long Biên Khu trung tâm

Long Biên

Long Biên

385

11

11

4,400

35,000

2019

14

Bồ Đề 2

Bồ Đề

Long Biên

700

20

20

10,000

35,000

2020

15

Giang Biên 2

Giang Biên

Long Biên

 

 

 

 

 

2019

16

Xuân phương

XP

Nam Từ Liêm

800

20

20

10,000

80,000

2017

17

Mễ Trì

MT

Nam Từ Liêm

800

20

20

5,000

80,000

2019

18

Cầu Diễn

CD

Nam Từ Liêm

800

20

20

4,420

80,000

2019

19

Mỹ Đình 2

MĐ2

Nam Từ Liêm

800

20

20

8,000

80,000

2018

20

Phú Đô

Nam Từ Liêm

800

20

20

8,800

80,000

2017

21

MN Thanh Lâm

Thanh Lâm

Mê Linh

600

20

20

14,340

27,386

2018

22

Tân Phú

Tân Phú

Quốc Oai

500

15

15

10,000

50,000

2019

23

Cần Kiệm

Cần Kiệm

Thạch Thất

425

14

14

10,000

35,000

2017

24

MN Thanh Xuân Trung

Thanh Xuân Trung

Thanh Xuân

450

12

12

2,925

120,000

2017

25

MN Quảng Phú cầu

Quảng phú cầu

Ứng Hòa

550

18

18

725

29,000

2020

 

CỘNG: 25 trường/16 quận huyện

 

13880

390

400

157,834

1,498,836

 

 

TỔNG HỢP SỐ LIỆU THỐNG KÊ NHU CẦU VỀ SỬA CHỮA, XÂY MỚI NHÀ VỆ SINH, CÔNG TRÌNH NƯỚC SẠCH, CẢI TẠO CHIẾU SÁNG HỌC ĐƯỜNG CẤP HỌC MẦM NON - GIAI ĐOẠN 2017-2020

(Kèm theo Kế hoạch s 143/KH-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND Thành phố)

BIỂU S: 05-VS-NS-CSHĐ

TT

Quận, huyện

Nhà vệ sinh (Tính theo phòng học)

Công trình nước sạch (Tính theo điểm trường)

Ci tạo chiếu sáng học đường (Tính theo phòng học)

Thực trạng

Nhu cầu xây mới đến 2020

Thực trạng

Nhu cầu xây mới đến 2020

Thực trạng

Nhu cầu bổ sung mới đến 2020

Tổng số nhà vệ sinh

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng số CT nước sạch

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng số phòng học

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Số lượng

Diện tích m2

Kinh phí (triệu đồng)

Số lượng

Diện tích m2

Kinh phí (triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí (Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí (Triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí (Triệu đồng)

Slượng

Kinh phí (Triệu đồng)

1

Ba Đình

221

156

65

592

1,867

62

799

1,934

24

23

1

6

7

756

213

185

28

142

50

679

2

Ba Vì

498

379

119

2297

8,269

137

3288

24,002

116

96

20

300

17

255

635

330

305

6,100

101

3,030

3

Bắc Từ Liêm

294

294

0

0

0

0

0

0

28

28

0

0

0

0

256

256

0

0

0

0

4

Cầu Giấy

202

202

0

0

0

20

621

4,533

19

19

0

0

1

50

195

195

0

0

0

0

5

Chương Mỹ

494

294

200

1991

7,506

216

2716

15,793

69

28

41

2,033

49

5,655

496

305

191

3,075

218

4,342

6

Đan Phượng

277

255

22

190

684

119

1785

21,900

34

34

0

0

2

300

277

259

18

306

277

4,709

7

Đông Anh

425

247

178

1750

6,299

281

4776

34,865

88

72

16

120

48

2,400

551

172

379

3,790

378

3,780

8

Đống Đa

282

184

98

493

1,247

135

905

7,713

41

39

2

0

2

500

277

277

0

0

117

1,918

9

Gia Lâm

392

287

105

1664

6,090

119

1860

13,633

51

31

20

700

22

770

342

251

91

900

258

3,050

10

Hà Đông

583

577

6

62

173

102

977

6,475

55

55

0

0

6

250

524

519

5

60

129

960

11

Hai Bà Trưng

383

265

118

581

1,185

119

1013

5,633

47

38

9

150

11

780

296

245

51

1,484

53

2,616

12

Hoài Đức

411

228

183

1491

3,256

345

4848

17,399

60

34

26

1,142

31

4,747

461

197

264

6,952

332

7,501

13

Hoàn Kiếm

228

176

52

231

23

100

907

2,285

37

37

0

0

6

52

209

187

22

260

76

808

14

Hoàng Mai

292

244

48

494

1,778

107

1625

11,863

32

32

0

0

0

0

291

204

87

1,530

130

2,530

15

Long Biên

423

423

0

0

0

139

176

8,340

33

31

2

400

6

1,200

437

428

9

450

133

6,850

16

Nam Từ Liêm

207

173

34

414

1,512

74

1366

9,600

19

18

1

0

4

350

249

165

84

441

30

70

17

Mỹ Đức

385

315

70

660

2,376

139

2067

15,089

59

7

52

2,080

6

240

448

160

288

1,728

116

1,160

18

Mê Linh

350

260

90

1350

4,860

193

1395

10,184

57

14

43

1,290

43

1,720

445

186

259

5,180

226

4,520

19

Phú Xuyên

471

220

251

2588

5,710

247

4034

8,915

75

25

50

1,580

39

7,758

539

117

422

1,838

330

3,830

20

Phúc Thọ

277

147

130

1770

6,374

168

2555

18,654

59

53

6

450

15

2,250

359

14

345

2,070

112

1,344

21

Quốc Oai

387

160

227

2028

7,301

273

4028

29,404

82

17

65

0

56

7,560

430

184

246

1,360

247

2,470

22

Sóc Sơn

462

362

100

1633

3,761

17

275

1,159

55

42

13

790

15

840

463

280

183

2,468

5

180

23

Sơn Tây

199

128

71

722

2,542

148

1897

13,846

29

22

7

438

13

655

209

119

90

510

126

2,135

24

Tây Hồ

139

139

0

0

0

58

908

6,628

12

12

0

0

2

500

139

139

0

0

160

880

25

Thạch Thất

352

293

59

659

2,228

133

1596

11,651

63

37

26

390

54

1,080

405

202

203

2,030

320

4,800

26

Thanh Xuân

175

159

16

168

605

15

234

1,708

17

17

0

0

0

0

162

162

0

0

0

0

27

Thường Tín

429

344

85

638

1,359

173

2265

12,452

76

76

0

0

0

0

488

418

70

504

226

5,650

28

Thanh Trì

407

393

14

0

0

84

2872

19,230

54

53

1

0

7

906

382

375

7

41

94

1,343

29

Thanh Oai

353

239

114

1369

4,927

32

490

3,577

58

27

31

1,500

31

1,500

378

212

166

3,320

166

3,320

30

Ứng Hòa

395

274

121

2592

9,330

52

752

5,490

69

37

32

1,280

15

600

407

260

147

3,675

33

825

Tng cộng

10393

7817

2576

28426

91,263

3807

53029

343,953

1518

1054

464

14,649

508

43,673

10963

7003

3960

50,214

4443

75,300

* Ghi chú:

- Nhà vệ sinh đạt chuẩn: Theo điều lệ trường mầm non

- Công trình nước sạch đạt chuẩn: đối với công trình giếng khoan, bể lọc phải có kết quả xét nghiệm đạt tiêu chuẩn của cơ quan chức năng theo định kỳ. Khái toán 1 m2 nhà vệ sinh xây mới 7,3 triệu đồng; cải tạo sửa chữa 3,6 triệu đồng (theo QĐ 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020

  • Số hiệu: 143/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 19/06/2017
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Ngô Văn Quý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản