- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/KH-UBND | Kon Tum, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 106/TTr-STNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích: Làm căn cứ xác định giá đất cụ thể của giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Nhà nước.
1. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể:
Tổng số dự án dự kiến phải định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 48 công trình.
(Chi tiết có Danh mục kèm theo).
3. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
Tổng số dự án dự kiến phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 48 công trình.
(Chi tiết có Danh mục kèm theo).
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể: Thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.
5. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2021.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên; gửi Sở Tài chính (cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất) tổ chức thẩm định giá đất và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề nghị thì rà soát, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
2. Sở Tài chính (Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh)
- Tổ chức định giá đất đối với đất là tài sản công.
- Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức thẩm định phương án giá đất theo đúng quy định.
- Tham mưu nguồn kinh phí định giá đất cụ thể theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn cung cấp và gửi hồ sơ thửa đất cần định giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định; Phối hợp với đơn vị tư vấn trong quá trình thực hiện định giá đất trên địa bàn theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án thì có văn bản đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
4. Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(kèm theo Kế hoạch số: 131 /KH-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Địa điểm | Tên dự án, công trình | Diện tích dự kiến | Dự kiến kinh phí |
|
| |||
1 | Thị trấn Sa Thầy | Khai thác quỹ đất công trên địa bàn thị trấn Sa Thầy | 1,50 | 70 |
2 | Khai thác quỹ đất Trụ sở Hạt Kiểm lâm huyện Sa Thầy và các khu vực lân cận | 1,30 | 40 | |
3 | Khu dân cư đường Điện Biên Phủ (đoạn từ trường Mầm non Hoa Hồng đến đường Hai Bà Trưng) | 1,50 | 80 | |
4 | Đấu giá quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại tại Khu quy hoạch thôn 1 | 1,00 | 40 | |
5 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với lô đất thương mại dịch vụ C4 | 0,20 | 14 | |
6 | Dự án Điểm dân cư thôn 1 Thị trấn Sa Thầy | 0,05 | 10 | |
7 | Đầu tư kết cấu hạ tầng khu dân cư (dọc tuyến đường Điện Biên Phủ và đường Trần Quốc Toản) | 9,00 | 150 | |
8 | Mở rộng chợ Trung tâm huyện Sa Thầy | 0,11 | 40 | |
9 | Xã Ya Ly | Đất sản xuất kinh doanh | 0,50 | 30 |
10 | Khai thác quỹ đất Làng Tum | 1,60 | 70 | |
11 | Xã Mô Rai | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ giãn dân tại làng Xộp | 42,00 | 200 |
1 | Xã Đăk Mar | Dự án khu đô thị mới phía đông Quốc lộ 14, thôn 1, xã Đăk Mar (đoạn từ trạm dừng chân đến giáp đường tránh) | 17,0 | 187,0 |
2 | Dự án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực khu vực thôn 4, 5 | 4,7 | 52,0 | |
3 | Dự án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực khu vực thôn 4 (vị trí thu hồi 13.791 m2 của Công ty TNHH MTV cà phê 734) | 0,28 | 5,0 | |
4 | Đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại vị trí đất nhà ở bác sỹ được UBND tỉnh điều chuyển cho UBND huyện quản lý, sử dụng. | 0,04 | 2,0 | |
5 | Xã Đăk Ngọk | Dự án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn Đăk Lộc | 2,1 | 23,0 |
6 | Thị trấn Đăk Hà | Dự án khu đô thị mới tổ dân phố 10 | 15,4 | 169,0 |
7 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất phi nông nghiệp được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH MTV cà phê 731, tại Tổ dân phố 3B | 0,02 | 2,0 | |
8 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất phi nông nghiệp được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH MTV cà phê 731, tại Tổ dân phố 2B | 0,06 | 3,0 | |
9 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất nhỏ lẻ được phân lô tạo vốn từ những năm trước tại TDP 2B, thị trấn Đăk Hà. | 0,4 | 5,0 | |
10 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất nhỏ lẻ được phân lô tạo vốn từ những năm trước tại TDP 7, thị trấn Đăk Hà (khu H) | 0,4 | 5,0 | |
11 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thuộc dự án khu dân cư điểm cuối đường Hai Bà Trưng đoạn từ Nguyễn Trãi đến đường vào UBND xã Đăk Ngọk. | 0,2 | 3,0 | |
12 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với 02 thửa đất đường Hai Bà Trưng (thửa 44, 45) | 0,08 | 5,0 | |
13 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với một số vị trí đất sạch do UBND thị trấn quản lý | 1,0 | 11,0 | |
14 | Xã Hà Mòn | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất phi nông nghiệp được UBND tỉnh thu hồi của Công ty TNHH MTV cà phê 731 (thửa đất số 12 tờ bản đồ 69), tại thôn 3 | 0,01 | 2,0 |
15 | Đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 52 tờ BĐ A | 0,03 | 3,0 | |
16 | Đấu giá quyền sử dụng đất ở (khu vực giáp chợ xã Hà Mòn lô ki ốt còn lại) | 0,01 | 2,0 | |
17 | Xã Đăk Hring | Dự án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực 3.7, xã Đăk Hring | 1,5 | 16,0 |
18 | Dự án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực Phía Tây Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân Lập B | 4,64 | 51,0 | |
19 | Đấu giá quyền sử dụng đất sạch do UBND huyện quản lý (khu tập thể do Công ty cao su bàn giao về địa phương quản lý) | 0,14 | 3,0 | |
20 | Đấu giá quyền sử dụng đất sạch do UBND huyện Đăk Hà quản lý (Thửa đất giáp nhà của dân ) | 0,03 | 2,0 | |
21 | Dự án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng khu vực phía Đông Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân Lập B | 6,81 | 75,0 | |
22 | Xã Đăk La | Đấu giá quyền sử dụng đất sạch do UBND huyện quản lý (thửa 1158 tờ BĐ 27; thửa 62 tờ BĐ 34; thửa 615 tờ BĐ 43; thửa 384 tờ 41; thửa 629 tờ BĐ 43 | 0,60 | 10,0 |
Đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện huyện Ia H'Drai |
|
| ||
1 | Xã Ia Tơi | Đấu giá đất NKD3 | 0,41 | 16 |
2 | Đấu giá đất MDT6 | 0,63 | 24 | |
3 | Đấu giá đất MDT7 | 0,63 | 24 | |
4 | Đấu giá đất MDT9 | 1,52 | 59 | |
5 | Xã Ia Dom | Đấu giá đất ở ONT | 0,53 | 20 |
1 | Xã Đăk Hà | Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc giao đất) lô đất 19,20, tờ bản đồ số TĐ-2012 | 0,05 | 11 |
2 | Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc giao đất) khu vực giáp bờ kè suối Đăk Ter, đoạn đường bê tông từ thôn Mô Pả đi thôn Tu Mơ Rông | 2,60 | 42 | |
3 | Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc giao đất) khu vực giáp công an huyện | 0,54 | 25 | |
4 | Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc giao đất) từ cầu Đăk Tíu đến giáp vị trí đất đã cấp cho cán bộ công chức năm 2015 | 0,21 | 22 | |
5 | Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc giao đất) đoạn phía sau đất ông Nguyễn Đình Sùng, giáp đường bờ kè suối Đăk Ter | 0,04 | 11 | |
6 | Đấu giá quyền sử dụng đất (hoặc giao đất) đoạn từ đất ông Bùi Trọng Nghiêm đến cầu Đăk Siêng | 0,07 | 11 | |
7 | Đấu giá quyền sử dụng đất ( hoặc giao đất) đoạn từ giáp bến xe đến giáp đất ông A Nhuông | 0,44 | 30 | |
1 | Xã Măng Cành | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng làng nghề TTCN Kon Năng | 0,53 | 10 |
2 | Thị trấn Măng Đen | Khu thương mại, dịch vụ và nhà ở phía Nam hồ Toong Đam | 14,7 | 50 |
3 | Khu nhà ở liền kề có vườn tại thị trấn Măng Đen | 5,8 | 30 |
- 1Kế hoạch 929/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 43/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 45/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Kế hoạch 58/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 5Kế hoạch 660/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về xác định, thẩm định phương án giá đất cụ thể và giá trị nhà, vật kiến trúc trên đất do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 322/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Kế hoạch 929/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 43/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Kế hoạch 45/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Kế hoạch 58/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 14Kế hoạch 660/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về xác định, thẩm định phương án giá đất cụ thể và giá trị nhà, vật kiến trúc trên đất do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Kế hoạch 322/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 1317/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn Kon Tum
- Số hiệu: 1317/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định