- 1Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức trích, nội dung chi và mức chi công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 02 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các Tờ trình: Số 31/TTr-STNMT ngày 26/01/2022; số 37/TTr-STNMT ngày 09/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng Kế hoạch được duyệt và quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích định giá đất cụ thể
Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường hợp
a) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư.
b) Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Yêu cầu định giá đất cụ thể
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013.
- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Nội dung định giá đất cụ thể
3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2022 là 122 công trình, dự án với tổng diện tích 9.706.114,20m2. Trong đó: Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là: 96 công trình, dự án với diện tích 9.477.594,20m2; định giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất 22 công trình, dự án với diện tích 208.300,0m2; định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất 04 công trình, dự án với diện tích 20.220,0m2.
3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 122 công trình, dự án.
3.3. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
3.4. Dự kiến kinh phí thực hiện
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.
4.1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất.
- Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định.
- Kịp thời báo cáo những phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lập hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí định giá đất với Chủ đầu tư hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá đất.
4.2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Kạn
- Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo quy định tại Thông tư số 87/2016/TT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
- Lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm định.
4.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hướng dẫn chủ đầu tư công trình, dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thanh toán kinh phí xác định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4.4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
4.5. Trách nhiệm của chủ đầu tư công trình, dự án
a) Đối với trường hợp đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ đề nghị định giá đất gồm:
Văn bản đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá; (6) xác định cụ thể nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể).
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, dự án.
Thông báo thu hồi đất.
Bản đồ trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án, kèm theo sổ mục kê đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký duyệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 và Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.
- Căn cứ vào chi phí Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn, giá trị được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí định giá cụ thể của từng công trình, dự án và sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thanh quyết toán, chứng từ hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển kinh phí xác định giá đất cụ thể cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chi trả cho đơn vị tư vấn.
b) Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể làm cơ sở: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.
- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đề nghị định giá đất cụ thể gồm:
Văn bản đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá).
Bản vẽ tổng mặt bằng thiết kế chia lô chi tiết hoặc bản đồ trích đo, trích lục địa chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền.
Quyết định phê duyệt phương án đấu giá, Quyết định đấu giá (nếu có).
Các hồ sơ tài liệu khác (nếu có).
4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc đánh giá sự phù hợp giữa dự thảo phương án giá đất do tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đề xuất so với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần xác định giá đất.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất trong công tác xác định giá đất cụ thể tại địa phương.
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xác định giá đất của các dự án, công trình trên địa bàn huyện.
4.7. Đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể
Thực hiện việc xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trường hợp có phát sinh những công trình, dự án cần định giá đất ngoài Kế hoạch này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh chủ động phối hợp giải quyết để hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá với thời gian sớm nhất, theo quy định, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án: Cắm mốc giới, hoàn thiện thủ tục đất đai công trình MGĐ - K3-18-20 | Xã Lương Bằng, Nghĩa Tá, Yên Thượng, Bằng Lãng | 379.300,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Công trình: Khai thác quặng chì - kẽm khu vực Ba Bồ, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn | Xã Ngọc Phái | 45.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Dự án đầu tư khai thác quặng sắt tại khu vực Bản Quân thuộc xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Ngọc Phái | 45.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị tại Tổ 1 và 2A thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Thị trấn Bằng Lũng | 23.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
5 | Cầu tràn Pác Cáp, thôn Khuổi Đăm, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Quảng Bạch | 4.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
6 | Trường Mầm non Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Quảng Bạch | 6.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
7 | Đầu tư xây dựng tuyến đường Quảng Bạch - Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Quảng Bạch, xã Bằng Phúc | 178.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
8 | Mở cửa lò 4 mán Phia Khao | Xã Bản Thi | 1.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
9 | Mở cửa lò 3 Suốc Phia Khao | Xã Đồng Lạc | 29.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
10 | Nhà tập thể Khuổi Khem | Xã Đồng Lạc | 2.200,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
11 | Lắp đặt Recloser, LBS cho lưới điện trung áp huyện Chợ Đồn và huyện Chợ Mới | Yên Thịnh, Lương Bằng, Yên Mỹ | 108,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
12 | Trường Tiểu học Phương Viên, huyện Chợ Đồn | Xã Phương Viên | 1.911,4 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 12 công trình, dự án |
| 715.019,4 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng hệ thống cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp xã Bình Văn | Xã Bình Văn | 5.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Kè chống sạt lở cho đồng Nà Cù - Ná Bia xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn | Xã Nông Hạ | 5.850,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Đường khu dân cư Tổ 1, thị trấn Đồng Tâm | Thị trấn Đồng Tâm | 7.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
4 | Đường nội thị, thị trấn Đồng Tâm | Thị trấn Đồng Tâm | 52.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
5 | Nhà hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới | Thị trấn Đồng Tâm | 2.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
6 | Trạm kiểm lâm Yên Đĩnh thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới | Xã Như Cố | 1.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
7 | Trạm kiểm lâm Yên Hân thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới | Xã Yên Hân | 700,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
8 | Trạm kiểm lâm Sáu Hai thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới | Xã Nông Hạ | 800,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
9 | Cải tạo, giảm bán kính cấp điện khu vực xã Hòa Mục, Cao Kỳ, Quảng Chu, thị trấn Đồng Tâm, huyện Chợ Mới | Xã Hòa Mục, Cao Kỳ, Quảng Chu, thị trấn Đồng Tâm | 758,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
10 | Cụm công nghiệp Quảng Chu | Xã Quảng Chu | 400.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
11 | Dự án nhà máy sản xuất rượu men lá truyền thống | Xã Thanh Bình | 3.720,0 | Tính tiền thuê đất | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 11 công trình, dự án |
| 478.828,0 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án: Cầu Mảy Van và cầu Slam Coóc, huyện Ngân Sơn | Thị trấn Nà Phặc và xã Thượng Quan | 4.575,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Dự án: Giải phóng mặt bằng khu tái định cư và các công trình công cộng đoạn cuối tuyến đường nội thị Vân Tùng | Xã Vân Tùng | 100.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Dự án: Đường giao thông nội thị Vân Tùng, huyện Ngân Sơn | Xã Vân Tùng | 87.200,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
4 | Dự án: Tuyến đường từ QL3 xã Hiệp Lực - QL279 (thôn Liên Kết) | Xã Hiệp Lực | 46.100,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
5 | Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km198 00 - Km202 850 QL3, tỉnh Bắc Kạn | Thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng | 31.550,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
6 | Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km205 600 - Km211 500 QL3, tỉnh Bắc Kạn | Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn | 29.300,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
7 | Công trình: Xử lý điểm đen tại nạn giao thông nút giao QL279 tại Km299 với QL3 tại Km182 680, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Hiệp Lực, huyện Ngân Sơn | 16.300,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
8 | Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km247 700, Km252 150, Km269 00, Km283 500, Km288 200, Km290 550, Km292 500, QL279, tỉnh Bắc Kạn | Xã Thuần Mang, xã Hiệp Lực, huyện Ngân Sơn | 21.900,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
9 | Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km315 300; Km322 950; Km323 150, QL279, tỉnh Bắc Kạn | Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn | 2.400,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
10 | Đường dây và Trạm biến áp 110kV Nà Phặc | Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn | 11.391,8 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
11 | Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Ngân Sơn | Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn | 3.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
12 | Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện khu vực thị trấn Nà Phặc, xã Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng Quan, Bằng Vân, huyện Ngân Sơn | Thị trấn Nà Phặc, xã Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng Quan, Bằng Vân, huyện Ngân Sơn | 20.100,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
13 | Xây dựng xuất tuyến 35kV sau Trạm biến áp 110kV Nà Phặc | Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn | 2.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
14 | Mỏ lộ thiên khai thác, tuyển quặng sắt tại khu vực Bản Phắng 1, xã Trung Hòa, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn | Xã Trung Hòa | 82.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 14 công trình, dự án |
| 458.316,8 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA RÌ
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Mở mới đường liên thôn Nà Khoa - Khuổi Sluôn, xã Dương Sơn | Xã Dương Sơn | 20.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Trường tiểu học và trung học cơ sở xã Liêm Thủy | Xã Liêm Thủy | 4.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km247 700 | Xã Văn Minh, Sơn Thành, Kim Hỷ | 24.250,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 03 công trình, dự án |
| 48.750,0 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km315 300; Km322 950; KN323 150, QL279, tỉnh Bắc Kạn | Xã Hà Hiệu | 7.600,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ bản các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Xã Chu Hương | 180.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Hạ tầng kỹ thuật trung tâm thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã | 160.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
4 | Cải tạo, khu xử lý rác thải huyện Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã, xã Bành Trạch | 350.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
5 | Xây dựng nghĩa trang Nhân dân thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã | 110.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
6 | Kè sông Tà Nghè (giai đoạn 1) thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã | 1.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
7 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực Hồ Ba Bể | Xã Nam Mẫu | 10.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
8 | Xây dựng hạ tầng giao thông khu vực xung quanh hồ Ba Bể | Xã Nam Mẫu | 44.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
9 | Xây dựng tuyến đường Quảng Khê - Khang Ninh, huyện Ba Bể | Xã Khang Ninh, xã Quảng Khê | 550.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
10 | Xây dựng cầu Cốc Phát và cải tạo đường tỉnh ĐT258B, tỉnh Bắc Kạn (đoạn Ba Bể - Pác Nặm) | Xã Thượng Giáo | 127.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
11 | Lắp đặt Recloser, LBS cho lưới điện trung áp, huyện Ba Bể | Các xã: Đồng Phúc, thị trấn Chợ Rã, Hoàng Trĩ, Cao Thượng | 200,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
12 | Dự án đầu tư xây dựng vùng nguy cơ sạt lở cao thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể tiểu khu 4, thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Tiểu khu 4, thị trấn Chợ Rã | 6.000,0 | Giao đất có thu tiền sử dụng đất (bao gồm giao đất thông qua hình thức đấu giá và giao đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
13 | Đấu giá quyền sử dụng đất thuộc dự án Khu dân cư thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã, xã Thượng Giáo | 16.200,0 | Đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
14 | Khu tái định cư để giải phóng mặt bằng QL279 địa phận thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể | Thị trấn Chợ Rã | 4.500,0 | Giao đất tái định cư và có thu tiền sử dụng đất | Năm 2022 |
15 | Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang (đoạn thuộc địa phận huyện Ba Bể) | Xã Đồng Phúc, Quảng Khê | 503.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 15 công trình, dự án |
| 2.070.000,0 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Nâng cấp, mở rộng chợ bò Nghiên Loan | Xã Nghiên Loan | 8.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Xây dựng hạ tầng trung tâm huyện Pác Nặm | Xã Bộc Bố | 90.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 02 công trình, dự án |
| 98.000,0 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 35kV lộ 371 trạm E26.1 từ vị trí 25 đến vị trí 102 đoạn Bắc Kạn - Nà Phặc | Xã Tân Tú, xã Cẩm Giàng, xã Quân Hà, thị trấn Phủ Thông | 1.240,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện khu vực phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn; xã Quân Hà, huyện Bạch Thông | Xã Quân Hà | 360,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Cụm công nghiệp Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn | Xã Cẩm Giàng | 430.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
4 | Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể | Xã Đôn phong | 485.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
5 | Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km160 00 - Km161 00, QL3B, tỉnh Bắc Kạn | Xã Dương Phong | 13.200,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
6 | Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km161 100 - Km161 900, QL3B, tỉnh Bắc Kạn | Xã Dương Phong | 11.700,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
7 | Đường Nội thị thị trấn Phủ Thông huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn | Thị trấn Phủ Thông | 66.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
8 | Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ | Xã Cao Sơn | 1.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
9 | Trạm Kiểm lâm Lủng Siên thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ | Xã Vũ Muộn | 1.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
10 | Trạm Kiểm lâm Quang Thuận thuộc Hạt Kiêm lâm huyện Bạch Thông | Xã Quang Thuận | 1.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
11 | Hồ chứa nước Quan Làng, xã Tân Tú | Xã Tân Tú | 93.300,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
12 | Hồ chứa nước Nà Bang, xã Tân Tú | Xã Tân Tú | 44.600,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
13 | Hồ chứa nước Khuổi Lình, xã Quân Hà | Xã Quân Hà | 73.900,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
14 | Hồ chứa nước Khuổi Thiêu, xã Quân Hà | Xã Quân Hà | 46.800,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
15 | Bia Di tích Nà Tu | Xã Cẩm Giàng | 5.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
16 | Xây dựng sân vận động huyện Bạch Thông | Thị trấn Phủ Thông | 34.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 16 công trình, dự án |
| 1.308.600,0 |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí, địa điểm | Diện tích cần định giá (m²) | Mục đích xác định giá đất | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến Nano cây dược liệu chè hoa vàng theo phương pháp hữu cơ (Organic) | Xã Dương Quang | 390.200,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
2 | Cơ sở làm việc Công an phường Huyền Tụng | Phường Huyền Tụng | 5.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
3 | Cơ sở làm việc Công an phường Xuất Hóa | Phường Xuất Hóa | 5.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
4 | Dự án đầu tư sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cây Thạch Đen | Xã Dương Quang | 27.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
5 | Sữa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km145 200 - Km145 600, QL3B, tỉnh Bắc Kạn | Phường Sông Cầu | 6.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
6 | Xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, cạp mở rộng Đường Hoàng Trường Minh, thành phố Bắc Kạn | Phường Phùng Chí Kiên | 1.100,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
7 | Xây dựng các hạng mục còn lại khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Kạn | Phường Phùng Chí Kiên | 7.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
8 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến Chợ Mới - Bắc Kạn | Xã Nông Thượng, phường Sông Cầu | 360.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
9 | Đường Bản Đồn - Mai Hiên, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn | Phường Xuất Hóa | 15.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
10 | Xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn từ KM159 - Km164 300 QL3, tỉnh Bắc Kạn | Phường Huyền Tụng | 4.700,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
11 | Sửa chữa, nâng cấp đường lên nhà bia phường Huyền Tụng | Phường Huyền Tụng | 1.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
12 | Đường vào hồ Nặm Cắt, thành phố Bắc Kạn | Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng, xã Dương Quang | 330.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
13 | Đường kết nối vào Phiêng My, thành phố Bắc Kạn | Phường Huyền Tụng | 60.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
14 | Xây dựng cầu Đội Kỳ, thành phố Bắc Kạn | Phường Sông Cầu | 6.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
15 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 35kV lộ 373 trạm E26.1 đoạn từ máy cắt xuất tuyến đến vị trí 62 và từ vị trí 85A đến MC101 do Điện lực thành phố Bắc Kạn quản lý | Phường Huyền Tụng, phường Sông Cầu, phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng | 1.700,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
16 | Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện khu vực phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn; xã Quân Hà, huyện Bạch Thông | Phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng | 800,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
17 | Trường Mầm non Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn | Phường Đức Xuân | 27.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
18 | Trường Mầm non xã Dương Quang | Xã Dương Quang | 3.800,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
19 | Sửa chữa các phòng học và mở rộng đường vào Trường mầm non Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 1.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
20 | Xây dựng Sân vận động tỉnh và các hạng mục phụ trợ | Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng | 200.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
21 | Khu dân cư Central Hill Bắc Kạn | Phường Đức Xuân | 78.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
22 | Phát triển đô thị tuyến đường tránh Cụm Công nghiệp Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn | Phường Huyền Tụng | 131.200,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
23 | Khu đô thị Bắc Sông Cầu | Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng, xã Dương Quang | 1.120.300,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
24 | Khu dân cư sau đồi Tỉnh ủy | Phường Phùng Chí Kiên, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng | 841.800,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
25 | Khu tái định cư sau đồi Tỉnh ủy, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn (giai đoạn I) | Phường Phùng Chí Kiên | 61.000,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
26 | Khu dân cư thôn Phặc Tràng, xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn | Xã Dương Quang | 8.400,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
27 | 04 vị trí bãi đổ thải và chất thải rắn xây dựng | Xã Nông Thượng, xã Dương Quang, phường Huyền Tụng | 636.500,0 | Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng | Năm 2022 |
28 | Xây dựng khu dân cư Thôm Dầy, phường Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 30.000,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
29 | Khu đất trụ sở Ủy ban nhân dân phường Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 1.500,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
30 | Nhà văn hóa Tổ 8 (cũ), Phường Nguyễn Thị Minh Khai | Phường Nguyễn Thị Minh Khai | 100,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
31 | Nhà văn hóa tổ Lũng Hoàn cũ (nay là Tổ 1) | Phường Xuất Hóa | 200,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
32 | Nhà văn hóa tổ Đoàn Kết cũ (nay là Tổ 1) | Phường Xuất Hóa | 200,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
33 | Nhà văn hóa Tổ 1, Phường Phùng Chí Kiên | Phường Phùng Chí Kiên | 100,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
34 | Nhà văn hóa Tổ 2, Phường Phùng Chí Kiên | Phường Phùng Chí Kiên | 100,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
35 | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị tại tổ Xây dựng và tổ Pá Danh | Phường Huyền Tụng | 49.500,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
36 | Khu tập thể Tổng Tò | Phường Sông Cầu | 2.300,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
37 | Một phần khu đất văn phòng làm việc của Công ty Cổ phần xây dựng Bắc Kạn | Phường Đức Xuân | 800,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
38 | Khu đất trụ sở Ủy ban nhân dân phường Sông Cầu | Phường Sông Cầu | 1.500,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
39 | Khu dân cư sau đồi Tỉnh ủy (phần diện tích đã giải phóng mặt bằng) | Phường Phùng Chí Kiên, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng | 46.700,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
40 | Khu đô thị Bắc Sông Cầu (phần diện tích đã giải phóng mặt bằng) | Xã Dương Quang | 22.300,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
41 | Khu tái định cư Đức Xuân | Phường Đức Xuân, phường Phùng Chí Kiên | 5.000,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
42 | Một phần diện tích Trường Cao đẳng Bắc Kạn trả ra | Phường Phùng Chí Kiên | 4.500,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
43 | Khu đô thị phía Nam | Phường Phùng Chí Kiên | 5.000,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
44 | Khu dân cư Quang Sơn | Phường Sông Cầu | 2.000,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
45 | Khu dân cư bệnh viện 500 giường | Phường Nguyễn Thị Minh Khai | 1.800,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
46 | Khu dân cư 244 | Phường Phùng Chí Kiên | 3.000,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
47 | Đất đấu giá tại Tổ 11A, Phường Đức Xuân | Phường Đức Xuân | 500,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
48 | Một số thửa đất trên địa bàn 08 xã, phường | Phường Phùng Chí Kiên, Phường Đức Xuân, phường Sông Cầu, Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng, phường Xuất Hóa, xã Dương Quang, xã Nông Thượng | 15.000,0 | Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất | Năm 2022 |
49 | Khu tái định cư dự án chương trình đô thị miền núi phía Bắc giai đoạn II (2017 -2020) | Phường Nguyễn Thị Minh Khai và xã Dương Quang | 6.000,0 | Tính tiền giao đất | Năm 2022 |
| Tổng cộng: 49 công trình, dự án |
| 4.528.600,00 |
|
|
- 1Kế hoạch 1317/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn Kon Tum
- 2Kế hoạch 322/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 291/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Kế hoạch 86/KH-UBND về Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức trích, nội dung chi và mức chi công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Kế hoạch 1317/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn Kon Tum
- 12Kế hoạch 322/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 333/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 291/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Kế hoạch 86/KH-UBND về Định giá đất cụ thể bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 221/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết