Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1287/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 03 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
a) Kịp thời phát hiện và đề xuất đơn giản hóa, kiến nghị xử lý những quy định, TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo tính hợp pháp; các TTHC rườm rà (về quy trình, hồ sơ, thời gian, yêu cầu điều kiện giải quyết), phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
b) Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, giải phóng nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ và có hiệu quả; bảo đảm TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
b) Thực hiện việc rà soát đảm bảo chính xác, chất lượng, đúng thời hạn quy định, kết quả rà soát phải đưa ra được các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách TTHC cụ thể với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP, trong đó gắn với mục tiêu phấn đấu rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của Trung ương theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi và Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC và Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 29/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Phạm vi rà soát:
Các sở, ban ngành và địa phương rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình có liên quan với các cơ quan hành chính nhà nước khác, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. Trong đó, tập trung lựa chọn các quy định, TTHC còn vướng mắc, bất cập, khó thực hiện, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của Nhân dân; các quy định, TTHC có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện TTHC này là tiền đề để thực hiện TTHC tiếp theo.
2. Cách thức rà soát:
a) Thực hiện rà soát đánh giá quy định, TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp và thực hiện Biểu mẫu 02/RS-KSTT được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
b) Tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: Chi phí làm hồ sơ, hoàn chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí… Thực hiện ước tính chi phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện tại và chi phí theo phương án đơn giản hóa TTHC để so sánh tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC theo phương án đề xuất (để việc tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện có hiệu quả, các cơ quan, đơn vị thực hiện tính toán chi phí theo hướng dẫn tại Điều 9, Biểu mẫu số 03/SCM-KSTT và hướng dẫn tính chi phí tuân thủ TTHC tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP).
3. Danh mục rà soát cụ thể:
a) Rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC trọng tâm năm 2017 như sau:
STT | Nhóm quy định, TTHC liên quan | Cơ quan thực hiện |
1 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. |
2 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế. | - Sở Y tế chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. |
3 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực tiếp cận điện năng, quản lý thị trường. | - Sở Công thương chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. |
4 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực đường bộ, lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải. | - Sở Giao thông vận tải chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. |
5 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng. | - Sở Xây dựng chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. |
6 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực thủy sản, trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. |
b) Ngoài các nội dung rà soát trọng tâm theo Kế hoạch này, các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động quyết định việc rà soát các TTHC thuộc phạm vi giải quyết của cơ quan mình theo hướng ưu tiên tập trung rà soát TTHC liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh, ngân hàng, đất đai, xây dựng, giao dịch hợp đồng, hộ tịch, người có công và những lĩnh vực có số lượng hồ sơ thủ tục giải quyết hàng năm nhiều so với lĩnh vực khác.
4. Kết quả thực hiện kế hoạch:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát, đánh giá.
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC năm 2017 đối với từng lĩnh vực được rà soát.
c) Quyết định công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ đối với những TTHC do UBND tỉnh quy định.
5. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí cho hoạt động rà soát quy định, TTHC thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch rà soát cụ thể của đơn vị gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/3/2017 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi; phân công công chức trực tiếp phụ trách và giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị chức năng có liên quan.
b) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã; phường, thị trấn thực hiện rà soát theo Kế hoạch của UBND huyện, thành phố ban hành.
c) Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Sở Tư pháp để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 30/9/2017.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng của Sở Tư pháp, các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức thực thi phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: Đối với kiến nghị rút ngắn thời gian, quy trình giải quyết TTHC; các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì các sở, ban ngành có trách nhiệm kịp thời trình công bố sửa đổi, bổ sung, công bố lại TTHC, soạn thảo dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ trình HĐND, UBND tỉnh ban hành sau khi phương án được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, đơn vị liên quan; báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh xử lý người đứng đầu những cơ quan, địa phương không triển khai thực hiện rà soát, chậm thực hiện, thực hiện rà soát không có kết quả và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
b) Đánh giá chất lượng các biểu mẫu, bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các cơ quan, đơn vị (trong trường hợp cần thiết huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc đánh giá này). Trường hợp biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu gửi trả lại và yêu cầu đơn vị bổ sung hoặc chỉnh sửa cho đến khi đạt yêu cầu, nếu các cơ quan, đơn vị không thống nhất thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh gửi về Văn phòng chính phủ và báo cáo các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15/10/2017.
d) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2017, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 1914/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- 3Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 1914/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- 13Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 1287/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1287/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra