ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1914/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Chủ nhiệm, Bộ trưởng Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 05/01/2018 của UBND tỉnh Phú Yên về rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Đất đai, đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục cho thuê đất công ích đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi: Đối tượng thuê đất công ích là hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu tại địa phương cấp xã (hoặc có xác nhận cư trú lâu dài tại địa phương cấp xã) và trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Sửa đổi, bổ sung quy định về phương thức thuê đất: Trường hợp thửa đất công ích có diện tích nhỏ hơn 500 m2 nằm trong thửa đất của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát, lập phương án sử dụng đất trình UBND cấp huyện phê duyệt, cho phép thực hiện ký Hợp đồng thuê đất công ích trực tiếp với người sử dụng đất.
Lý do: Tăng cường hiệu quả trong việc quản lý quỹ đất công ích, hạn chế sai phạm trong việc sử dụng quỹ đất công ích.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 1, Điều 7 và khoản 1, Điều 8 của Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Cấp mới giấy phép lái xe (lần đầu, hoặc nâng hạng)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đối với thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn và Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn.
- Đối với mẫu đơn: Bổ sung nội dung thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn vào mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp GPLX; bỏ nội dung bản sao CMND hoặc thẻ căn cước công dân.
Lý do:
- Về thành phần hồ sơ: Yêu cầu bản sao CMND hoặc Hộ chiếu là không cần thiết (thông tin ngày sinh, giới tính, nơi đăng ký hộ khẩu, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân và ngày cấp đã có trong mẫu đơn). Cá nhân đến trực tiếp và điền đầy đủ thông tin trong mẫu đơn đồng thời trình bản gốc CMND hoặc hộ chiếu, cán bộ tiếp nhận trực tiếp kiểm tra thông tin và nhập vào phần mềm quản lý.
- Về mẫu đơn: Mẫu tờ khai thời gian và số km lái xe an toàn có nhiều thông tin trùng lắp với mẫu đơn đề nghị học cấp GPLX, chỉ cần bổ sung thêm thông tin thời gian và số km lái xe an toàn vào mẫu đơn đề nghị học, cấp GPLX.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị bãi bỏ Điểm b, Khoản 1 và Điểm b, Khoản 2 của Điều 9 tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải. Ngoài ra, bãi bỏ mẫu đơn tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT .
Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.695.672.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.612.705.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 82.967.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,25 %.
2.1. Đổi giấy phép lái xe do ngành GTVT cấp
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đối với thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Lý do: Yêu cầu bản sao CMND hoặc Hộ chiếu là không cần thiết (thông tin ngày sinh, giới tính, nơi đăng ký hộ khẩu, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân và ngày cấp đã có trong mẫu đơn và mẫu bản khai). Cá nhân đến trực tiếp và điền đầy đủ thông tin trong mẫu đơn đồng thời trình bản gốc CMND hoặc hộ chiếu, cán bộ tiếp nhận trực tiếp kiểm tra thông tin và nhập vào phần mềm quản lý
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều 38 tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải theo hướng bỏ “bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)”. Tương ứng bỏ thông tin “bản sao CMND...” trong thông tin mẫu đơn tại Phụ lục 19 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Đổi giấy phép lái xe do ngành công an cấp
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đối với thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Lý do: Yêu cầu bản sao CMND hoặc Hộ chiếu là không cần thiết (thông tin ngày sinh, giới tính, nơi đăng ký hộ khẩu, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân và ngày cấp đã có trong mẫu đơn và mẫu bản khai). Cá nhân đến trực tiếp và điền đầy đủ thông tin trong mẫu đơn đồng thời trình bản gốc CMND hoặc hộ chiếu, cán bộ tiếp nhận trực tiếp kiểm tra thông tin và nhập vào phần mềm quản lý
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi điểm b, Khoản 1, và điểm d, Khoản 2 Điều 40 tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải theo hướng bỏ “bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)”. Tương ứng bỏ thông tin “bản sao CMND...” trong thông tin mẫu đơn tại Phụ lục 19 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
2.3. Đổi giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng cấp
a) Nội dung đơn giản hóa:
Đối với thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Lý do: Yêu cầu bản sao CMND hoặc Hộ chiếu là không cần thiết (thông tin ngày sinh, giới tính, nơi đăng ký hộ khẩu, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân và ngày cấp đã có trong mẫu đơn và mẫu bản khai). Cá nhân đến trực tiếp và điền đầy đủ thông tin trong mẫu đơn đồng thời trình bản gốc CMND hoặc hộ chiếu, cán bộ tiếp nhận trực tiếp kiểm tra thông tin và nhập vào phần mềm quản lý
b) Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 4 Điều 39 tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải theo hướng bỏ “bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)”. Tương ứng bỏ thông tin “bản sao CMND...” trong thông tin mẫu đơn tại Phụ lục 19 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
Lợi ích phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục cấp đổi giấy phép lái xe:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.352.338.560 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.246.798.560 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 105.540.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,44 %.
- 1Kế hoạch 1287/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1610/QĐ-UBND về phê duyệt phương án đơn giản hóa thành phần hồ sơ và cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 3Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng trị
- 5Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 1287/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1610/QĐ-UBND về phê duyệt phương án đơn giản hóa thành phần hồ sơ và cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 7Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng trị
- 9Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1914/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018
- Số hiệu: 1914/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết