Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2020 |
Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) do Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam (UNDP tại Việt Nam) chủ trì thực hiện nhằm đo lường, phản ánh sự trải nghiệm và cảm nhận của người dân về hiệu quả, chất lượng thực thi chính sách, cung cấp dịch vụ công của chính quyền các địa phương tại 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Năm 2019, Chỉ số PAPI của Hà Nội đạt 41,53/80 điểm; xếp thứ 59/63 tỉnh, thành phố; nằm trong nhóm 4, nhóm các tỉnh, thành phố thấp nhất cả nước. Kết quả Chỉ số PAPI và các Chỉ số thành phần năm 2019 của thành phố Hà Nội (*) cho thấy còn nhiều tồn tại, hạn chế trong công tác điều hành và hoạt động của các ngành, các cấp chính quyền thành phố Hà Nội ở những nội dung về công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra, giám sát, trách nhiệm thực thi của các cấp chính quyền, công tác phối hợp giữa chính quyền và Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội...
Hướng tới xây dựng nền hành chính phục vụ, quản trị hiệu quả và chủ động đáp ứng nhu cầu của người dân; quyết tâm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của Hà Nội trong năm 2020 và những năm tiếp theo, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền Thành phố, đặc biệt là cấp cơ sở; khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế trong kết quả PAPI năm 2019, phấn đấu Chỉ số PAPI của thành phố Hà Nội năm 2020 được cải thiện, tăng ít nhất 05 bậc so với năm 2019.
- Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách; thực hiện có hiệu quả chủ đề công tác năm 2020 của Thành phố “Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, phấn đấu hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ nhiệm kỳ 2015 - 2020, hướng tới tổ chức thành công Đại hội Đảng các cấp”.
Báo cáo số 140/BC-UBND ngày 27/5/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Phân tích Kết quả Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2019 của thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành Thành phố và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
- Các nội dung thuộc tiêu chí đánh giá của Chỉ số PAPI giao cho một số Sở chủ trì tham mưu được chủ động triển khai thực hiện hiệu quả; gắn với nhiệm vụ chuyên môn và lĩnh vực quản lý, phụ trách.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Nội dung tuyên truyền cần tập trung: hiểu biết về chính sách, pháp luật trong những lĩnh vực gần gũi, sát với đời sống người dân; quyền lợi, nghĩa vụ của người dân trong quá trình sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương; trách nhiệm tham gia các hoạt động và đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền cơ sở; Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; phổ biến những nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị trong vận hành chính quyền, thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn; những thành quả trong phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và địa phương; quan điểm, thái độ, quyết tâm và kết quả Thành phố đã đạt được trong thực hiện an sinh xã hội, dịch vụ công, bảo vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm giải trình của chính quyền...
- Tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về mục đích, ý nghĩa và kết quả Chỉ số PAPI của thành phố Hà Nội năm 2019 và những năm qua; chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm đối với các nội dung tại Chỉ số PAPI; từ đó xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị đối chiếu với các nội dung của Chỉ số PAPI đặt ra
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, các địa phương, đơn vị lập kế hoạch, chủ động tổ chức thực hiện nhằm phát huy được sự đồng thuận, tham gia, ủng hộ; cải thiện đánh giá của người dân; góp phần cải thiện Chỉ số PAPI của Thành phố trên 8 lĩnh vực Chỉ số PAPI đề cập như sau:
- Tổ chức các hoạt động, thực hiện các phương thức phù hợp để người dân được tham gia tích cực và chủ động vào đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; phát huy quyền làm chủ của người dân, góp phần cải thiện hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở địa phương.
- Thực hiện đúng đủ việc công khai, minh bạch trong việc ra quyết định theo quy định tại Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị, phát giác, thắc mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử lý, điều chỉnh kịp thời, đúng quy định những ý kiến của người dân.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân; tăng cường hiệu quả các phương thức tương tác giữa chính quyền và người dân; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Tích cực kiểm soát tham nhũng trong chính quyền các cấp, trong các dịch vụ công ích, đặc biệt các lĩnh vực thiết yếu tới đời sống dân sinh: Y tế, Giáo dục, tuyển dụng vào cơ quan nhà nước.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; đặc biệt chú trọng các thủ tục hành chính: chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và các dịch vụ hành chính cấp xã.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ công ích thiết yếu cấp cơ sở như: Y tế công lập, Giáo dục bậc tiểu học; cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân: điện lưới, nước sạch, giao thông, quản lý rác thải, an ninh trật tự...
- Nghiêm túc trong công tác quản trị môi trường; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân hướng tới phát triển bền vững.
- Nỗ lực hơn nữa trong công tác quản trị điện tử; hỗ trợ người dân tiếp cận và thực hiện tốt trách nhiệm phản hồi đối với ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua cổng thông tin điện tử của Thành phố; hỗ trợ người dân tiếp cận và sử dụng mạng Internet.
b) Các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể căn cứ Biểu tổng hợp nhiệm vụ (gửi kèm theo Kế hoạch này) chủ động triển khai thực hiện.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách, thực thi công vụ thực sự đi sâu đi sát vào các nội dung cụ thể, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; có chế tài mạnh đối với các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, thực thi công vụ và triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo khắc phục hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể.
- Chủ động phối hợp các cấp, các ngành để đề xuất lồng ghép phù hợp nội dung cải thiện Chỉ số PAPI vào nội dung kiểm tra của các đoàn công tác: Kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; kiểm tra Cải cách hành chính; kiểm tra công vụ; thanh tra ngành Nội vụ theo kế hoạch.
- Giao Sở Nội vụ chủ động, linh hoạt trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; trong đó xác định địa bàn ưu tiên quận, huyện, thị xã; chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, thôn, tổ dân phố. Xây dựng biểu tiêu chí cụ thể liên quan chỉ số PAPI phục vụ công tác kiểm tra tại UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động, tăng cường kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót, tồn tại trong thực hiện chức trách, thực thi công vụ của các tổ chức, cá nhân trong cơ quan nhà nước. UBND cấp huyện sử dụng kết quả kiểm tra và đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các xã, phường, thị trấn
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND Thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND Thành phố chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
4. Thực hiện tốt công tác phối hợp, thông tin, báo cáo
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan thuộc Thành phố chủ động phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể các cấp trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; trong hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
- Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu.
1. Các Sở, cơ quan tương đương Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn
- Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch (ban hành trước ngày 15/6/2020), chủ động triển khai thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị.
- Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố về Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình. Báo cáo UBND Thành phố về kết quả thực hiện Kế hoạch (thông qua Sở Nội vụ, email: phongcchc_sonv@hanoi.gov.vn) trước ngày 31/10/2020.
- Ngoài các nhiệm vụ trên, Chủ tịch UBNĐ các quận, huyện, thị xã:
+ Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu Tổng hợp nhiệm vụ do các Sở, ngành Thành phố chủ trì (kèm theo Kế hoạch này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các Sở, ngành chủ trì.
+ Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã (bao gồm việc triển khai thực tế tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị trấn.
+ Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả khảo sát của PAPI tại các thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do quận, huyện, thị xã quản lý.
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan tham mưu giúp UBND Thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND Thành phố trước 15/11/2020.
Rà soát, nghiên cứu, tích hợp một số nội dung, tiêu chí của PAPI trong việc xây dựng các tiêu chí, triển khai việc khảo sát, đo lường sự hài lòng (SIPAS) của Thành phố. Đưa kết quả thực hiện Kế hoạch này thành một nội dung đánh giá trong tiêu chí thành phần để xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố. Gắn việc triển khai Kế hoạch này với các nội dung thực hiện hiện công tác dân vận của chính quyền trong năm 2020.
3. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở: Nội vụ, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Tài chính; Quy hoạch - Kiến trúc; Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị: Thanh tra Thành phố, Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
Giao Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm:
- Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2020.
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này, gắn với Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị.
- Đưa nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này vào Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Thành phố hàng năm.
- Chủ động xây dựng các quy chế phối hợp công tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chuyên đề; trao đổi thông tin thường xuyên, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực cho Kế hoạch (Sở Nội vụ), chủ động tham mưu UBND Thành phố hoặc đề nghị các cơ quan liên quan thành lập các đoàn công tác, các tổ công tác chuyên đề (nếu cần thiết).
- Xây dựng các biểu, bảng mẫu báo cáo theo ngành, lĩnh vực; đề nghị các đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã báo cáo định kỳ (nếu cần thiết). Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện trên phạm vi toàn Thành phố đối với các nhiệm vụ được phân công vai trò chủ trì tại Biểu Tổng hợp nhiệm vụ của Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ, email: phongcchc_sonv@hanoi.gov.vn) trước ngày 31/10/2020.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nôi hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của Thành phố. Tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát địa bàn trong việc thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo các Ban chuyên môn phối hợp chặt chẽ với UBND Thành phố (thông qua Sở Nội vụ); vận động, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với UBND cùng cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Đặc biệt thường xuyên trao đổi thông tin; phối hợp hiệu quả trong việc xác định địa bàn khảo sát, đối tượng khảo sát, hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát đối với tổ chức UDNP.
5. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Tuyên giáo cấp huyện, hệ thống Tuyên giáo cơ sở phối hợp UBND cùng cấp trong việc thực hiện Kế hoạch, cũng như các Kế hoạch nâng cao các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền Thành phố.
6. Đề nghị Ban Dân vận Thành ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Dân vận cấp huyện, hệ thống dân vận cơ sở phối hợp UBND cùng cấp trong việc thực hiện Kế hoạch, đặc biệt gắn với việc thực hiện công tác dân vận chính quyền, thực hiện Quy chế Dân chủ ở cơ sở./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch 122/KH-UBND ngày 11/6/2020 của UBND Thành phố)
TT | Chỉ số nội dung | Nội dung thành phần | Chủ trì t/m, đầu mối th. dõi, đ.đốc, t/hợp | Nhiệm vụ | Kết quả | Đơn vị thực hiện |
a) Tri thức công dân | Sở Thông tin và Truyền thông | - Phối hợp các cơ quan báo chí Trung ương, cơ quan báo chí Hà Nội tăng cường tin bài. - Tăng cường bồi dưỡng, cung cấp và hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở về nghiệp vụ, hình thức, thông tin truyền thông tới đội ngũ cán bộ cấp huyện, cấp xã. - Thực hiện tuyên truyền trên Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã, Bảng tin công cộng, Bản tin thông tin cơ sở, tài liệu thông tin cơ sở và các hình thức thông tin cơ sở khác... | - Tổng hợp số lượng tin bài hàng tháng. - 639 người (579 cấp xã, 60 cấp huyện, 30 Trung tâm VHTTTT). - Thường xuyên | - Sở TT&TT - Sở TT&TT - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | ||
b) Cơ hội tham gia | Sở Nội vụ | - Giới thiệu các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư (cơ cấu tổ chức, mục đích hoạt động, nội dung hoạt động, kế hoạch hoạt động, đầu mối liên hệ) để người dân có nhu cầu đăng ký tham gia. - Tuyên truyền phổ biến thông tin về bầu cử đại biểu HĐND các cấp, đại biểu Quốc hội. - Tạo điều kiện thuận lợi về pháp lý để người dân tự nguyện tham gia các tổ chức nêu trên khi có nhu cầu và đủ điều kiện. - Đề xuất đưa các nhiệm vụ của nội dung thành phần “Cơ hội tham gia” vào Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở của Ban Chỉ đạo Quy chế dân chủ Thành phố và tham mưu công tác kiểm tra thực hiện Kế hoạch | Thường xuyên | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Sở Nội vụ | ||
c) Chất lượng bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng dân phố | Sở Nội vụ | - Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ; hỗ trợ thông tin truyền thông; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của UBND cấp xã; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở. - Thực hiện tuyên truyền, phổ biến quy chế hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; tuyên truyền để nhân dân nhận thức được quyền và nghĩa vụ của công dân tham gia bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố; giới thiệu người có uy tín, có năng lực và trách nhiệm tham gia ứng cử; giám sát việc bầu cử đúng quy định ... - Tổ chức bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố trên địa bàn dân cư đảm bảo công khai, minh bạch (Xây dựng Kế hoạch rõ ràng, thông báo công khai đến người dân; Thời gian, địa điểm tổ chức bầu đảm bảo thuận lợi, phù hợp với đa số dân cư trên địa bàn). - Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư trong việc tổ chức bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. | - Thường xuyên. - Thường xuyên - 100% thôn, tổ dân phố thực hiện đúng quy định. - Thường xuyên | - UBND cấp huyện - UBND các xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố - UBND các xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố. UBND cấp huyện, UBND cấp xã | ||
d) Đóng góp tự nguyện | Sở Tài chính | - Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý tài chính, tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện của người dân. - Thực hiện công khai danh mục các dự án, các công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện; lấy ý kiến người dân đối với việc tham gia đóng góp tự nguyện để thực hiện nhiệm vụ, dự án công cộng. Hướng dẫn, tạo điều kiện Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoạt động hiệu quả. Hạch toán, theo dõi ghi chép sổ sách các khoản đóng góp tự nguyện rõ ràng, đầy đủ. - Xác nhận việc đóng góp của công dân tránh vận động trùng lặp 1 đối tượng đóng góp cùng 1 nội dung nhiều lần, nhiều nơi. | - 100% các xã, phường, thị trấn được hướng dẫn. - Theo quy định - Khi người dân có nhu cầu. | - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã - UBND cấp xã; thôn, tổ dân phố | ||
a) Tiếp cận thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | - Tổng hợp số lượng tin bài, các hình thức thông tin cơ sở Thực hiên tuyên truyền trên Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã, Bảng tin công cộng, Bản tin thông tin cơ sở, tài liệu thông tin cơ sở và các hình thức thông tin cơ sở khác... - Bố trí vị trí đặt bảng tin công khai thuận tiện để người dân dễ thấy, dễ theo dõi. Duy trì mỹ quan, vệ sinh sạch sẽ các địa điểm, vị trí công khai; sửa chữa, thay mới bảng tin công khai đã cũ nát; rà soát các tài liệu, tư liệu công khai để thay mới, bổ sung khi hỏng, cũ nát, thiếu; khuyến khích tăng diện tích công khai, in tài liệu công khai cỡ lớn để người dân dễ theo dõi… - Thực hiện tốt quy định về tiếp dân thường xuyên, tiếp xúc cử tri định kỳ. - Thực hiện các quy định về công khai thông tin theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11; quy trình, thủ tục giải quyết TTHC. | - Hàng tháng. - Thường xuyên. - Thường xuyên. - Theo quy định. - Theo quy định. | - Sở TT&TT UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối hợp - HĐND cùng cấp. | ||
b) Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Rà soát, thực hiện bình xét, tổng hợp, công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng thôn, tổ dân phố, khu dân cư... theo quy định. - Công khai kịp thời những thông tin về chính sách cho người nghèo để nhân dân biết, nhân dân bàn, giám sát thực hiện. - Thường xuyên tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị, phát giác, thắc mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử lý, điều chỉnh kịp thời, đúng quy định những ý kiến của người dân; kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét đối với nội dung liên quan hộ nghèo và chính sách cho người nghèo. - Điều tra, thẩm định, đề xuất Thành phố công nhận đối tượng hộ nghèo theo đúng quy định. | - 100% xã, phường, thị trấn thực hiện đúng quy định. - 100% quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; giảm 0,42% số hộ nghèo. - 100% đúng đối tượng hộ nghèo. | - UBND cấp xã - UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - UBND cấp huyện | ||
c) Công khai minh bạch ngân sách xã, phường | Sở Tài chính | - Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã. - Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã. - Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai (Chỉ tiêu, biểu mẫu và thuyết minh làm căn cứ trình HĐND cấp xã quyết định dự toán ngân sách xã và Kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã; số liệu dự toán ngân sách xã và Kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã đã được HĐND xã quyết định; số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách xã quý, 6 tháng, năm; Quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã đã được HĐND cấp xã phê chuẩn). - Phát huy vai trò giám sát của HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo quy định đối với những trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản công. - Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. | - Thường xuyên - 100% Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã được bồi dưỡng. - Theo quy định. - Theo quy định. - 100% trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố được bồi dưỡng | - UBND cấp huyện - UBND cấp huyện - UBND cấp xã - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. UBND cấp huyện. | ||
d) Công khai minh bạch quy hoạch đất, giá đất | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | - Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng về đồ án quy hoạch; tiếp thu ý kiến góp ý để điều chỉnh; giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp. - Thực hiện công khai quy hoạch theo quy định; cập nhật, công khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch. - Rà soát, trang bị bản đồ quy hoạch đất đai của huyện cho tất cả UBND cấp xã. | - 100% trường hợp được thực hiện đúng quy định. - Theo quy định - Hoàn thành trước 30/5/2020 | - Sở QH-KT; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - UBND cấp huyện | ||
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | - Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo kế hoạch sử dụng đất tại địa phương; thực hiện thức công khai, nội dung công khai, thời gian và địa điểm công khai tiếp thu, giải trình. - Công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương theo đúng quy định, đảm bảo đúng về hình - Công khai kế hoạch đầu tư của các dự án có liên quan đất đai, khung giá đất, mục đích sử dụng đất; mức giá đền bù khi thu hồi đất; số hộ, diện tích đất, loại đất bị thu hồi, tài sản, cây trồng cùng với mức giá đền bù và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư. | Theo quy định | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
a) Tương tác với chính quyền | Sở Nội vụ | - Tổ chức tập huấn, tuyên truyền để phổ biến kiến thức pháp luật cho đội ngũ trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, đại biểu HĐND xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị- xã hội. - Thông báo danh sách trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, đại biểu HĐND xã, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn phụ trách địa bàn để người dân liên hệ khi cần thiết. - Tổ chức đối thoại giữa Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp. | - 100% trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, đại biểu HĐND xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị-xã hội được tuyên truyền. - Niêm yết thường xuyên tại 100% trụ sở UBND cấp xã - 100% UBND cấp huyện, 100% UBND cấp xã tổ chức ít nhất 1 lần/năm | - UBND cấp xã - UBND cấp xã - UBND cấp huyện, UBND cấp xã | ||
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khúc mắc | Thanh tra Thành phố | - Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành; - Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. - Thực hiện tốt công tác tiếp công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân. - Rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; sử dụng hiệu quả phần mềm trong tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. - Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn đối với các nội dung phải giải trình với người dân theo quy định. - Bố trí địa điểm tiếp công dân sạch sẽ, thoáng mát, trang trí địa điểm theo quy định; xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân. | - 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra có kết luận, thông báo hoặc biên bản.... - Theo quy định - Theo quy định. - Hoàn thành trong quý II/2020. - Theo quy định. - Hoàn thành trong quý II/2020 | Thanh tra TP; Thanh tra các sở; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc TP. | ||
c) Tiếp cận dịch vụ tư pháp | Sở Tư pháp | - Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp luật tới người dân, đẩy mạnh các mô hình, hoạt động trợ giúp pháp lý. Khuyến khích các mô hình hỗ trợ tư vấn pháp lý cộng đồng; tạo điều kiện để các tổ chức ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực tư pháp hoạt động thuận lợi, đúng quy định. - Giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi người dân có nhu cầu. - Phối hợp hiệu quả với Tòa án các cấp trong giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo đúng quy định của pháp luật, dứt điểm, thấu tình đạt lý. | Thường xuyên. | - Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | ||
a) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | Thanh tra Thành phố | - Tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ; sử dụng và quản lý ngân sách, công quỹ; giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng. - Kiểm tra việc thực hiện kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra. Tập trung vào việc giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng... địa bàn cấp huyện, cấp xã. | - Thường xuyên. - Rà soát, kiểm tra tối thiểu 50% kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm 2019. | Thanh tra TP; Sở TN&MT; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; VPUBND TP. | ||
b) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công Y tế, Giáo dục | - Sở Y tế | - Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện luật Khám chữa bệnh, thực hiện quy chế chuyên môn của Bộ Y tế. Phát huy hiệu quả đường dây nóng; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân đối với chất lượng, thái độ phục vụ của các cơ sở y tế; xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân. - Tuyên truyền, tập huấn các văn bản về y tế: Quy định về y đức, Quy tắc ứng xử, Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, các văn bản hướng dẫn luật PCTN, Luật KCB... | Thường xuyên | - Thanh tra Sở Y tế. - Các đơn vị trực thuộc Sở | ||
- Sở Giáo dục và Đào tạo | - Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục tiểu học công lập; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân đối với cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học trên địa bàn, xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân. - Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học |
| - Thanh tra Sở GD; UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện | |||
c) Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công | Sở Nội vụ | - Công khai minh bạch các bước theo quy định trong tuyển dụng. - Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban giám sát tuyển dụng. - Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tuyển dụng. - Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện xác định vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn liền với từng vị trí để làm căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động tuyển dụng; phân loại vị trí việc làm để xác định phương thức và quy trình tuyển dụng phù hợp với đặc thù của từng loại vị trí; đánh giá CBCCVC, thực hiện tinh giản biên chế, sàng lọc, miễn nhiệm, thay thế. - Xây dựng nội dung thi, sát hạch sát với yêu cầu vị trí việc làm; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào tất cả các khâu của quá trình tuyển dụng. | - 100% các đơn vị thực hiện đúng quy định. - Theo quy định. - Thường xuyên. - 100% các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc TP xây dựng Kế hoạch và tham mưu UBND Thành phố ban hành quyết định phê duyệt. - Thường xuyên. | Sở Nội vụ; Thanh tra TP; các cơ quan đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | ||
d) Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương | Thanh tra Thành phố | - Tăng cường tuyên truyền tới người dân về những nỗ lực của chính quyền; những kết quả đạt được trong công tác phòng chống tham nhũng, tạo sự tin tưởng trong người dân về quyết tâm phòng chống tham nhũng của chính quyền Thành phố, các cấp, các ngành. - Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân về hiện tượng tham nhũng; xác minh, xử lý kịp thời. - Công khai rộng rãi, kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng. | Thường xuyên | Thanh tra TP; Các sở, ngành, đơn vị thuộc TP; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | ||
a) Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền | Văn phòng UBND TP | - Thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và giải quyết công việc. Đơn giản hóa TTHC; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3,4. - Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng đội ngũ công chức cấp huyện, cấp xã bộ phận tiếp nhận và giải quyết TTHC. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức cấp huyện, cấp xã. - Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc giải quyết TTHC (trong đó bắt buộc thực hiện ở 3 lĩnh vực: Chứng thực, xác nhận; cấp phép xây dựng; cấp GCN quyền sử dụng đất) - Công khai kết quả Đo lường sự hài lòng của người dân trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Báo cáo kết quả Đo lường sự hài lòng của người dân về UBND TP (qua Sở Nội vụ). - Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; Công khai kết quả trên cổng giao tiếp điện tử của Thành phố và các phương tiện thông tin đại chúng. | - 100% công chức 1 cửa cấp huyện, cấp xã được bồi dưỡng ít nhất 1 lần/ năm. - 100% UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện. - Hoàn thành trước 30/11/2020. - Hoàn thành trước 30/12/2020 | - VP UBND TP - UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Sở Nội vụ; Viện Nghiên cứu Phát triển KT-XHHN | ||
b) Dịch vụ cấp phép xây dựng | ||||||
c) Dịch vụ cấp GCN quyền sử dụng đất | ||||||
d) Dịch vụ hành chính cấp xã | ||||||
a) Dịch vụ Y tế công lập | Sở Y tế | - Tuyên truyền cho chủ lao động và người lao động, HS, SV, Hội phụ nữ, Hội nông dân chính sách pháp luật và tầm quan trọng của việc tham gia BHYT. - Mở rộng các hình thức vận động mua BHYT, thực hiện việc thu BHYT thuận lợi đối với người tham gia BHYT; hỗ trợ BHYT đối với người nghèo. - Phấn đấu xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế. - Thực hiện các giải pháp chuyên ngành nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân. - Miễn phí khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi | - Thường xuyên - Tỷ lệ bao phủ BHYT 90,1%; 100% trẻ em dưới 6 tuổi có BHYT. - 100% xã, phường, thị trấn. - Tỷ lệ số giường bệnh/vạn dân đạt trên 27%; Tỷ lệ số bác sỹ/vạn dân đạt 13,5%. - 100% trẻ em dưới 6 tuổi. | - Sở Tư Pháp - BHXH TP - Sở Y tế - Sở Y tế - BHXH TP, các cơ sở KCB thuộc TP | ||
|
| b) Giáo dục tiểu học | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Tăng cường đầu tư trang thiết bị, đồ dùng dạy học theo hướng đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp dạy của giáo viên theo hướng phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh, tạo điều kiện để HS bộ lộ tư duy và khả năng chiếm lĩnh kiến thức. - Tăng cường, đa dạng hóa các hoạt động học của học sinh; chú trọng sinh hoạt, thảo luận nhóm, tương tác qua môi trường mạng; quản lý chặt chẽ hoạt động bồi dưỡng học sinh ngoài giờ; môi trường hoạt động của trẻ, vấn đề an toàn thực phẩm, quản lý học sinh bán trú, xây dựng trường học an toàn, thân thiện. - Đảm bảo đủ trường, lớp học tại các khu đô thị; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa, hiện đại hóa từ nhà vệ sinh, đến lớp học, trường học nhằm phát triển ngành GDĐT Thủ đô theo hướng bền vững. -Tăng cường sự giám sát của người dân và xã hội về chất lượng giáo dục, kết quả đầu ra của các trường tiểu học; xếp loại các trường theo nhóm và công khai để người dân và xã hội được biết. - Đo lường sự hài lòng của người dân về chất lượng giáo dục công tại các trường tiểu học và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để xã hội theo dõi và cùng đồng hành trong việc nâng cao chất lượng giáo dục công tại các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố. | - Tham mưu UBND Thành phố ban hành văn bản chỉ đạo về tăng cường và đổi mới chất lượng giáo dục bậc tiểu học trong giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn Thành phố. - 104 trường công lập đạt chuẩn quốc gia. - Kết hợp giữa chỉ đạo của Bộ giáo dục và Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở GD&DT, UBND cấp huyện - UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối hợp với MTTQ và các đoàn thể |
|
| c) Cơ sở hạ tầng căn bản | - Sở Công thương | - Đẩy nhanh tiến độ các công trình lưới điện trọng điểm; nâng cao chất lượng công tác quản lý duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, khuyến khích các địa phương ngoại thành chủ động thực hiện đầu tư theo hướng xã hội hóa trong việc cải tạo, làm mới hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng đèn và các thiết bị điện tiết kiệm điện năng. - Tăng cường công tác quản lý nhà đối với các đơn vị dịch vụ công ích về điện | Thường xuyên | Sở Công thương, UBND cấp huyện |
- Sở Xây dựng. | - Tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất thải rắn sinh hoạt; kiểm tra, đôn đốc công tác quản lý, duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn các quận, huyện, thị xã; quản lý vận hành các khu xử lý chất thải. - Nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, tăng tỷ lệ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô thị, nông thôn. - Hoàn thành và đưa vào vận hành thử nghiệm Nhà máy điện rác 4.000 tấn/ ngày đêm tại Sóc Sơn - Hoàn thành mạng cấp nước tới các hộ dân tại các địa bàn đã đủ điều kiện cấp nước. - Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu vực đô thị. | - Thường xuyên - Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày 100%. - Tháng 8/2020 - Phấn đấu 100% hộ dân thành thị và nông thôn được cấp nước sạch. - 28,8% | - Sở Xây dựng. - UBND cấp huyện. - Sở Xây dựng. - Sở Xây dựng. - Sở Xây dựng. | |||
- Sở Giao thông vận tải. | - Tiếp tục thực hiện các công trình cải tạo, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông, công trình mục tiêu giảm thiểu ùn tắc giao thông. - Tập trung giải quyết các điểm thường xuyên ùn tắc giao thông. - Rà soát, sắp xếp hợp lý và mạng lưới và lựa chọn phương tiện xe buýt phù hợp các tuyến đường; tăng các tuyến xe buýt. - Phấn đấu đưa tuyến đường sắt trên cao vào vận hành. - Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông; xây dựng bản đồ số giao thông trực tuyến; bước đầu hình thành Trung tâm quản lý điều hành giao thông công cộng; đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. | - 68 danh mục công trình. - 8-10 điểm - Mở thêm 25-30 tuyến xe buýt. - 02 tuyến - Trong năm 2020 | Sở GTVT; UBND cấp huyện. | |||
|
| d) An ninh trật tự | Công an Thành phố | - Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc, phòng chống tội phạm. Duy trì các mô hình tự quản hiệu quả tại thôn, xóm, khu dân cư. - Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn các khu dân cư, tổ dân phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy; thường xuyên kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về phòng chống cháy, nổ. | Thường xuyên | Công an TP; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
a) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Tăng cường quản lý nhà nước (kiểm tra, xử lý nghiêm) về lĩnh vực môi trường trên địa bàn TP đối với các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất. - Kiểm tra, rà soát đảm bảo các cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. - Trồng mới cây xanh | - Thường xuyên - 100% cụm công nghiệp (cũ và mới). - 600.000 cây xanh | Sở TN&MT, ban QL Khu CN&CX; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Sở Xây dựng - Sở Xây dựng | ||
b) Chất lượng nước, chất lượng không khí |
| - Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế; triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Xây dựng các cơ chế chính sách khuyến khích nhà đầu tư, nhà sản xuất, doanh nghiệp ứng dụng, áp dụng, triển khai thực hiện tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến thân thiện môi trường. - Cải thiện chất lượng không khí trong thời gian tới, chống ồn, bụi trên địa bàn Thành phố; ngăn ngừa, kiểm soát, xử lý, giảm phát sinh các nguồn gây ô nhiễm không khí; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân. - Lắp đặt thêm các trạm quan trắc đánh giá tổng thể chất lượng không khí không khí trên địa bàn Thành phố không khí. - Hoàn chỉnh hệ thống chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường không khí; giảm nguồn phát sinh bụi, phát tán bụi... - Xây dựng quy trình khai thác và giám sát quá trình xử lý, cung cấp nước sạch. - Lập danh mục và di dời các cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành; rà soát các cơ sở sản xuất có sử dụng hóa chất, nguy cơ cháy nổ cao, ô nhiễm môi trường chủ động sẵn sàng phương án khắc phục khi có sự cố. | Trong năm 2020 | Sở TN&MT | ||
a) Tiếp cận cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương | Văn phòng UBND TP | - Tăng cường phổ biến đến người dân được biết và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử Thành phố. - Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của cổng giao tiếp điện tử thành phố. - Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố khi giải quyết TTHC. | Thường xuyên | Văn phòng UBND TP, Sở TT&TT | ||
b) Phản hồi của CQ đối với câu hỏi, yêu cầu đã gửi trên cổng TTĐT | Văn phòng UBND TP | - Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu hỏi, yêu cầu của người dân trên cổng TTĐT Thành phố; phản hồi kịp thời. - Tham mưu UBND Thành phố giao các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm giải quyết, xử lý theo quy định của pháp luật; phúc đáp, trả lời, thông tin về kết quả giải quyết, xử lý tới người dân và trên cổng TTĐT TP. | - 100% ý kiến, câu hỏi, yêu cầu được phản hồi | Văn phòng UBND TP | ||
c) Sử dụng Internet tại địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | - Tuyên truyền tới người dân về tiện ích mạng Internet đặc biệt khu vực các huyện ngoại thành; nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật. - Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng. | Thường xuyên | Sở TT&TT; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
* Báo cáo số 140/BC-UBND ngày 27/05/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Phân tích Kết quả Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2019 của Thành phố Hà Nội.- Tăng cường các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, thời lượng truyền thông, tần suất truyền thông tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới tận người dân. Sử dụng, phát huy hiệu quả các phương thức truyền thông sẵn có; chú trọng truyền thông 2 chiều, có tương tác với người dân; khuyến khích các phương thức truyền thông mới, phù hợp với điều kiện kinh tế, trình độ dân trí, xu hướng của từng khối đối tượng và khu vực dân cư. Chủ động về thời điểm thông tin, nội dung thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống; chỉ dẫn cách thức, địa điểm, thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người dân xử lý thông tin.
- 1Quyết định 3976/2004/QĐ-UB năm 2004 về Hệ thống chỉ tiêu và báo cáo định kỳ thông tin tổng hợp phục vụ điều hành từ các cơ quan, đơn vị lên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 4Kế hoạch 1871/KH-UBND về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 5Kế hoạch 94/KH-UBND về triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 6Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 8Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Kế hoạch 164/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2022
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Quyết định 3976/2004/QĐ-UB năm 2004 về Hệ thống chỉ tiêu và báo cáo định kỳ thông tin tổng hợp phục vụ điều hành từ các cơ quan, đơn vị lên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 5Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 7Kế hoạch 1871/KH-UBND về nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 8Kế hoạch 94/KH-UBND về triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 9Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021
- 11Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 24/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Kế hoạch 164/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2022
Kế hoạch 122/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020
- Số hiệu: 122/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/06/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra