Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 25 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 cấp quốc gia, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Hiện đại hóa thống kê trên địa bàn tỉnh theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh và vững chắc với hệ thống tổ chức phù hợp; nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp; công nghệ hiện đại, chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác thống kê; sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Góp phần hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng của xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ phương pháp và cách thức thu thập thông tin thống kê:

- Tập trung khai thác, sử dụng dữ liệu hành chính; phấn đấu vào năm 2025 đạt 50%, vào năm 2030 đạt 70% số chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn từ nguồn dữ liệu hành chính.

- Thay thế 85% phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử trong điều tra và tổng điều tra thống kê vào năm 2025; trên 95% vào năm 2030.

2.2. Đẩy mạnh việc biên soạn, công bố và cung cấp các chỉ tiêu thống kê:

- Đạt 85% các chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống kê Việt Nam vào năm 2025; đạt 95% vào năm 2030.

- Mức độ thực hiện Hệ thống tài khoản quốc gia 2008 (SNA2008) đạt mức 4/6 vào năm 2025; đạt mức 5/6 vào năm 2030.

- Cập nhật đầy đủ, thường xuyên hệ thống phổ biến dữ liệu chung tăng cường (e-GDDS); trên 50% hạng mục thuộc tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) đảm bảo tiêu chuẩn theo SDDS vào năm 2025; trên 75% vào năm 2030.

2.3. Bảo đảm cung cấp sản phẩm thống kê kịp thời và tăng cường cung cấp dữ liệu thống kê vi mô:

- Đạt 80% các sản phẩm thống kê được cung cấp tới người sử dụng thông tin thống kê kịp thời vào năm 2025; đạt 95% vào năm 2030.

- Cung cấp dữ liệu thống kê vi mô đáp ứng ít nhất 30% nhu cầu của các đối tuợng sử dụng thông tin thống kê trong và ngoài nuớc vào năm 2025; 60% vào năm 2030.

- Giảm tỷ lệ không hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê xuống dưới 15% vào năm 2025; dưới 5% vào năm 2030.

2.4. Triển khai đồng bộ tư liệu hóa, chuyển đổi số hoạt động thống kê:

- 50% các hoạt động thống kê được tư liệu hóa vào năm 2025; 95% vào năm 2030.

- 50% các hoạt động thống kê được chuyển đổi số vào năm 2025; 80% vào năm 2030.

2.5. Nâng cao mạnh mẽ năng lực thống kê:

- 100% người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê vào năm 2025.

- 30% người làm công tác thống kê ở sở, ngành địa phương, thống kê cấp xã có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê vào năm 2025; 60% vào năm 2030.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

1.1. Hoàn thiện thể chế:

- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê.

- Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê.

- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành, tỉnh, huyện, xã và các bộ chỉ tiêu thống kê khác; kịp thời phản ánh tình hình kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh và đáp ứng quá trình hội nhập thống kê quốc tế.

- Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức hệ thống thống kê tập trung hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng chuyên môn hóa, giảm thiểu các đơn vị đầu mối để thích ứng với yêu cầu mới.

1.2. Phát triển nguồn nhân lực:

- Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê.

- Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin. Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các địa bàn khó khăn.

1.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành thống kê:

- Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho những người làm công tác thống kê tại sở, ngành và địa phương.

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu khoa học thống kê và khoa học dữ liệu. Tăng cường hợp tác, liên kết trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng văn hóa học tập thường xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê.

2. Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

- Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để thực hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.

- Từng bước nghiên cứu, xây dựng, ban hành và áp dụng các mô hình thống kê hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện thực tế của Việt Nam.

3. Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

- Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

- Đổi mới mạnh mẽ thiết kế điều tra và tổng điều tra thống kê theo hướng tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra để tăng độ tin cậy của dữ liệu và giảm gánh nặng cho các đối tượng cung cấp thông tin. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê.

- Quản trị dữ liệu theo hướng tập trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập trung, thống nhất. Ưu tiên xây dựng hệ thống thông tin thống kê quốc gia phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của các cấp các ngành.

- Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung và cơ chế cung cấp dữ liệu thống kê bảo đảm đáp ứng tối đa nhu cầu thông tin thống kê, từng bước cung cấp dữ liệu thống kê vi mô.

4. Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

- Đổi mới phương pháp, hình thức và công cụ xác định nhu cầu sử dụng thông tin kịp thời, chính xác để sản xuất và cung cấp thông tin thống kê phù hợp với nhu cầu của người dùng tin trong nước và quốc tế. Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê.

- Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.

- Đổi mới phương pháp, nội dung, hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê. Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế.

- Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực quan hóa dữ liệu.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.

5. Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

- Đầu tư xây dựng nhằm hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê.

- Xây dựng dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch này.

- Kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê được đảm bảo từ ngân sách Nhà nước và các nguồn hợp pháp khác. Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê. Ưu tiên xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê.

- Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê Nhà nước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở những mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kế hoạch này; UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ như sau:

1. Thống nhất quán triệt quan điểm, mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 cấp quốc gia và chỉ đạo của UBND tỉnh, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn và toàn diện hơn các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra.

2. Trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể đã được UBND tỉnh xây dựng (như Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), xây dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; trong đó xác định rõ tiến độ và phân công đơn vị, lãnh đạo chủ trì, phối hợp để triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung Kế hoạch này.

3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố với Cục Thống kê tỉnh trong việc thực hiện, kiểm tra, theo dõi, giám sát để đảm bảo thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch này.

4. Định kỳ báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này gửi Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

5. Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành báo cáo UBND tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh) theo yêu cầu.

Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Tổng cục Thống kê - Bộ KHĐT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Đắk Lắk, TTCN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph.c-40b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

Mẫu số 03/ĐP
UBND TỈNH ĐẮK LẮK

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.2

Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

Theo kế hoạch của Trung ương

2022

Văn bản đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung liên quan đến Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ, ngành Trung ương

1.1.2.8

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

Cục Thống kê

Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

2022

2030

Các văn bản chỉ đạo, triển khai thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 theo hướng dẫn của các cơ quan Trung ương

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê

0131

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

Hàng năm

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh

01311

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý IV/2022

Quý IV/2023

Quyết định của UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao.

1.3.1.2

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh

01312

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

Hàng năm

Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

Cục Thống kê

UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

Hàng năm

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn

0133

Cục Thống kê

UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

Hàng năm

Số lượng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

014

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

 

 

 

1.4.5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại sở, ngành và địa phương

0145

Cục Thống kê

UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan

2023

2030

 

1.4.5.1

Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh

01451

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2023

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh

1.4.5.2

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm, 5 năm

01452

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2023

Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm, 5 năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

1.4.5.3

Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo kế hoạch

01453

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.

1.4.5.4

Cử CBCC, VC tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê do Tổng cục Thống kê tổ chức

01454

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Theo kế hoạch cụ thể của Tổng cục Thống kê

Số lượng CBCCVC được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.3

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0223

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025

2030

Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.4

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

024

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2030

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;

- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử.

3.1.1.1

Đa dạng hóa các hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Ứng dụng các hình thức thu thập thông tin phù hợp, hiệu quả

3.1.1.2

Giám sát thu thập dữ liệu thống kê trực tuyến

03112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Báo cáo kết quả giám sát thu thập dữ liệu thống kê trực tuyến trên địa bàn tỉnh

3.1.1.3

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê

03113

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Xử lý dữ liệu điều tra trực tuyến; phân tích dữ liệu bằng các phần mềm thống kê hiện đại

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Số lượng các cuộc điều tra trực tiếp được giảm thiểu;

- Các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;

- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.2

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.2

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0422

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn từ phương pháp mới

4.3.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0432

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Hình thức và công cụ biên soạn thông tin thống kê mới được áp dụng

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

Cục Thống kê

Báo Đắk Lắk ; Đài PT&TH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh, Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

9

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

9.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

091

 

 

 

 

 

9.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0911

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

- Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21- 30 hàng năm được phê duyệt;

- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt.

9.1.2

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0912

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.

9.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

093

 

 

2022

2030

Trung tâm dữ liệu thống kê tập trung được xây dựng

9.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

2024

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.

9.3.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ.

9.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0941

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

2024

2030

- Dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt;

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường.

9.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

2024

2030

Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30

 

 

 

 

 

 

10

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

10

 

 

 

 

 

10.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn tỉnh

101

 

 

 

 

 

10.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1012

Cục Thống kê

Sở Nội vụ; sở KH và ĐT và các đơn vị có liên quan

 

Tháng 6/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Đắk Lắk

10.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn tỉnh

102

 

 

 

 

 

10.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương

1022

Cục Thống kê

sở KH và ĐT và các đơn vị có liên quan

 

Tháng 6/2022; 2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

10.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

103

 

 

 

 

 

10.3.3

Xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh

1033

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 6/2022

01 hội nghị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì

11

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

11

 

 

 

 

 

11.3

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

113

 

 

 

 

 

11.3.2

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

11.4

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

114

 

 

 

 

 

11.4.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

11.4.3

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

1143

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ Tháng 9-12/2025)

11.4.4

Tổng kết thực hiện CLTK21-30

1144

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 10/2030

Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ Tháng 7-10/2030)