- 1Luật thống kê 2015
- 2Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 3Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1271/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/KH-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Chiến lược phát triển Thống kê), với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Hiện đại hóa ngành Thống kê theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh và vững chắc với hệ thống tổ chức phù hợp; nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp; công nghệ hiện đại; sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng. Phấn đấu đến năm 2030, Thống kê Hà Nội nói riêng và Thống kê Việt Nam nói chung đạt trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN và đến năm 2045 trở thành hệ thống thống kê hiện đại trên thế giới.
2. Yêu cầu
Sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời, minh bạch và dễ tiếp cận; dữ liệu thống kê nhà nước là dữ liệu cốt lõi trong hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ sự lãnh đạo của Đảng, quản lý, chỉ đạo, điều hành của Nhà nước trong giám sát, đánh giá, xây dựng và thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đồng thời đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
Phát triển nhanh, vững chắc dựa vào nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với quá trình hội nhập thống kê quốc tế để sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê phù hợp chuẩn mực và thông lệ quốc tế, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng của xã hội.
Tạo lập đầy đủ, đồng bộ và kịp thời về môi trường pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, tài lực, hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông và cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động thống kê.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
Phối hợp xây dựng, sửa đổi và triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê.
Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức hệ thống thống kê tập trung để hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng chuyên môn hóa, giảm thiểu các đơn vị đầu mối, thích ứng với yêu cầu mới.
Phát triển, thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp; tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn.
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nhân lực theo hướng nâng cấp hệ thống đào tạo, chương trình, nội dung, hình thức, cấp độ đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu các cấp, các ngành, địa phương. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu khoa học thống kê và khoa học dữ liệu. Tăng cường hợp tác, liên kết trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng văn hóa học tập thường xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê.
2. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để thực hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.
3. Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Sở, ban, ngành, địa phương trong vùng. Đổi mới mạnh mẽ thiết kế điều tra và tổng điều tra thống kê theo hướng tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra để tăng độ tin cậy của dữ liệu và giảm gánh nặng cho các đối tượng cung cấp thông tin. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê.
Quản trị dữ liệu theo hướng tập trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập trung, thống nhất.
Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê: Thực hiện thường xuyên, liên tục việc ghi chép, ghi nhận hoạt động trong lĩnh vực thống kê theo quy trình sản xuất thông tin thống kê và hoạt động quản lý, điều hành; chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng.
4. Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
Nghiên cứu, áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ tiên tiến, hiện đại để nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê.
Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê xã hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế.
Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực quan hóa dữ liệu. Xây dựng trang thông tin điện tử của Cục Thống kê thành phố Hà Nội.
Đẩy mạnh công tác truyền thông, đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.
5. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân; tập trung vào việc cung cấp dữ liệu hành chính của các cơ quan nhà nước.
Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Luật Thống kê, tiêu chuẩn, quy trình sản xuất thông tin thống kê của các cơ quan thống kê thuộc hệ thống thống kê tập trung, tổ chức thống kê Sở, ban, ngành, hoạt động thống kê ở cấp xã, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội được đảm bảo từ các nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thống kê Thành phố: Là cơ quan Thường trực triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn Thành phố. Căn cứ vào từng nội dung của Kế hoạch, tham mưu UBND Thành phố triển khai thực hiện.
Chủ động cung cấp thông tin về các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn Thành phố cho các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, các cơ quan báo chí để thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền hiệu quả.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn Thành phố, định kỳ hằng năm tiến hành báo cáo tình hình và kết quả thực hiện, gửi UBND Thành phố; tham mưu UBND Thành phố xây dựng báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch được UBND Thành phố phê duyệt, hàng năm căn cứ khả năng cân đối ngân sách cấp Thành phố, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thống kê Thành phố và Sở, ban, ngành thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Cục Thống kê Thành phố tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện, thị xã; công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn. Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao; Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao... và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
5. Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Luật Thống kê bằng hình thức phù hợp và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Cục Thống kê Thành phố và các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương ký chương trình phối hợp công tác với Thành phố và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về nội dung và công tác triển khai Chiến lược trên địa bàn Thành phố và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội, Báo Hànộimới, cổng Thông tin điện tử thành phố Hà Nội phối hợp với Cục Thống kê Thành phố tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố.
8. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chỉ đạo cán bộ, bộ phận chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công. Căn cứ vào từng nội dung công việc được giao, xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn Thành phố theo lĩnh vực của đơn vị quản lý.
(Chi tiết nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo)
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Cục Thống kê Thành phố để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số: 290/KH-UBND ngày 10 tháng 11 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung công việc | Mã số chỉ tiêu CLTK Việt Nam (*) | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính | ||
Chủ trì | Phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (F) | (G) | (H) |
I | CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực | 01 |
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thiện thể chế | 011 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Góp ý sửa đổi Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 0111 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã | 2027 | 2030 | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung |
1.1.2 | Góp ý dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi được xin ý kiến |
| Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành |
| Tháng 12/2022 | Văn bản tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1.1.3 | Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 01128 | Cục Thống kê | Sở Tư pháp; Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã | 2022 | 2030 | Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất |
1.2 | Kiện toàn đội ngũ thống kê Sở, ban, ngành; củng cố nhân lực thống kê cho sở, ban, ngành và thống kê xã, phường, thị trấn | 0123 | Sở Nội vụ | Các ở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã | 2022 | 2030 | - Kiện toàn mô hình tổ chức; - Đề xuất bổ sung nhân lực; - Số lượng công chức làm công tác thống kê. |
1.3 | Phát triển nguồn nhân lực | 013 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp | 0131 |
|
|
|
|
|
1.3.1.1 | Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao | 01311 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao |
1.3.1.2 | Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao | 01312 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước |
1.3.1.3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao | 01313 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao |
1.3.2 | Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin | 0132 |
|
|
|
|
|
1.3.2.1 | Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin | 01321 | Sở Nội vụ | Cục Thống, kê; các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | 2022 | 2030 | Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành |
1.3.2.2 | Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê | 01322 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | 2022 | 2030 | - Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; - Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê. |
1.3.2.3 | Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin... với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia | 01324 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | - Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy; - Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng. |
1.3.3 | Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn | 0133 |
|
|
|
|
|
1.3.3.1 | Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê | 01331 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Ban hành các văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ |
1.3.3.2 | Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận... đối với công chức, viên chức thống kê tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi | 01332 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Số lượng công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi được tuyển dụng, tiếp nhận |
1.4 | Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng | 014 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê | 01451 |
|
|
|
|
|
1.4.1.1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê thuộc hệ thống thống kê tập trung |
| Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Báo cáo đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê nhà nước |
1.4.1.2 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Báo cáo đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
1.4.1.3 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, 5 năm | 01453 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
| Hằng năm | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được phê duyệt |
1.4.1.4 | Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các quận, huyện, thị xã, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn | 01454 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | - Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do Thành phố tổ chức; - Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Thành phố tổ chức; |
1.4.1.5 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở, ban, ngành | 01455 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; các Sở, ban, ngành | 2023 | 2030 | - Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê; - Số lượng lãnh đạo được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê. |
1.4.2 | Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng | 0146 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
| Hằng năm | - Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng; - Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng. |
2 | Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê | 02 |
|
|
|
|
|
2.1 | Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng | 02231 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã | 2025 | 2026 | Tiêu chuẩn thống kê được rà soát |
2.2 | Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành | 02233 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | 2026 | 2030 | - Số sở, ban, ngành thuộc UBND thành phố triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành; - Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng. |
2.3 | Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 024 |
|
|
|
|
|
2.3.1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 0241 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2024 | 2025 | - Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê; - Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê. |
2.3.2 | Triển khai các hoạt động thống kê bảo đảm đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê | 0242 |
|
|
|
|
|
2.3.2.1 | Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 02421 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2024 | 2025 | Số lượng các văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
23.2.2 | Áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 02422 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2024 | 2025 | Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất |
3 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu | 03 |
|
|
|
|
|
3.1 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu | 031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê | 0311 |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 | Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê | 03111 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2021 | 2030 | - Sử dụng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê do Tổng cục Thống kê xây dựng; - Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy. |
3.1.1.2 | Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê | 03112 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2021 | 2030 | - Hệ thống xử lý thông tin thống kê; - Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê. |
3.1.2 | Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê | 0312 |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 | Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở, ban, ngành trên địa bàn Thành phố | 03121 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành |
3.1.2.2 | Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan | 03122 | Các Sở, ban, ngành | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan |
3.1.2.3 | Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê | 03123 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2022 | 2030 | - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính; - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có. |
3.1.3 | Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra | 0313 |
|
|
|
|
|
3.1.3.1 | Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng | 03131 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Số lượng cuộc điều tra được tích hợp |
3.1.3.2 | Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê | 03132 | Cục Thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 | 2030 | Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa |
3.1.3.3 | Ứng dụng công nghệ thông minh (Al) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin | 03133 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã | 2025 | 2030 | Kết quả ứng dụng các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin. |
3.1.4 | Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê | 0314 |
|
|
|
|
|
3.1.4.1 | Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê | 03145 | Cục Thống kê | các sở, ban, ngành | 2023 | 2030 | - Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê; - Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê. |
4 | Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê | 04 |
|
|
|
|
|
4.1 | Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 042 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 04221 | Sở, ban, ngành | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
4.1.2 | Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê | 04222 | Sở, ban, ngành | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại |
4.1.3 | Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách | 04223 | Sở, ban, ngành | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát |
4.2 | Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 043 |
|
|
|
|
|
4.2.1 | Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê | 0431 |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 | Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành | 04311 | Cục Thống kê, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
4.2.1.2 | Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội; các chỉ tiêu kinh tế số, logistic | 04312 | Các sở, ban, ngành | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về các chỉ tiêu kinh tế số, logistic |
4.2.2 | Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê | 04324 |
|
|
|
|
|
4.2.2.1 | Ứng dụng công cụ hiện đại để biên soạn thông tin thống kê dưới dạng video phục vụ họp báo kinh tế - xã hội | 04322 | Cục Thống kê |
| 2023 | 2030 | Các video thể hiện thông tin thống kê quý, năm được biên soạn phục vụ họp báo kinh tế - xã hội |
4.2.22 | Chuẩn hóa maket số liệu kinh tế - xã hội |
| Cục Thống kê |
| 2023 | 2030 | Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa |
4.2.23 | Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử |
| Cục Thống kê |
| 2023 | 2030 | Niên giám Thống kê điện tử |
4.3 | Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê | 044 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê | 0441 |
|
|
|
|
|
4.3.1.1 | Sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các Sở, ban, ngành để phổ biến thông tin thống kê | 04411 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
| Hằng năm | Thông tin thống kê được phổ biến bằng hình thức mới. |
4.3.1.2 | Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | 04412 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
| Hằng năm | Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê: Niên giám thống kê ... |
4.3.1.3 | Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) | 04414 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
|
| Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê và các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
4.3.1.4 | Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn Thành phố | 04415 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn thành phố |
4.3.1.5 | Tăng cường phổ biến thông tin về vùng Đồng bằng Sông hồng; vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ | 04416 | Cục Thống kê | Cục Thống kê các địa phương trong vùng | 2022 | 2030 | Thông tin về kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông hồng, vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website... |
4.3.1.6 | Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của Cục Thống kê | 04417 | Cục Thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | 2023 | 2030 | Website của Cục Thống kê được xây dựng, cập nhật, nâng cấp |
4.4 | Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê | 045 |
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tổ chức tuyên truyền trên báo chí và hệ thống thông tin cơ sở về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê và công tác triển khai Kế hoạch trên địa bàn Thành phố | 04512 | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê; UBND các quận, huyện, thị xã; Các cơ quan báo chí | 2022 | 2030 | Số buổi phát thanh, truyền hình, số bài báo tuyên truyền về công tác thống kê |
4.4.2 | Tổ chức tuyên truyền trên các ấn phẩm thống kê và các hình thức, phương tiện khác | 04513 | Cục Thống kê |
| 2022 | 2030 | Số ấn phẩm tuyên truyền; số lần tuyên truyền bằng các hình thức, phương tiện khác |
5 | Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê | 08 |
|
|
|
|
|
5.1 | Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố | 082 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với sở, ban, ngành | 0822 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành | 2021 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
5.1.2 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với UBND cấp huyện | 0823 | Cục Thống kê | UBND quận, huyện, thị xã | 2023 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
5.1.3 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với UBND cấp xã | 0824 | Cục Thống kê | UBND xã, phường, thị trấn | 2026 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê | 09 |
|
|
|
|
|
6.1 | Bảo đảm kinh phí thực hiện CLTK21-30 | 091 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược | 0911 | Cục Thống kê; các Sở được giao nhiệm vụ chủ trì | Sở Tài chính |
| Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hằng năm của Cục thống kê và các sở, ban, ngành được phê duyệt |
6.1.2 | Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược | 0912 | Sở Tài chính | Sở KH&ĐT; Cục Thống kê; các Sở, ban, ngành |
| Hằng năm | Kinh phí thực hiện CLPTTK trên địa bàn được phân bổ cho các đơn vị thực hiện |
6.1.3 | Kinh phí thực hiện thực hiện chiến lược |
| Sở Tài chính | Sở KH&ĐT |
| Hằng năm | Kinh phí thực hiện CLPTTK trên địa bàn |
6.2 | Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê | 092 |
|
|
|
|
|
6.2.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê Thành phố | 0921 | Cục Thống kê | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được UBND Thành phố phê duyệt |
6.2.2 | Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hoạt động thống kê tại địa phương | 0922 | Sở Tài chính | Sở KH&ĐT; Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ |
6.3 | Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê | 094 |
|
|
|
|
|
6.3.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn (phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) | 0941 | Cục Thống kê | Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | Dự toán kinh phí Đề án hằng năm của công tác thống kê trên địa bàn được phê duyệt |
6.3.2 | Bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn | 0942 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | - Phương tiện và trang thiết bị làm việc cơ quan thống kê tập trung, thống kê sở, ban, ngành - Kế hoạch phân bổ (bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như đào tạo, bồi dưỡng). |
II | CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
|
|
|
|
|
|
7 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược | 10 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 | 101 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược | 10121 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành liên quan |
| 8/2022 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn thành phố Hà Nội |
7.1.2 | Kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược | 10122 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành liên quan |
| 2026 | Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn thành phố Hà Nội |
7.2 | Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 | 102 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn thành phố Hà Nội | 10221 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành |
| Tháng 11/2022 | Kế hoạch thực hiện CLTK21 - 30 trên địa bàn TP Hà Nội được ban hành |
7.2.2 | Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn thành phố Hà Nội | 10222 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành |
| 2026 | Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 trên địa bàn thành phố Hà Nội được cập nhật |
7.3 | Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược trên địa bàn thành phố | 1033 | Cục Thống kê | Văn phòng UBND thành phố; Sở Nội vụ |
| Tháng 12/2022 | 01 hội nghị do UBND Thành phố chủ trì (giao Cục Thống kê Thành phố triển khai thực hiện) |
8 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược | 11 |
|
|
|
|
|
8.1 | Góp ý dự thảo Khung theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 | 1112 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
|
| Tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo Khung theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 |
8.1.1 | Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 | 1132 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Kết quả thực hiện CLTK21- 30 hằng năm được báo cáo trên phần mềm |
8.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 | 114 |
|
|
|
|
|
8.2.1 | Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30 | 1141 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Hằng năm | Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm |
8.2.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình thực hiện CLTK21-30 | 1142 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| 2023; 2027 | Báo cáo tình hình thực hiện CLTK21-30 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8.3 | Sơ kết thực hiện CLTK21-30 | 1143 |
|
|
|
|
|
8.3.1 | Biên soạn báo cáo sơ kết tình hình thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn Thành phố | 11432 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Tháng 12/2025 | Báo cáo sơ kết gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8.3.2 | Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện CLTK21- 30 | 11434 | Cục Thống kê | Văn phòng UBND Thành phố |
| Tháng 01/2026 | Hội nghị sơ kết |
8.4 | Tổng kết thực hiện CLTK21-30 | 1144 |
|
|
|
|
|
8.4.1 | Biên soạn báo cáo tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 trên địa bàn Thành phố | 11442 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
| Tháng 10/2030 | Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 |
8.4.2 | Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện CLTK21-30 | 11444 | Cục Thống kê | Văn phòng UBND Thành phố |
| Tháng 11/2030 | Hội nghị tổng kết thực hiện CLTK21-30 |
(*) Theo Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 4648/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 6261/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật thống kê 2015
- 2Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 3Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 1271/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 4648/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 6261/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 290/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/11/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hà Minh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định