- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 5Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2224/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Công văn số 1079/TCTK-VTKE ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục Thống kê về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 391/TTr-CTK ngày 29 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2224/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Nội dung công việc | Mã số | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | ||
Chủ trì | Phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (F) | (G) | (H) |
I | CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực | 01 |
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thiện thể chế | 011 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 0111 |
|
|
|
|
|
1.1.1.1 | Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 01111 |
|
|
|
|
|
1.1.1.1.1 | Xây dựng Quyết định về việc thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê | 011111 | UBND cấp tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Quyết định về việc thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê |
1.1.1.1.2 | Tập huấn hướng dẫn nội dung sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 011112 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2022 | Các lớp tập huấn |
1.2 | Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực | 012 |
|
|
|
|
|
1.2.1 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành và địa phương | 0121 |
|
|
|
|
|
1.2.1.1 | Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn | 01211 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn |
| Hằng năm | Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
1.2.1.2 | Xây dựng kế hoạch đào tạo cho người làm công công tác thống kê tại các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn | 01212 | UBND cấp tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn |
| Hàng năm | Kế hoạch đào tạo hàng năm |
1.2.1.3 | Tổ chức các lớp đào tạo theo quy định | 01213 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xa, phường, thị trấn |
| Hàng năm | Số lớp học, số học viên tham dự |
2 | Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê | 02 |
|
|
|
|
|
2.1 | Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê | 021 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê | 0211 |
|
|
|
|
|
2.1.1.1 | Tổ chức các lớp tập huấn | 02111 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2025 | Số lớp học, số học viên tham dự |
2.1.1.2 | Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng tiêu chuẩn thống kê đã được ban hành | 02112 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2025 | 2030 | Các tiêu chuẩn thống kê |
2.2 | Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 022 |
|
|
|
|
|
2.2.1 | Tổ chức các lớp tập huấn | 0221 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2024 | Số lớp học, số học viên tham dự |
2.2.2 | Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê | 0222 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 | 2025 | Các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
3 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu | 03 |
|
|
|
|
|
3.1 | Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu | 031 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê | 0311 |
|
|
|
|
|
3.1.1.1 | Đa dạng hóa các hình thức thu thập thông tin thống kê: Phiếu điện tử trực tuyến (Webform), Phiếu điện tử trên thiết bị di động (CAPI) | 03111 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Phiếu điện tử trực tuyến (Webform), Phiếu điện tử trên thiết bị di động (CA-PI) |
3.1.1.2 | Ứng dụng các phần mềm trực tuyến để xử lý tổng hợp số liệu Thống kê | 03112 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 | 2030 | Các phần phần mềm xử lý số liệu |
3.1.1.3 | Xây dựng phần mềm kết nối các Sở ngành để thu thập báo cáo Thống kê | 03113 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Phần mềm kết nối các Sở ngành |
3.1.2 | Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê | 0312 |
|
|
|
|
|
3.1.2.1 | Xây dựng và thường xuyên cập nhật quy chế kết nối, chia sẻ dữ liệu hành chính giữa các sở, ngành | 03121 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Các quy chế |
3.1.2.2 | Tích hợp dữ liệu theo chuẩn mực của cơ quan thống kê trung ương để chuyển đổi dữ liệu hành chính cho mục đích thống kê | 03122 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Dữ liệu |
3.1.2.3 | Nghiên cứu áp dụng các khoa học dữ liệu trong khai thác và sử dụng dữ liệu hành chính trong biên soạn thông tin thống kê. | 03123 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Thông tin thống kê |
3.1.3 | Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra | 0313 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 |
|
3.1.3.1 | Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng | 03131 | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Số lượng cuộc điều tra được tích hợp |
3.1.3.2 | Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê | 03132 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Cốc hệ thống công nghệ thông tin phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra |
3.1.3.3 | Ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin | 03133 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2025 | 2030 | - Báo cáo kết quả nghiên cứu; - Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin. |
3.1.4 | Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê | 0314 |
|
|
|
|
|
3.1.4.1 | Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê | 03141 | Cục Thống kê tỉnh | Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành | 2023 | 2030 | - Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê; - Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê. |
4 | Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê | 04 |
|
|
|
|
|
4.1 | Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 041 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại | 0411 |
|
|
|
|
|
4.1.1.1 | Lựa chọn cơ sở dữ liệu vi mô phù hợp với mục đích phân tích và dự báo | 04111 | Cục Thống kê tỉnh | Tổng cục Thống kê | 2022 | 2030 | Số liệu đầu vào |
4.1.1.2 | Xây dựng đề cương chuyên đề phân tích dự báo theo phương pháp lựa chọn, áp dụng mô hình, phương pháp phân tích đã nghiên cứu vào chuyên đề đã xác định | 04112 | Cục Thống kê tỉnh | Tổng cục Thống kê | 2022 | 2030 | - Đề cương chuyên đề phân tích dự báo; - Các mô hình và phương pháp phân tích mới |
4.2 | Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 042 |
|
|
|
|
|
4.2.1 | Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê | 0421 |
|
|
|
|
|
4.2.1.1 | Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được ban hành | 04211 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn | 2022 | 2030 | Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
4.2.1.2 | Tăng cường biên soạn các chỉ tiêu kinh tế số, logistic trong các báo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm | 04212 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành |
|
| Các chỉ tiêu mới trong các báo cáo |
4.2.2 | Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê | 0422 |
|
|
|
|
|
4.2.2.1 | Xây dựng và chuẩn hóa market các lĩnh vực kinh tế, xã hội để cung cấp thông tin đầu vào nhàm điện tử hóa market | 04221 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử |
4.3 | Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê | 043 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê | 0431 |
|
|
|
|
|
4.3.1.1 | Sử dụng mạng xã hội, đài báo, tạp chí trang web ngành để phổ biến thông tin | 04311 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Đa dạng hóa các hình thức phổ biến |
4.3.1.2 | Bổ sung thêm thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm để đa dạng nội dung phổ biến thông tin thống kê | 04312 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2022 | 2030 | Đa dạng hóa các thông tin phổ biến |
5 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê | 05 |
|
|
|
|
|
5.1 | Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30 | 051 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược | 0511 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành |
| Hàng năm | - Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt; - Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt. |
5.1.2 | Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước | 0512 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm | Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược. |
5.2 | Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công | 052 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | 0521 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt. |
5.2.2 | Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia | 522 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ. |
5.3 | Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê | 053 |
|
|
|
|
|
5.3.1 | Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê guốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê) | 0531 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | - Dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt; - Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường. |
5.3.2 | Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia | 0532 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2024 | 2030 | Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường |
II | CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30 |
|
|
|
|
|
|
6 | Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược | 06 |
|
|
|
|
|
6.1 | Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 | 061 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 0611 | UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành |
| Tháng 8/2022 | Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6.1.2 | Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 0612 | UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành |
| 2027 | Nhân sự Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6.2 | Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 | 062 |
|
|
|
|
|
6.2.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương | 0621 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành |
| Tháng 8/2022 | Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương được ban hành |
6.2.2 | Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương | 0621 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành |
| 2026 | Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương được cập nhật |
6.3 | Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược | 063 |
|
|
|
|
|
6.3.1 | Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì | 0631 | UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2022 | 01 hội nghị do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì |
7 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược | 07 |
|
|
|
|
|
7.1 | Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 | 071 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30 | 0711 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm | Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm |
7.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30 | 072 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30 | 0721 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm | Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm |
7.2.2 | Sơ kết thực hiện CLTK21-30 | 0722 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 9/2025 | Tháng 12/2025 | Báo cáo sơ kết của địa phương |
7.2.3 | Tổng kết thực hiện CLTK21-30 | 0723 | Cục Thống kê tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2030 | Tháng 10/2030 | Báo cáo tổng kết của địa phương |
- 1Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Kế hoạch 2410/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 5Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Kế hoạch 2410/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2224/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực