- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1115/KH-UBND | Hải Dương, ngày 07 tháng 4 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH HẢI DƯƠNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Quyết định số 878/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 488/SKHĐT-THQH ngày 27 tháng 3 năm 2020; UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Xây dựng Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
1.2. Phân công nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã nhằm chủ động, phối hợp triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo lĩnh vực, địa bàn và phạm vi quản lý hành chính.
2. Yêu cầu
2.1 Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phải bảo đảm chất lượng, tầm nhìn, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo đảm nguồn lực và các điều kiện triển khai thực hiện Quy hoạch. Đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2.2 Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh và địa phương, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, địa phương trong việc lập quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2.3 Việc xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các cơ quan Trung ương, các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ kế hoạch đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Phân công nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, với những nội dung và dự kiến thời gian thực hiện như sau: (I). Giai đoạn chuẩn bị; (II). Giai đoạn lập nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh; (III). Giai đoạn lập Quy hoạch tỉnh; (IV). Giai đoạn công bố Quy hoạch tỉnh (chi tiết như phụ biểu đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045; đồng thời căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã nâng cao trách nhiệm, phối hợp kịp thời, chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thực hiện bảo đảm hoàn thành Kế hoạch. Tập trung nguồn lực tổ chức lập Quy hoạch tỉnh và phối hợp với cơ quan lập quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy trình, quy định của Luật Quy hoạch.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, UBND cấp huyện xây dựng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể, tiến độ thực hiện của Kế hoạch, các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH HẢI DƯƠNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Cơ quan quyết định | Dự kiến thời gian hoàn thành |
I | Giai đoạn chuẩn bị |
|
|
|
|
1 | Giao cơ quan lập Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh | Đã hoàn thành |
2 | Phê duyệt dự toán kinh phí lập nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh/Sở Tài chính | UBND tỉnh | Đã hoàn thành |
II | Giai đoạn lập nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
1 | Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước (Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Tháng 4 và 5/2020 |
2 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh 2.1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn lập nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh; | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn đấu thầu | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Tháng 4 và 5/2020 |
2.2 Lập, phê duyệt Hồ sơ yêu cầu (HSYC); 2.3. Phát hành HSYC để mời thầu; 2.4. Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; 2.5. Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; 2.6. Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn đấu thầu |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4 và 5/2020 | |
3 | Lập đề cương nhiệm vụ và dự toán 3.1. Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; 3.2. Lập dự toán chi phí lập quy hoạch tỉnh theo hạng mục nội dung quy hoạch xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch. | Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh/Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Tháng 6/2020 |
4 | Thẩm định đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch tỉnh 4.1. Lấy ý kiến về nhiệm vụ lập quy hoạch; 4.2. Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch; 4.3. Báo cáo UBND tỉnh xem xét báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy; trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bộ kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 và 8/2020 |
5 | Trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch - Hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/UBND tỉnh | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 9/2020 |
III | Giai đoạn lập Quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh 1.1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Quy hoạch tỉnh; | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn đấu thầu | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Tháng 10 và 11/2020 |
1.2. Lập, phê duyệt Hồ sơ mời thầu (HSMT); 1.3. Phát hành HSMT để mời thầu; 1.4. Đánh giá HSMT và báo cáo kết quả; 1.5. Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; 1.6. Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn đấu thầu |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 10, 11 và 12/2020 | |
2 | Xây dựng quy hoạch tỉnh: 2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tiến hành lập từng nội dung quy hoạch được phân công trong nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh. 2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch; báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định những vấn đề còn ý kiến khác nhau; điều chỉnh lại phương án tích hợp theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh. | Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh/Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Từ tháng 01/2021-01/2022 |
3 | Xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược - ĐMC (Lập, thẩm định đồng thời với quá trình lập quy hoạch tỉnh; thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường). | Sở Tài nguyên và Môi trường/Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Từ tháng 01/2021-01/2022 |
4 | Lấy ý kiến và hoàn thiện quy hoạch. 4.1. Hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến về quy hoạch theo Điều 19 Luật Quy hoạch; 4.2. Báo cáo xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh | Tháng 02 và 3/2022 |
5 | Trình thẩm định Quy hoạch tỉnh 5.2 Tiếp thu các ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, hoàn thiện nội dung quy hoạch; 5.3. Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | Hội đồng thẩm định quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Tháng 4 và 5/2022 |
6 | Hoàn thiện quy hoạch trình UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Tháng 6/2022 |
7 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch | UBND tỉnh |
| HĐND tỉnh | Tháng 7/2022 |
8 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch | UBND tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Tháng 8/2022 |
IV | Công bố Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư/Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, thị xã | UBND tỉnh | Tháng 9/2022 |
- 1Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 4Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch
- 6Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 7Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 8Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 9Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch
- 11Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 1115/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định