Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 18 tháng 5 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 49/NQ-HĐND), UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch thực hiện, với nội dung như sau:
Cụ thể hóa đầy đủ mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/4/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; xác định cụ thể lộ trình thực hiện trong từng giai đoạn và trách nhiệm của UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các sở, ban, ngành để chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 67-KL/TW ngày 16/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09/7/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 67- KL/TW của Bộ Chính trị; quyết tâm, phấn đấu hoàn thành mức cao nhất mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
Huy động tối đa mọi nguồn lực để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đô thị, góp phần sớm đưa thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên theo định hướng của Trung ương tại Kết luận số 67-KL/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 103/NQ-CP của Chính phủ.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhân dân tỉnh Đắk Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị xanh, sinh thái, thông minh, mang bản sắc riêng của Tây Nguyên với hạ tầng đồng bộ, đảm nhiệm chức năng đầu mối về thương mại, giao thông vận tải, giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, chuyển giao khoa học - công nghệ của vùng; là đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên và khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam. Phát triển các ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiện đại hóa; ứng dụng mạnh khoa học và công nghệ tiên tiến vào sản xuất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mức thụ hưởng của người dân về y tế, văn hóa, thể dục, thể thao. Đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường; đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn và khu vực.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Đến năm 2025
a) Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 11%/năm; cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm 62%; ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 30% trong cơ cấu kinh tế của thành phố; thu nhập bình quân đầu người đạt 150 triệu đồng/người/năm; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 125.000 tỷ đồng, tăng bình quân 14%/năm; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân trên 15%/năm.
b) Về văn hóa - xã hội: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 77%; cơ bản không còn hộ nghèo; duy trì 100% xã, phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế; có trên 22 bác sỹ/1 vạn dân; tỷ lệ trường học công lập đạt chuẩn Quốc gia đạt 92%. Xây dựng 08/08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, trong đó có 02/08 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Về môi trường: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 95%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đạt trên 90%; diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị đạt 10 m2/người; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt trên 80%; nước thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh được xử lý đạt 100%; tiếp tục duy trì và nâng tỷ lệ che phủ rừng trên 3%.
2.2. Đến năm 2030
a) Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 13%/năm. Cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm 65%; ngành công nghiệp - xây dựng chiếm trên 30% trong cơ cấu kinh tế của thành phố; thu nhập bình quân đầu người đạt 200 triệu đồng/người/năm; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 240.000 tỷ đồng; thu ngân sách nhà nước tăng bình quân trên 15%/năm.
b) Về văn hóa - xã hội: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%; có trên 24 bác sỹ/1 vạn dân; tỷ lệ trường học công lập đạt chuẩn Quốc gia đạt 98%; xây dựng 08/08 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; không còn hộ nghèo.
c) Về môi trường: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%; diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị đạt trên 10 m2/người; tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt trên 80%; nước thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh được xử lý đạt 100%; tiếp tục duy trì và nâng tỷ lệ che phủ rừng trên 3%.
2.3. Tầm nhìn đến năm 2045
Thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị trung tâm và cực tăng trưởng của vùng Tây Nguyên về du lịch, y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ; là đô thị xanh, sinh thái, thông minh và bản sắc riêng vùng Tây Nguyên.
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan:
Tập trung thực hiện và hoàn thành lập Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045 theo Công văn số 1285/TTg-CN ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh, của thành phố; gìn giữ giá trị văn hóa bản sắc riêng của vùng Tây Nguyên và phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên, quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn, quy hoạch tỉnh Đắk Lắk.
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện có hiệu quả quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị trên địa bàn thành phố đến năm 2030.
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh và các đơn vị có liên quan hoàn thiện nội dung “thực trạng, phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột và vùng phụ cận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050” tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung trên khi Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Các sở, ngành chuyên môn chủ động thực hiện, tham mưu UBND tỉnh các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành theo quy định.
2. Về phối hợp xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách
- Các sở, ban, ngành và UBND thành phố Buôn Ma Thuột:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp chủ động rà soát, tham mưu UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và kịp thời cụ thể hóa, ban hành các chính sách của tỉnh đảm bảo phù hợp với chính sách chung của Trung ương, quy định của pháp luật, điều kiện thực tế của tỉnh, của thành phố, góp phần xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất, khả thi, tạo khuôn khổ pháp lý cho sự vận hành và phát triển kinh tế; tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp hoạt động, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng, phát triển thành phố Buôn Ma Thuột sớm trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên.
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh báo cáo, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực, đô thị trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột phù hợp với quy hoạch tổng thể của quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên, quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, quy hoạch tỉnh Đắk Lắk, đảm bảo gìn giữ giá trị văn hóa bản sắc riêng của vùng Tây Nguyên, phát triển các ngành công nghiệp văn hóa, gắn kết chặt chẽ, hợp lý giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp và dịch vụ, giữa đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới với những tiềm năng, lợi thế, đặc thù riêng của thành phố.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tích cực phối hợp cùng các ngành có liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột tham mưu UBND tỉnh phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư sớm hoàn thành hồ sơ trình Quốc hội thông qua Nghị quyết thí điểm cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
3.1. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý chủ động phối hợp với UBND thành phố Buôn Ma Thuột triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nhằm khai thác, phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế, nguồn lực của thành phố để phát triển kinh tế nhanh, bền vững; thực hiện hiệu quả các Nghị quyết chuyên đề của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; chương trình/kế hoạch triển khai của UBND tỉnh về phát triển nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
3.2. Phát triển công nghiệp
- Sở Công Thương chủ trì, cùng các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo:
Phát triển sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, tạo ra sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao, phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đưa thành phố Buôn Ma Thuột trở thành trung tâm công nghiệp chế biến các loại nông sản thế mạnh, đặc hữu của Đắk Lắk và của vùng Tây Nguyên; đến năm 2030, cơ bản trở thành thành phố có ngành công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, đưa vào vận hành các dự án công nghiệp trọng điểm, có quy mô lớn, nhất là các dự án chế biến, chế tạo gắn với công nghệ thông minh, liên kết chuỗi giá trị, tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm; chú trọng xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng cho việc hình thành các khu, cụm công nghiệp trong quy hoạch để thu hút đầu tư.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, cùng Sở Công Thương, UBND thành phố Buôn Ma Thuột phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp phần mềm của tỉnh tham gia Chuỗi công viên phần mềm Quang Trung nhằm tạo hạ tầng đồng bộ, thống nhất, nâng cao năng lực thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố.
3.3. Phát triển thương mại
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh:
- Phát triển thị trường thương mại theo hướng hiện đại, lấy Buôn Ma Thuột là trung tâm kinh tế vùng Tây Nguyên gắn với thị trường trong nước và ngoài nước. Tăng cường xúc tiến, thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn thành phố; tập trung đầu tư, hình thành các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng, khách sạn lớn; trung tâm hội nghị hiện đại; trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm lễ hội đủ điều kiện để thu hút và tổ chức các hội nghị, hội thảo, hội chợ cấp vùng, cấp quốc gia và quốc tế.
- Tập trung đẩy mạnh xuất khẩu; từng bước kết nối lại với các thị trường xuất khẩu truyền thống; tranh thủ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam đã ký kết (CPTPP, EVFTA, RCEP...) để triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, xuất khẩu hàng hóa; phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao ở trong nước và nước ngoài để mở rộng, tìm kiếm những thị trường mới cho xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa công nghiệp, nông, lâm sản chủ lực có lợi thế của tỉnh, của thành phố. Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp cận thông tin thị trường, thúc đẩy xuất khẩu; khuyến khích phát triển các mô hình kinh doanh số, thương mại điện tử, triển khai mô hình chợ nông sản 4.0, sàn giao dịch thương mại điện tử, sàn giao dịch sản phẩm OCOP…
3.4. Phát triển ngành dịch vụ
- Các sở, ban, ngành; UBND thành phố chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo:
Tiếp tục nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của các ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có giá trị gia tăng cao; thực hiện hiệu quả Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh) với mục tiêu phát triển khu vực dịch vụ trở thành khu vực chủ chốt, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế của tỉnh, của thành phố với chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh cao.
Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ, nâng cao và phát huy chương trình phát triển thương hiệu cà phê đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ, xây dựng hình ảnh của thành phố Buôn Ma Thuột là “Thành phố cà phê của thế giới”, từ đó phát triển các lĩnh vực dịch vụ liên quan đến cà phê như: Sàn giao dịch cà phê, trung tâm tài chính, dịch vụ logistics về cà phê, trung tâm sản xuất chế biến cà phê chất lượng cao; thu hút du lịch, đầu tư, góp phần xây dựng thương hiệu địa phương. Bên cạnh đó, phấn đấu phát triển thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm dịch vụ hàng đầu của vùng Tây Nguyên về tài chính, thương mại, logistics, du lịch và tổ chức các sự kiện cấp vùng, cấp quốc gia và quốc tế.
Xây dựng, chủ động đăng cai, tổ chức các chương trình, sự kiện văn hóa, nghệ thuật, các giải thể thao quốc gia, quốc tế; xúc tiến thương mại và hợp tác đầu tư, du lịch giữa các tỉnh vùng Tây Nguyên, miền Trung và Đông Nam Bộ.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch theo hướng bền vững, khai thác hiệu quả các giá trị tài nguyên thiên nhiên, văn hóa truyền thống, đặc sắc của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố. Tăng cường xúc tiến, quảng bá, hợp tác về du lịch; ưu tiên phát triển loại hình du lịch cộng đồng gắn với du lịch nông nghiệp, văn hóa, sinh thái; tập trung phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng, đa dạng, đặc thù, trải nghiệm khác biệt, có chất lượng cho khách du lịch, phù hợp với nhu cầu thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết phát triển du lịch với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và khu vực tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam.
3.5. Phát triển nông nghiệp
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh:
- Tập trung chỉ đạo sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển du lịch sinh thái, tạo chuỗi liên kết giá trị; hình thành các vùng, tiểu vùng chuyên canh phù hợp với điều kiện tự nhiên nhằm tăng sản lượng, giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích, thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh.
- Thu hút mạnh doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, phát triển sản xuất kinh doanh, sử dụng ngày càng nhiều lao động nông thôn để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế nông thôn. Xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp, triển khai sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng, có nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc; tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
3.6. Phát triển doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển DNNVV, HTX theo hướng phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng, đóng góp ngày càng nhiều vào tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều việc làm cho lao động trên địa bàn thành phố nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các HTX, ưu tiên phát triển các HTX kiểu mới, tạo chuỗi giá trị bền vững cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có quy mô lớn.
4.1. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư xã hội
a) Giai đoạn 2021 - 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng bình quân hàng năm 14%/năm, đạt khoảng 125.260,506 tỷ đồng. Dự kiến các nguồn vốn như sau:
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước 17.260,506 tỷ đồng, trong đó:
Nguồn vốn Trung ương đầu tư trên địa bàn: 11.225,094 tỷ đồng (trong đó: Các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang 736,951 tỷ đồng; dự kiến mở mới trong giai đoạn 2021 - 2025 là 10.488,143 tỷ đồng);
Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 2.502,276 tỷ đồng (trong đó: Các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang 1.060,598 tỷ đồng; dự kiến mở mới trong giai đoạn 2021 - 2025 là 1.441,678 tỷ đồng);
Nguồn vốn đầu tư của thành phố 2.640 tỷ đồng;
Nguồn vốn ODA: 893,136 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách (vốn của doanh nghiệp, dân cư): 108.000 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2026 - 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 239.000 tỷ đồng. Dự kiến các nguồn vốn như sau:
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước 21.200 tỷ đồng, trong đó:
Nguồn vốn Trung ương đầu tư trên địa bàn: 14.650 tỷ đồng;
Ngân sách tỉnh: 3.350 tỷ đồng;
Nguồn vốn đầu tư của thành phố: 3.200 tỷ đồng;
Nguồn vốn ODA: 1.000 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách (vốn doanh nghiệp, dân cư) 217.800 tỷ đồng.
4.2. Tổ chức huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển thành phố
- Các sở, ban, ngành, UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo:
Tiếp tục tạo lập, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Đẩy mạnh công tác xúc tiến, thu hút đầu tư; tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu hình ảnh, các tiềm năng, lợi thế về phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Tập trung huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong đầu tư phát triển và xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trong giai đoạn tới; tranh thủ khai thác nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, nguồn vốn ngoài ngân sách, đặc biệt là tận dụng các chính sách hỗ trợ của Trung ương hướng vào định hướng phát triển ngành, lĩnh vực của thành phố như các chương trình hỗ trợ có mục tiêu đầu tư theo ngành, lĩnh vực; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới… để bố trí kinh phí thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn được phê duyệt, đầu tư cơ sở hạ tầng đường giao thông, công trình thủy lợi và cảnh quan đô thị…
Xây dựng cơ chế khuyến khích và đẩy mạnh thu hút nguồn vốn xã hội hóa đầu tư, hợp tác công - tư (PPP) và vốn đầu tư hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn thành phố. Tăng cường hợp tác quốc tế, xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm lực tài chính, người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư vào thành phố.
Ưu tiên nguồn lực đầu tư công cho đầu tư xây dựng các công trình, dự án trọng điểm, quan trọng; khai thác hợp lý tài nguyên đất để tạo vốn đầu tư phát triển. Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư, sàng lọc các dự án theo tính cấp thiết, khả năng huy động các nguồn vốn đảm bảo khả thi trong thực hiện. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, có sự tập trung bố trí vốn đầu tư công để thực hiện theo đúng tiến độ, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố. Chỉ đạo và thực hiện quyết liệt công tác giải ngân, quyết toán vốn đầu tư theo đúng kế hoạch.
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường làm tốt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án và tăng tính hấp dẫn trong thu hút đầu tư.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành Trung ương đẩy nhanh tiến độ nghiên cứu, đầu tư xây dựng các công trình, dự án động lực, trọng tâm như: Xây dựng đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột; cao tốc Buôn Ma Thuột - Liên Khương (Lâm Đồng); Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột; đường vành đai phía Tây 2; Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông; cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 26, 27, 29, 14C, 19C; phát triển Cảng Hàng không Buôn Ma Thuột thành Cảng Hàng không quốc tế; xây dựng các cảng cạn phục vụ vận tải đa phương thức; xây dựng cơ sở hạ tầng Cửa khẩu Đắk Ruê.
- Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý chủ động triển khai thực hiện và phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh:
Kiến nghị với Trung ương bố trí kinh phí để đầu tư công trình hồ thủy lợi Ea Tam, công trình hồ thủy lợi Ea Kao (giai đoạn 2) để phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp và kết hợp kêu gọi đầu tư các dự án phát triển du lịch hồ Ea Kao; cho chủ trương và triển khai thực hiện Dự án thoát nước mưa, nước thải trên địa bàn thành phố giai đoạn 3 từ nguồn vốn ODA; xây dựng Khu liên hợp thể dục, thể thao vùng Tây Nguyên; nâng cấp Trường Đại học Tây Nguyên trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu, ứng dụng khoa học của Vùng; phát triển Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên trở thành Bệnh viện trung tâm của vùng Tây Nguyên; xây dựng Bệnh viện đa khoa Trung ương khu vực Tây Nguyên đặt tại Đắk Lắk.
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố để thu hút các lĩnh vực, ngành nghề phù hợp với định hướng phát triển của thành phố, đưa vào khai thác hiệu quả, đảm bảo về môi trường; triển khai thành lập khu chức năng như: Logistics; công nghiệp công nghệ cao gắn với nghiên cứu sinh học và công nghệ chế biến nông, lâm sản với diện tích từ 200-300 ha tại khu vực phía Bắc sân bay Buôn Ma Thuột phù hợp với các quy hoạch cấp tỉnh và vùng.
Ưu tiên nguồn lực để mở rộng không gian đô thị, hình thành các khu đô thị chức năng chuyên ngành; triển khai các dự án trọng điểm để thành phố Buôn Ma Thuột sớm trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên, trung tâm dịch vụ, tài chính, công nghệ cao của tỉnh.
Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, quản lý hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo vệ môi trường.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh:
Triển khai, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu về phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột và tiếp tục từng bước phát triển, hoàn thiện các chỉ tiêu đối với các đô thị hiện hữu.
Rà soát, từng bước hình thành các khu đô thị mới, tái thiết đô thị theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp tiêu chí đô thị được phân loại; đầu tư hạ tầng các khu dân cư, khai thác hiệu quả quỹ đất.
Tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng kết cấu hạ tầng các đô thị để xây dựng lộ trình đầu tư và có giải pháp khắc phục tiêu chí chưa đạt, còn thiếu. Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại gắn với tiêu chuẩn đô thị xanh, thông minh, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Báo cáo, đề xuất các dự án đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển hệ thống cấp nước phù hợp quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Chú trọng đầu tư, phát triển hạ tầng nước sạch từ nguồn ngân sách, ODA và từ các nguồn vốn xã hội hóa; tổ chức quản lý, vận hành tốt các công trình cấp nước, đảm bảo cấp nước sinh hoạt cho người dân trên địa bàn thành phố.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh; UBND thành phố Buôn Ma Thuột, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, hệ thống thoát nước mưa, nước thải trên địa bàn thành phố; xây dựng, hoàn thiện hệ thống thu gom xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại các khu đô thị và hệ thống thu gom xử lý nước công nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Buôn Ma Thuột; các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 2/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh:
- Chú trọng đào tạo nâng cao, phát triển nguồn nhân lực tại chỗ, có chất lượng cao, phù hợp với xu thế phát triển mới và đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Rà soát và thực hiện chính sách về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với xây dựng chính quyền đô thị, thực hiện cải cách hành chính; tạo môi trường làm việc để được cống hiến năng lực, sở trường công tác của đội ngũ cán bộ thành phố. Thu hút trọng dụng, đãi ngộ đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học trong và ngoài nước đến làm việc, nghiên cứu tại thành phố Buôn Ma Thuột.
- Đẩy nhanh phát triển hệ thống đào tạo nghề trên địa bàn, chú trọng về quy mô và nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề. Tăng cường mở rộng hợp tác về đào tạo nhân lực có chất lượng cao, kết hợp chặt chẽ với mạng lưới đào tạo đại học và cao đẳng trên địa bàn để đào tạo nhân lực có nghề phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố. Bên cạnh đó, phát triển mạnh hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn để chuyển dịch cơ cấu lao động, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
7.1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và chất lượng phổ cập giáo dục các cấp; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho giáo dục và đào tạo theo hướng đồng bộ và hiện đại; tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục - đào tạo trên cơ sở đa dạng hoá các loại hình trường học và nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. Khuyến khích phát triển loại hình đào tạo ngoài công lập, là các trường tư thục ở các cấp học từ phổ thông đến đại học; tăng cường các hình thức liên kết đào tạo giữa các trường với các trường có uy tín, chất lượng trên cả nước và quốc tế.
7.2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột, phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo:
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ, đầu tư cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, tạo điều kiện cho văn hoá dân tộc phát triển đúng hướng, đi sâu khai thác các giá trị văn hóa truyền thống, cách mạng, kích thích sự sáng tạo và những xu hướng văn hoá có ích cho sự tiến bộ xã hội.
Tổ chức các hoạt động thể thao quần chúng phục vụ nhu cầu luyện tập và thi đấu; phát triển mạnh mẽ thể thao quần chúng, thể thao thành tích cao; tập trung xây dựng Khu liên hợp thể dục, thể thao vùng Tây Nguyên đủ tiêu chuẩn thi đấu Quốc tế, trong đó có các cơ sở chuyên ngành hiện đại phục vụ đào tạo vận động viên thành tích cao và nghiên cứu khoa học… phấn đấu xây dựng, phát triển thành phố trở thành trung tâm thể dục - thể thao của tỉnh và khu vực Tây Nguyên.
7.3. Sở Y tế chủ trì cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh:
- Tập trung đầu tư, nâng cao năng lực cho ngành y tế, phát triển hệ thống khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh; tập trung phát triển các Trung tâm chuyên sâu như: Can thiệp tim mạch, Ung bướu, Thận nhân tạo… cũng như có đủ năng lực để thu hút các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển trong lĩnh vực y tế, đồng thời tạo điều kiện tập trung nguồn nhân lực có chất lượng cao, trang thiết bị máy móc hiện đại thực hiện các dịch vụ kỹ thuật cao... nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trên địa bàn thành phố, địa bàn tỉnh và khu vực Tây Nguyên. Phấn đấu xây dựng Buôn Ma Thuột thành trung tâm y học đa ngành hiện đại để thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho người dân thành phố, tỉnh Đắk Lắk và vùng Tây Nguyên.
7.4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động thực hiện và tham mưu UBND tỉnh thực hiện tốt các chính sách xã hội, người có công với cách mạng, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội; nâng cao mức hưởng thụ văn hoá, tinh thần và vật chất cho người dân trên địa bàn thành phố.
7.5. Sở Khoa học và Công nghệ cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố và vùng phụ cận thành phố. Khuyến khích hình thành các trung tâm nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn gắn kết với các Trung tâm, các Viện nghiên cứu nhằm đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học lớn của vùng Tây Nguyên. Thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu khoa học trực thuộc và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới công nghệ.
8.1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột, phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo:
- Thực hiện việc khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai trên địa bàn thành phố; tạo quỹ đất thu hút đầu tư, tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội; kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, dự báo, cảnh báo trên địa bàn thành phố.
8.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng UBND thành phố Buôn Ma Thuột, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, góp phần duy trì tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn thành phố.
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh theo chứng năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện và tham mưu UBND tỉnh:
- Tập trung xây dựng các tiềm lực trong khu vực phòng thủ nhằm xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột thành khu vực phòng thủ vững chắc; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh, thế trận lòng dân vững chắc. Nghiên cứu đầu tư, phát triển các dự án có tính lưỡng dụng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời bình và sẵn sàng chuyển sang phục vụ nhu cầu quốc phòng khi có tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
- Thường xuyên nắm chắc tình hình địa bàn, đối tượng; chủ động triển khai hiệu quả các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động; giải quyết kịp thời các vấn đề phức tạp liên quan đến an ninh dân tộc, an ninh tôn giáo, an ninh nông thôn - đô thị theo phương châm “4 tại chỗ”, kiên quyết không để xảy ra khủng bố, biểu tình, bạo loạn, hình thành “điểm nóng” về an ninh, trật tự. Đẩy mạnh xây dựng, củng cố phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại các địa bàn, gắn với phát huy vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác phòng, đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh công tác điều tra, khám phá án, nhất là những vụ án nổi, phức tạp được quần chúng và dư luận xã hội quan tâm. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự; triển khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.
- Bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của cấp ủy Đảng, sự quản lý tập trung, thống nhất của chính quyền đối với quốc phòng, an ninh và lực lượng vũ trang. Tiếp tục xây dựng lực lượng vũ trang thành phố vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; thực hiện tốt các chế độ, chính sách quân đội, hậu phương quân đội và đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; quan tâm xây dựng lực lượng Công an thành phố vững mạnh toàn diện.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU: Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo.
Các sở, ban, ngành và UBND thành phố Buôn Ma Thuột theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại kế hoạch này gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh và thành phố, cụ thể:
1. Căn cứ kế hoạch này, UBND thành phố Buôn Ma Thuột xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết số 49/NQ-HĐND của HĐND tỉnh đạt hiệu quả; quyết tâm xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột sớm trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên.
2. Tiếp tục rà soát, nghiên cứu các vấn đề thực tiễn phát sinh để kịp thời kiến nghị UBND tỉnh báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các chủ trương, chính sách cho phù hợp.
3. Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn UBND thành phố Buôn Ma Thuột trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp; phối hợp giải quyết kịp thời các kiến nghị, đề xuất, các khó khăn, vướng mắc cho thành phố trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố. Những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền phải báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xử lý kịp thời.
4. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi giám sát kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và phục vụ báo cáo sơ kết, tổng kết thực hiện theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch theo yêu cầu của Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Danh mục các công trình, dự án này đã được Chính phủ ban hành tại Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09/7/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian khởi công, hoàn thành | Dự kiến nguồn vốn |
I | Vốn ngân sách địa phương quản lý (bao gồm hỗ trợ từ ngân sách Trung ương) |
|
|
|
1 | Đường vành đai phía Tây 2 | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2025 | NSTW hỗ trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
2 | Xây dựng các cảng cạn phục vụ vận tải đa phương thức | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | NSTW hỗ trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
3 | Xây dựng cở sở hạ tầng cửa khẩu Đắk Ruê | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | NSTW hỗ trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
4 | Dự án thoát nước mưa, nước thải trên địa bàn thành phố giai đoạn 3 | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2025 | NSTW hỗ trợ, nguồn vốn NSĐP và các nguồn hợp pháp khác |
II | Huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
1 | Triển khai đầu tư hạ tầng các khu đô thị mới, khu dân cư tạo vốn đầu tư để triển khai kêu gọi đầu tư các dự án khu thương mại dịch vụ, nhà ở xã hội; xây dựng từ 02 – 04 khu đô thị mới theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp các tiêu chí đô thị loại I | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | Nguồn vốn ngoài NSNN |
2 | Dự án phát triển du lịch hồ Ea Kao | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | Nguồn vốn ngoài NSNN |
3 | Không gian cảnh quan và sân goft hồ Ea Kao | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | 2021-2030 | Nguồn vốn ngoài NSNN |
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian khởi công, hoàn thành | Dự kiến nguồn vốn |
III | Các Bộ, ngành đầu tư |
|
|
|
1 | Phát triển Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây nguyên | Bộ Y tế | 2021-2025 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Trung tâm thể thao trọng điểm Vùng Tây nguyên | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2021-2025 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | Nâng cấp Trường Đại học Tây nguyên | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2021-2025 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
4 | Khu công nghệ cao và phát triển công nghệ phần mềm | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2021-2030 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
5 | Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh Tuyến đoạn tránh phía Đông, thành phố Buôn Ma Thuột | Bộ Giao thông Vận tải | 2021-2030 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
6 | Nâng cấp mở rộng quốc lộ 29 | Bộ Giao thông Vận tải | 2021-2030 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
7 | Đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột | Bộ Giao thông Vận tải | 2021-2026 | Nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
8 | Đường cao tốc Buôn Ma Thuột - Liên Khương (Lâm Đồng) | Bộ Giao thông Vận tải | Sau năm 2022 |
|
9 | Đường sắt Buôn Ma Thuột - Tuy Hòa | Bộ Giao thông Vận tải | - | Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó tuyến đường sắt từ thành phố Buôn Ma Thuột (tỉnh Đắk Lắk) đến thành phố Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên) không nằm trong Quy hoạch mạng lưới đường sắt. |
10 | Phát triển Cảng hàng không Buôn Ma Thuột thành cảng hàng không quốc tế | Bộ Giao thông Vận tải | - | Tại Công văn số 12992/BGTVT-KHĐT ngày 07/12/2021, Bộ GTVT đề nghị tỉnh nghiên cứu, kêu gọi các hãng hàng không khai thác các chuyến bay quốc tế không thường lệ đi/đến CHK Buôn Ma Thuột nhằm mục đích khảo sát, đánh giá và phát triển thị trường bay quốc tế. Sau thời gian khai thác các chuyến bay quốc tế không thường lệ, nếu tần suất các chuyến bay quốc tế tăng cao và nhu cầu khai thác ổn định các chuyến bay quốc tế thường lệ (trung bình khoảng 03-05 chuyến/tuần, tương đương khoảng 30-40 nghìn hành khách quốc tế/năm), BGTVT sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển CHK Buôn Ma Thuột thành CHK quốc tế. |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH TỈNH, ODA ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TỪ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ 2026 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Tổng mức đầu tư dự kiến | Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025 | Dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | |||||||||||||
NSTW | NST | NSTP | ODA | Khác | NSTW | NST | NSTP | ODA | Khác | |||||||
| TỔNG CỘNG | TP. BMT | 9,362,892 | 5,120,506 | 1,725,094 | 2,502,276 | - | 893,136 | - | 3,350,000 | - | 3,350,000 | - | - | - |
|
I | CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 | TP. BMT | 5,069,935 | 1,797,549 | 736,951 | 1,060,598 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Đắk Lắk | TP. BMT | 48,998 | 9,598 | 9,598 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm văn hóa, điện ảnh đa chức năng vùng Tây Nguyên (giai đoạn 1) | TP. BMT | 45,000 | 4,910 | 4,910 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hồ thủy lợi Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 1,468,510 | 531,106 | 70,000 | 461,106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đường Đông Tây Thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 1,239,013 | 760,843 | 616,305 | 144,538 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hệ thống giao thông trong hàng rào Khu công nghiệp Hòa Phú | TP. BMT | 80,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Tân An 1, Tân An 2 | TP. BMT | 60,000 | 6,000 | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 1) | TP. BMT | 40,000 | 4,000 | 4,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Nâng cấp đường từ QL14 (đoạn giao với đường Lê Duẩn) vào khu du lịch sinh thái Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 115,000 | 12,600 | 12,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Cơ sở bảo trợ xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, rối nhiễu tâm trí tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 1) | TP. BMT | 71,648 | 7,538 | 7,538 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hệ thống nước sạch cho Tiểu đoàn 303/e584 Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | TP. BMT | 13,777 | 2,837 |
| 2,837 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Đắk Lắk | TP. BMT | 14,021 | 8,194 |
| 8,194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Đường vào trường PTTH Dân tộc nội trú Nơ Trang Lơng | TP. BMT | 2,944 | 344 |
| 344 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Trường THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng (hạng mục: Nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng) | TP. BMT | 10,000 | 1,000 |
| 1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Nhà rèn luyện thân thể và hạ tầng kỹ thuật thuộc Trường Chính trị tỉnh Đắk Lắk | TP. BMT | 20,706 | 1,106 |
| 1,106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk | TP. BMT | 166,921 | 131,921 |
| 131,921 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Trường THPT Hồng Đức, hạng mục: Nhà hiệu bộ | TP. BMT | 8,070 | 595 |
| 595 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Đắk Lắk (giai đoạn II); hạng mục: Nhà lớp học Mầm non,Trung cấp, Thư viện và Phòng làm việc thuộc khối Mầm non | TP. BMT | 9,959 | 1,166 |
| 1,166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Xây dựng khu vực tượng đài Bác Hồ với các cháu thiếu nhi (Giai đoạn 1) | TP. BMT | 46,361 | 9,526 |
| 9,526 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Nâng cấp Hồ 201, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 10,000 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Nâng cấp công trình thủy lợi K'Dun xã Cư Êbur | TP. BMT | 12,000 | 6,000 |
| 6,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Cải tạo, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới một số hạng mục của hồ Ea Kao (Giai đoạn 1) | TP. BMT | 41,148 | 1,000 |
| 1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Hệ thống cấp nước sạch khu công nghiệp Hòa Phú, xã Hòa Phú | TP. BMT | 11,595 | 5,072 |
| 5,072 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Hệ thống xử lý nước thải thập trung cụm công nghiệp Tân An 1 và 2, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 37,370 | 18,986 |
| 18,986 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Đường vào viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên | TP. BMT | 20,973 | 354 |
| 354 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 8, đoạn km0 00 - km6 150 | TP. BMT | 125,580 | 6,500 |
| 6,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Đường vành đai phía Tây thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 676,506 | 2,908 |
| 2,908 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Đường Trần Huy Liệu, phường Tân Thành | TP. BMT | 18,730 | 706 |
| 706 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 44,542 | 1,254 |
| 1,254 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Mở rộng, nâng cấp đường Y Ngông, đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến tỉnh lộ 1 | TP. BMT | 42,145 | 2,453 |
| 2,453 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Đường giao thông liên xã Hòa Khánh - Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột (từ tỉnh lộ 2 Buôn K'bu, xã Hòa Khánh đi thôn 4, xã Ea Kao) | TP. BMT | 12,800 | 240 |
| 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Mở rộng, nâng cấp Tỉnh lộ 2, đoạn từ km0- km6 431 (đường Tố Hữu), thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 95,703 | 30,703 |
| 30,703 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Đường dẫn từ đường Phạm Hùng vào trụ sở Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 4, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 2,800 | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Đường Nguyễn Hữu Thọ nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 12,000 | 3,600 |
| 3,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Đường liên xã Hòa Thắng - Ea Kao (đoạn từ buôn Kom Leo, xã Hòa Thắng đi buôn H’rát, xã Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 10,000 | 2,706 |
| 2,706 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Đường giao thông vào Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk | TP. BMT | 14,175 | 11,175 |
| 11,175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Đường Hùng Vương (Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), thành phố Buôn Ma Thuột - Giai đoạn 1 | TP. BMT | 102,754 | 26,239 |
| 26,239 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Nâng cấp đoạn đường kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 đường Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến đường Lê Duẩn), thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 51,808 | 21,808 |
| 21,808 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Mở rộng nút giao bùng binh Km3, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 34,906 | 6,100 |
| 6,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Hạ tầng khu Công nghiệp Hoà Phú (Gói thầu số 7A (cổng, tường rào) | TP. BMT | 7,491 | 20 |
| 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ Đinh Tiên Hoàng đến Ngô Gia Tự), thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 24,000 | 15,000 |
| 15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2) | TP. BMT | 18,000 | 1,000 |
| 1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh và Truyền hình, thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Lắk | TP. BMT | 181,981 | 129,141 |
| 129,141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CÁC DỰ ÁN ĐÃ DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
| 4,292,957 | 3,322,957 | 988,143 | 1,441,678 | - | 893,136 | - | 3,350,000 | - | 3,350,000 | - | - | - | - |
1 | CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM DO CÁC SỞ, NGÀNH ĐỀ XUẤT |
| 2,207,054 | 1,237,054 | 988,143 | 248,911 | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
1.1 | Nâng cấp Khoa ung bướu thành Trung tâm Ung bướu thuộc Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên | TP. BMT | 630,292 | 630,292 | 610,292 | 20,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | TP. BMT | 330,000 | 330,000 | 317,000 | 13,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đầu tư xây dựng và chỉnh trang đô thị khu trung tâm văn hóa tỉnh Đắk Lắk (giai đoạn 2) | TP. BMT | 110,000 | 110,000 | 30,851 | 79,149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đường giao thông trục chính vào Khu công nghiệp Hòa Phú | TP. BMT | 70,000 | 70,000 |
| 70,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Dự án Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km 49 00 | TP. BMT | 1,053,000 | 83,000 | 30,000 | 53,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Chỉnh trang khuôn viên Bảo tàng tỉnh và Di tích Biệt Điện Bảo Đại | TP. BMT | 13,762 | 13,762 |
| 13,762 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM DO THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH TỈNH ĐÃ ĐẦU TƯ |
| 1,192,767 | 1,192,767 | - | 1,192,767 |
|
|
| 3,350,000 | - | 3,350,000 |
|
|
|
|
2.1 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến đường Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn), thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 565,000 | 565,000 |
| 565,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đường từ Nguyễn Tri Phương nối dài đến đường Vành đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 110,000 | 110,000 |
| 110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 280,767 | 280,767 |
| 280,767 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú thành phố Buôn Ma Thuột (Đoạn nối dài) | TP. BMT | 37,000 | 37,000 |
| 37,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Trục đường số 14 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn (đoạn từ cuối đường Ama Khê đến đường Đông - Tây), thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 180,000 | 180,000 |
| 180,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Cải tạo, nâng cấp Hệ thống điện chiếu sáng công cộng tại một số tuyến trạm trên địa bàn thành phố | TP. BMT | 20,000 | 20,000 |
| 20,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN VẬN ĐỘNG ODA |
| 893,136 | 893,136 | - | - | - | 893,136 |
| - | - | - | - | - |
|
|
4.1 | Dự án đầu tư trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên | TP. BMT | 252,336 | 252,336 |
|
|
| 252,336 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Dự án Tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao | TP. BMT | 292,800 | 292,800 |
|
|
| 292,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Dự án Hạ tầng cơ sở ưu tiên các đô thị Tây Nguyên trong Tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam | TP. BMT | 348,000 | 348,000 |
|
|
| 348,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ 2026-2030 THEO NGHỊ QUYẾT 103/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Tổng mức đầu tư dự kiến | Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025 | Dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | |||||||||||||
NSTW | NST | NSTP | ODA | Khác | NSTW | NST | NSTP | ODA | Khác | |||||||
| TỔNG CỘNG |
| 17.434.000 | 12.140.000 | 9.500.000 | - | 2.640.000 | - | - | 17.850.000 | 14.650.000 | - | 3.200.000 | 1.000.000 | - | - |
I | CÁC DỰ ÁN THEO NQ 103, BỘ NGÀNH ĐẦU TƯ |
| 6.100.000 | 6.100.000 | 6.100.000 |
|
|
|
| 8.090.000 | 8.090.000 |
|
|
|
|
|
1 | Phát triển Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên trở thành Bệnh viện trung tâm của vùng Tây Nguyên | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đầu tư xây dựng 01 Bệnh viện tuyến Trung ương ở vùng Tây Nguyên đặt tại Đắk Lắk. | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Trung tâm thể thao trọng điểm Vùng Tây Nguyên | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Nâng cấp Trường Đại học Tây Nguyên | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Khu công nghệ cao và phát triển công nghệ phần mềm | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh Tuyến đoạn tránh phía Đông, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Nâng cấp mở rộng quốc lộ 29 | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Đường cao tốc Buôn Ma Thuột - Liên Khương (Lâm Đồng) | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Phát triển Cảng hàng không Buôn Ma Thuột thành Cảng hàng không quốc tế | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | CÁC DỰ ÁN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 103/NQ-CP ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN |
| 8.694.000 | 3.400.000 | 3.400.000 | - | - | - | - | 6.560.000 | 6.560.000 | - | - | 1.000.000 | - | - |
3.1 | Đường vành đai 2 phía Tây | TP. BMT | 1.225.000 | 220.000 | 220.000 |
|
|
|
| 1.005.000 | 1.005.000 |
|
|
|
|
|
3.2 | Xây dựng các cảng cạn phục vụ vận tải đa phương thức | TP. BMT |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Xây dựng cở sở hạ tầng cửa khẩu Đắk Ruê | TP. BMT |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Đường nối từ nút giao thông đường Đông Tây - Trần Quý Cáp đến Đài phát sóng tỉnh Đắk Lắk | TP. BMT | 1.061.000 | 920.000 | 920.000 |
|
|
|
| 141.000 | 141.000 |
|
|
|
| |
3.5 | Cải tạo hạ tầng hàng lang suối Ea Nao - Ea Tam (Đoạn từ thượng nguồn tuyến suối Ea Nao, Xã Ea Tu đến Hồ Ea Tam | TP. BMT | 1.436.000 | 720.000 | 720.000 |
|
|
|
| 716.000 | 716.000 |
|
|
|
|
|
3.6 | Cải tạo nâng cấo đầu tư xây dựng mới một số hạng mục của Hồ Ea Kao (giai đoạn 2) | TP. BMT | 1.422.000 | 720.000 | 720.000 |
|
|
|
| 702.000 | 702.000 |
|
|
|
|
|
3.7 | Dự án thoát nước mưa, nước thải trên địa bàn thành phố giai đoạn 3 | TP. BMT | 1.450.000 | 720.000 | 720.000 |
|
|
|
| 730.000 | 730.000 |
|
|
|
|
|
3.8 | Đường vành đai phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột (từ khu vực nhà máy bia đến QL 14, xã Hòa Khánh | TP. BMT | 2.100.000 | 100.000 | 100.000 |
|
|
|
| 2.000.000 | 2.000.000 |
|
|
|
|
|
3.9 | Cải tạo hạ tầng hàng lang suối Ea Nao - Ea Tam (Đoạn từ 30/4 phường Khánh Xuân đến Hồ Ea Tam |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.266.000 | 1.266.000 |
|
|
|
|
|
III | CÁC DỰ ÁN TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH PHÂN CẤP THÀNH PHỐ ĐỂ ĐẦU TƯ (Bao gồm các dự án ngân sách địa phương quản lý theo Nghị Quyết số 103/NQ- CP) |
| 2.640.000 | 2.640.000 | - | - | 2.640.000 |
|
| 3.200.000 |
|
| 3.200.000 |
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Tổng mức đầu tư dự kiến | Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025 | Dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | |||||||||||||
NSTW | NST | NSTP | ODA | Khác | NSTW | NST | NSTP | ODA | Khác | |||||||
| HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
| 108,000,000 | 108,000,000 |
|
|
|
| 108,000,000 | 217,800,000 |
|
|
|
| 217,800,000 |
|
1 | Triển khai đầu tư hạ tầng các khu đô thị mới, khu dân cư tạo vốn đầu tư để triển khai kêu gọi đầu tư các dự án khu thương mại dịch vụ, nhà ở xã hội; xây dựng từ 02 - 04 khu đô thị mới theo hướng hiện đại, đồng bộ, phù hợp các tiêu chí đô thị loại I | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án phát triển du lịch hồ Ea Kao | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Không gian cảnh quan và sân goft hồ Ea Kao | TP. BMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cải tạo nút giao Phạm Ngũ Lão (Tỉnh lộ 5) - Đường 10/3, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 113,000 |
|
|
|
|
| 113,000 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cải tạo nút giao thông giữa đường 30-4 và đường Y Ngông, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 102,000 |
|
|
|
|
| 102,000 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Ngầm hóa hệ thống điện, lát đá vỉa hè tuyến đường Nguyễn Tất Thành (Từ ngã 6 đến vòng xoay Km3) | TP. BMT | 85,000 |
|
|
|
|
| 85,000 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đường giao thông và cầu từ cuối đường Y Jút nối đường Nguyễn Đình Chiểu | TP. BMT | 250,000 |
|
|
|
|
| 250,000 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Nâng cấp đường 19 tháng 5 đi hồ Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 170,000 |
|
|
|
|
| 170,000 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Ngầm hóa hệ thống điện và lát đá vỉa hè các tuyến đường trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột | TP. BMT | 1,000,000 |
|
|
|
|
| 500,000 |
|
|
|
|
| 500,000 | Chỉnh trang các tuyến đường chính: Lê Duẩn, Phan Bội châu, Hai bà Trưng, Phan Chu Trinh, Trường Chinh, Lê Thánh Tông, Ngô quyền…. |
10 | Nâng cấp đường buôn M'rê - buôn Niêng (Từ QL 14 đến Tỉnh lộ 1) | TP. BMT | 210,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 210,000 | Đầu tư tuyến kết nối khu vực theo quy hoạch |
11 | Đường Phạm Hồng Thái nối dài qua khu đô thị hồ thủy lợi Ea Tam | TP. BMT | 150,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150,000 |
|
12 | Đường nối từ tiểu đoàn 303, xã Hòa Xuân đến đường Nguyễn Thị Định, phường Thành Nhất (qua một phần ranh giới huyện Buôn Đôn) | TP. BMT | 100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100,000 |
|
13 | Các dự án hạ tầng giao thông giai đoạn 2026-2030 có tính kết nối các khu vực khác sẽ xác định cụ thể sau khi điều chỉnh Quy hoạch chung của thành phố. | TP. BMT | 1,200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,200,000 |
|
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 103/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Nhiệm vụ cụ thể đã được Tổ công tác 2152 phân công thực hiện tại Công văn số 153/TCT ngày 18/10/2021)
(Kèm theo Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp tham mưu | Thời hạn tham mưu ban hành Văn bản | Cấp trình | Sản phẩm | Ghi chú |
I. | Đã hoàn thành | ||||||
1. | Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Kết luận 67-KL/TW | Sở Thông tin truyền thông; UBND thành phố Buôn Ma Thuột | Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan | 2021 - 2022 | UBND Tỉnh | Kế hoạch |
|
2. | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; Sở Xây dựng, UBND TP BMT | 2021 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
3. | Thành lập trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Đắk Lắk | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành | 2021 - 2025 | UBND tỉnh | Quyết định |
|
4. | Rà soát hoàn thiện đề án chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Đề án | Đang thực hiện (cơ bản hoàn thành) |
5. | Nghiên cứu lập Đề án xây dựng nông thôn mới thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2025: xây dựng 8/8 xã đạt xã nông thôn mới nâng cao và ít nhất một xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu | UBND TP BMT | Sở NNPTNT và Các sở, ban, ngành | 2021 | UBND TP Buôn Ma Thuột | Đề án |
|
6. | Xây dựng chương trình chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ số cho thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2030 | UBND TP. BMT | Sở TTTT, các sở, ban, ngành và UBND TP. BMT | 2021 | UBND tỉnh | Chương trình | Đang thực hiện (cơ bản hoàn thành) |
7. | Đề xuất các dự án đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển hệ thống cấp nước phù hợp quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành | 2021 | UBND tỉnh | Báo cáo |
|
8. | Phối hợp Bộ KHĐT để lập hồ sơ báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, UBND TP.BMT; các sở, ban, ngành | 2022 | Quốc hội, UBTV Quốc hội, Chính phủ | Đề án | Đang thực hiện (cơ bản hoàn thành) |
9. | Xây dựng Kế hoạch bảo quản tu bổ phục hồi và phát huy giá trị lịch sử quốc gia đặc biệt nhà đày Buôn Ma Thuột | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND TP BMT | 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
10. | Rà soát và bổ sung chương trình bảo tồn phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 | UBND TP BMT | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND TP Buôn Ma Thuột | Chương trình |
|
11. | Kế hoạch phát triển du lịch khu vực tam giác phát triển Lào - Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2025 với phương châm phát triển du lịch “ba quốc gia, một điểm đến” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp | 2022 | UBND tỉnh, Bộ VHTT&DL, Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch |
|
II. | Đang thực hiện | ||||||
1. | Xây dựng Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, tx, tp | 2022 | Thủ tướng Chính phủ | Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 |
|
2. | Phối hợp Bộ Xây dựng để xây dựng quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định 294/QĐ-TTg ngày 24/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó xác định các nội dung định hướng phát triển thành phố Buôn Ma Thuột theo quy định tại điểm h mục 3 điều 1 của quyết định này | Sở Xây dựng (Bộ Xây dựng) | Các sở, ban, ngành; UBND TP.BMT | 2022 - 2025 | Bộ Xây dựng, Thủ tướng Chính phủ | Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 |
|
3. | Xây dựng đề án và chương trình hành động thực hiện hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại I là thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Sở Xây dựng | UBND TP BMT và các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Đề án và Chương trình |
|
4. | Xây dựng kế hoạch giám sát các chỉ tiêu thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
5. | Phê duyệt địa điểm xây dựng, hướng dẫn các nội dung liên quan đến chủ trương đầu tư, trình tự đầu tư xây dựng các dự án xử lý chất thải rắn | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Quyết định, Hướng dẫn |
|
6. | Tuyên truyền, quảng bá cho thương hiệu cà phê Việt Nam chất lượng cao gắn với thương hiệu ngành, chỉ dẫn địa lý | Sở Công Thương (Bộ Công Thương) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp | 2022 | UBND tỉnh, Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ | Chương trình |
|
7. | Hoàn thiện kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và triển khai thành lập khu chức năng: logictic, công nghiệp công nghệ cao gắn với nghiên cứu sinh học và công nghệ chế biến nông lâm sản | Sở Công Thương | Sở KHĐT và các sở, ban, ngành và UBND TP. BMT | 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch hành động |
|
8. | Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại và hợp tác đầu tư du lịch giữa các tỉnh vùng Tây Nguyên, miền Trung giai đoạn 2021 - 2025 định hướng 2030 | Sở Công Thương | Sở VHTTDL và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tx, tp | 2022 | UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ | Chương trình |
|
9. | Xây dựng chương trình nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp và các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh Đắk Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2025; triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, các mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái duy trì và mở rộng các làng nghề truyền thống hoa cây cảnh, dệt thổ cẩm, đan lát gắn với bảo vệ môi trường sinh thái bền vững; đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại… | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND TP BMT | 2022 | Thủ tướng Chính phủ | Chương trình |
|
10. | Xây dựng đề án mở rộng địa giới hành chính thành phố Buôn Ma Thuột | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND TP BMT | 2023 | UBND tỉnh, Chính phủ, UBTVQH | Đề án báo cáo Chính phủ |
|
11. | Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao và thu hút nhân tài cho thành phố Buôn Ma Thuột | Sở Nội vụ | UBND TP.BMT, Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Chương trình |
|
12. | Xây dựng cơ chế đặc thù đối với thành phố Buôn Ma Thuột về chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Sở Nội vụ | UBND TP BMT, Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Đề án |
|
13. | Xây dựng đề án sắp xếp tổ chức bộ máy; sáp nhập các phường, xã không đủ tiêu chí theo quy định và các cơ quan đơn vị đảm bảo bộ máy quản lý hành chính tinh gọn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND TP BMT | 2022 | Bộ Nội vụ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Nghị quyết |
|
14. | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh Đắk Lắk kết nối với hệ thống dữ liệu thông tin dự báo nhu cầu nhân lực quốc gia | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Chương trình |
|
15. | Rà soát sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố; tập trung đầu tư phát triển trường cao đẳng công nghệ Tây Nguyên thành trường chất lượng cao vào năm 2025 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
16. | Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện vũ khí, trang thiết bị phục vụ công tác, chiến đấu, góp phần xây dựng lực lượng công an thành phố Buôn Ma Thuột chính quy, tinh nhuệ, có sức chiến đấu cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành | 2021-2025 | UBND tỉnh | Báo cáo |
|
17. | Rà soát và hoàn thiện Quy hoạch thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ vận hành theo cơ chế Nghị quyết 28-NQ/TW của Bộ Chính trị; Xây dựng các công trình phòng thủ trọng điểm theo kế hoạch | Bộ CHQS tỉnh | Bộ CHBĐBP tỉnh, UBND TP BMT và Các sở, ban, ngành, | 2021 - 2025 | UBND tỉnh | Báo cáo |
|
18. | Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2021 - 2030; xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai, khí tượng thuỷ văn, giám sát biến đổi khí hậu để phục vụ công tác quản lý nhà nước | UBND TP BMT | Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
19. | Rà soát và hoàn thiện Chương trình hành động của thành phố Buôn Ma Thuột nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức gắn với xây dựng chính quyền đô thị, thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 | UBND TP BMT | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành | 2022 | UBND TP BMT | Chương trình |
|
20. | Xây dựng Đề án phát triển thương hiệu thành phố Buôn Ma Thuột trở thành “thành phố cà phê của thế giới”; phát triển du lịch theo hướng sinh thái khai thác các giá trị văn hóa địa phương gắn với các di tích quốc gia | UBND TP BMT | Các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ | Đề án |
|
21. | Xây dựng Đề án quản lý, khai thác, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của thành phố Buôn Ma Thuột thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị | UBND TP. BMT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành | 2022 | UBND tỉnh | Đề án |
|
- 1Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2)
- 2Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về xây dựng và phát triển thành phố Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thành phố Hà Tĩnh có quy mô phù hợp, hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, thông minh phấn đấu trở thành một trong những đô thị trung tâm của vùng Bắc Trung bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TU về xây dựng và phát triển thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 1Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2019 về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 294/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 6Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Đề án Xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk trở thành Đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 8Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (điều chỉnh lần 2)
- 10Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 11Công văn 1285/TTg-CN năm 2021 về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 14Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về xây dựng và phát triển thành phố Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thành phố Hà Tĩnh có quy mô phù hợp, hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, thông minh phấn đấu trở thành một trong những đô thị trung tâm của vùng Bắc Trung bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TU về xây dựng và phát triển thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-HĐND về thông qua Chương trình xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 111/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra