- 1Thông tư 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- 1Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 04 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NĂM 2019
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non của Bộ GD&ĐT; trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 651/TTr-SGD ngày 28/3/2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 cụ thể như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
- Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
1.2. Yêu cầu: Việc KĐCLGD và công nhận cơ sở giáo dục đặt chuẩn quốc gia phải được thực hiện đúng quy định hiện hành của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch và đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
2.1. Tổ chức KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với 388 cơ sở giáo dục, trong đó:
- Giáo dục mầm non: 114;
- Giáo dục tiểu học: 133;
- Giáo dục trung học cơ sở: 137;
- Giáo dục trung học phổ thông: 04.
2.2. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu KĐCLGD theo quy định hiện hành của pháp luật.
2.3. Rà soát, củng cố đội ngũ cốt cán đánh giá ngoài; cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
2.4. Bố trí nguồn kinh phí đảm bảo chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các cơ sở giáo dục theo thông tư liên tịch số 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/8/2014 về hướng dẫn dẫn nội dung, mức chi cho hoạt động KĐCLGD cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt KĐCLGD tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; củng cố, hoàn thiện hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định để chuẩn bị cho việc tự đánh giá và KĐCLGD ở chu kỳ tiếp theo.
3. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
Thời gian thực hiện | Cơ sở giáo dục được KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia | ||||
Tổng số | Trong đó | ||||
Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT | ||
Tháng 4 năm 2019 | 10 | 05 | 02 | 01 | 02 |
Tháng 5 năm 2019 | 36 | 12 | 11 | 12 | 01 |
Tháng 8 năm 2019 | 40 | 10 | 13 | 16 | 01 |
Tháng 9 năm 2019 | 29 | 08 | 10 | 11 | 0 |
Tháng 10 năm 2019 | 94 | 28 | 32 | 34 | 0 |
Tháng 11 năm 2019 | 88 | 22 | 38 | 28 | 0 |
Tháng 12 năm 2019 | 91 | 29 | 27 | 35 | 0 |
Tổng cộng | 388 | 114 | 133 | 137 | 04 |
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác KĐCLGD đối với từng cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật và lộ trình đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông triển khai công tác tự đánh giá và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định; duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục (đối với các cơ sở đã dược KĐCLGD và được công nhận đạt chuẩn quốc gia); đồng thời, củng cố, hoàn thiện hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định để chuẩn bị cho việc tự đánh giá và KĐCLGD ở chu kỳ tiếp theo.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, củng cố đội ngũ cốt cán đánh giá ngoài; cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Định kỳ, hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
4.2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan, bố trí kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia từ nguồn kinh phí đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 17/12/2018.
4.3. Các sở: Nội vụ, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình và đúng quy định hiện hành của pháp luật.
4.4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các cơ sở giáo dục nêu trên triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Nhà khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
- 3Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 2394/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Kế hoạch 05/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 về đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Công văn 3716/SGDĐT-QLT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý thi và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2021 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2013 kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Thông tư 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Nhà khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
- 4Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 2394/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Kế hoạch 05/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 về đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Công văn 3716/SGDĐT-QLT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý thi và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 13Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2021 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 103/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 103/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định