Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 01 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2020
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia (THĐCQG) năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
KĐCLGD nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục của các cơ sở giáo dục theo từng giai đoạn; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục.
Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
2. Yêu cầu
Công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG được thực hiện ở tất cả các cơ sở giáo dục và phải được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục; được thực hiện một cách độc lập, khách quan, đúng pháp luật, bảo đảm trung thực, công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn và gắn với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cơ sở giáo dục.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hoàn thành các chỉ tiêu về công tác KĐCLGD và công nhận THĐCQG năm 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
100% các cơ sở giáo dục thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo và kế hoạch của UBND tỉnh.
Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng làm cơ sở cho việc công nhận mới 24 trường học đạt chuẩn quốc gia và công nhận kết quả duy trì 39 KĐCLGD trong năm 2020 (có danh sách kèm theo).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hành động, tinh thần trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG. đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với công tác KĐCLGD và công nhận THĐCQG gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới. đồng thời tuyên tuyền và nâng cao nhận thức về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
2. Công tác chỉ đạo, quản lý và giám sát việc thực hiện
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể nhằm tạo sự phối hợp đồng bộ và đồng thuận cao. đưa chỉ tiêu về công tác KĐCLGD và công nhận THĐCQG vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện. Kiện toàn kịp thời Ban Chỉ đạo đổi mới giáo dục các cấp; chú trọng xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch ở cấp huyện, cấp xã; ban hành các văn bản chỉ đạo và giao trách nhiệm cụ thể cho cấp ủy, chính quyền các cấp, các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn trong việc thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG.
Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước, giám sát của cộng đồng và của đơn vị đối với việc thực hiện KĐCLGD và công nhận THĐCQG. đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn KĐCLGD; gắn kết chặt chẽ công tác KĐCLGD, xây dựng THĐCQG với việc thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Chủ động tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; triển khai ứng dụng các phần mềm hỗ trợ công tác KĐCLGD; bố trí kinh phí cho các hoạt động KĐCLGD.
Tiếp tục đẩy mạnh chỉ đạo thực hiện phân cấp quản lý giáo dục, cải cách hành chính, thực hiện công khai chất lượng, các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và tài chính trong giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành. Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa ngành Giáo dục với các ngành, các cấp, các lực lượng xã hội; tăng cường thực hiện chức năng giám sát, phản biện xã hội đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý, giữ gìn nền nếp, kỷ cương trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Chú trọng việc xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong trường học. Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ ở cơ sở. đề cao vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
3. Công tác quy hoạch mạng lưới trường lớp, nâng cao chất lượng giáo dục
Tiếp tục thực hiện rà soát sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp, tinh giản biên chế trong ngành Giáo dục song song với việc đảm bảo tỉ lệ huy động học sinh ra lớp, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục. Thực hiện tốt công tác giáo dục dân tộc, mở rộng đầu tư phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, nâng cao chất lượng giáo dục các trường phổ thông dân tộc bán trú.
Thực hiện tốt việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, sách giáo khoa, hình thức tổ chức dạy - học và các hoạt động giáo dục; đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh gắn với việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Chú trọng công tác dạy học tăng thời lượng, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém, giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học. Quan tâm việc tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc, chú trọng nâng cao chất lượng dạy tin học, ngoại ngữ trong nhà trường, khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo của học sinh. Kiểm soát tốt chất lượng giáo dục, coi trọng đánh giá khách quan (kết quả các kỳ thi, các cuộc thi, kết quả thanh tra, kiểm tra và KĐCLGD), bảo đảm đánh giá đúng chất lượng, chống bệnh thành tích.
Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, ý thức công dân, giáo dục hình thành và phát triển kỹ năng sống, giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, phong trào thi đua trong trường học; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa gia đình - nhà trường - xã hội; quan tâm giáo dục thể chất, quốc phòng, an ninh và hướng nghiệp; thực hiện học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội. đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
4. Công tác xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động cán bộ quản lý, giáo viên đảm bảo khách quan, công khai, dân chủ, sát với thực tiễn; điều chỉnh, bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và bảo đảm chất lượng, phù hợp với tình hình của từng địa phương theo hướng vừa đáp ứng được yêu cầu trước mắt vừa phù hợp với yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Có giải pháp khắc phục tình trạng thừa thiếu cục bộ giáo viên giữa các bộ môn và giữa các huyện, thành phố. Quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức, gương mẫu, tâm huyết với nghề.
Thực hiện đánh giá, xếp loại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đúng thực chất làm cơ sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, thay thê . Tham mưu UBND tỉnh ban hành đề án đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên giai đoạn 2020-2025. Tiếp tục quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn trình độ trở lên; quan tâm đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, tạo nguồn cán bộ trẻ có năng lực, trình độ, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng - an ninh, kiến thức quản lý nhà nước, quản lý giáo dục cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách, chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và người lao động trong trường học.
5. Công tác đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học
Rà soát đất đai, cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục thực hiện công tác KĐCL và xây dựng THĐCQG năm 2020, xác định chính xác nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất từng đơn vị theo quy hoạch phát triển của từng trường.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của Hội đồng giáo dục, công tác phối hợp của các ngành, các cấp, các lực lượng đoàn thể, xã hội trong việc huy động học sinh đến trường, duy trì sĩ số, xây dựng bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn. Chủ động lồng ghép các chương trình, đề án, dự án huy động nguồn lực của xã hội để thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG. Khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội đầu tư phát triển trường, lớp học.
Từng bước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa; đáp ứng đủ phòng học an toàn, công trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn tập thể cho các trường mầm non, phổ thông theo hướng đáp ứng các tiêu chí KĐCLGD. Chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị đúng trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm chất lượng và đáp ứng yêu cầu dạy học, đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc đầu tư, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Chú trọng thực hiện kế hoạch KĐCLGD và công nhận THĐCQG theo từng năm và cả giai đoạn; thường xuyên rà soát các tiêu chí KĐCLGD, xây dựng giải pháp có tính khả thi để bổ sung, khắc phục, hoàn thiện.
6. Công tác phối hợp các lực lượng
Phát huy trách nhiệm của chính quyền các cấp trong việc KĐCLGD và xây dựng THĐCQG; cân đối nguồn lực, tập trung kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo kế hoạch, lộ trình đối với các trường học dự kiến đạt chuẩn quốc gia gắn với duy trì nâng cao chất lượng những trường đã đạt chuẩn.
Tích cực đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường trang thiết bị dạy và học, các điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của các nhà trường. Chỉ đạo các nhà trường tiếp tục thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong giáo dục học sinh. Phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội Khuyến học trong công tác tuyên truyền, vận động khắc phục tình trạng học sinh bỏ học, đi học không chuyên cần, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
Tăng cường kiểm tra, đánh giá chất lượng việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xây dựng THĐCQG lồng ghép với các cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong giáo dục. Coi trọng chất lượng công tác tự đánh giá của các nhà trường, công tác đánh giá ngoài; hệ thống hồ sơ, thông tin, minh chứng và báo cáo đảm bảo đầy đủ, chính xác, khoa học.
Thường xuyên kiểm tra hoạt động tự đánh giá, thực hiện cải tiến chất lượng của các nhà trường; định kỳ rà soát kiểm tra, công nhận kết quả duy trì đối với cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia; tổ chức đánh giá tiến độ, mức độ đạt chuẩn KĐCLGD của các trường; đề ra giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng THĐCQG gia theo kế hoạch.
Hằng năm, tổ chức tổng hợp kết quả KĐCLGD và công nhận THĐCQG, làm tốt công tác sơ kết, tổng kết, kịp thời động viên, khuyến khích và nhân rộng điển hình tiên tiến, đồng thời xử lý nghiêm các đơn vị có vi phạm trong quá trình thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và đào tạo
Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chỉ đạo các nhà trường thực hiện tốt quy trình KĐCLGD và xây dựng THĐCQG bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu. Chủ trì tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài. Giám sát, chỉ đạo các nhà trường thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng THĐCQG.
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và kịp thời điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch. Tổ chức, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và đào tạo.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Giáo dục và đào tạo và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối bố trí kinh phí để đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị phục vụ dạy và học; đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên và học sinh theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch, phân bổ ngân sách đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, thẩm định đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất cho các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo, công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG. Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, hướng dẫn các trường lập hồ sơ xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
6. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các chủ đầu tư lập thiết kế trường, lớp học, phòng học bộ môn, nhà đa năng... bảo đảm phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chẩn hiện hành và các thiết kế mẫu đã được ban hành; phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo, UBND các huyện, thành phố rà soát quy hoạch xây dựng để tham mưu, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGD về cơ sở vật chất nhà trường; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư tổ chức thi công xây dựng các công trình trường học đảm bảo yêu cầu thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu sử dụng, nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư xây dựng.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền và xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về mục đích, ý nghĩa công tác KĐCLGD và xây dựng THĐCQG, tạo sự quan tâm, đồng thuận ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với phát triển giáo dục và đào tạo.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch cụ thể trong năm phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tiến hành rà soát để tham mưu, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGD về cơ sở vật chất nhà trường. Quy hoạch quỹ đất trên địa bàn để xây dựng trường mầm non ở những xã chưa có trường mầm non và mở rộng diện tích đất đai các trường học.
Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để huy động hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ thực hiện các hoạt động KĐCLGD và công nhận THĐCQG, đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường lớp học đạt tiêu chuẩn bảo đảm hoàn thành mục tiêu kế hoạch.
Phối hợp với các cơ quan liên quan cân đối ngân sách, có kế hoạch đầu tư các hạng mục công trình giáo dục; tuyển dụng, sử dụng, giải quyết đúng chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, người lao động và học sinh.
Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả mục tiêu KĐCLGD và xây dựng THĐCQG phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương, gắn với chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới.
UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này chủ động tổ chức thực hiện và có trách nhiệm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
9. đề nghị Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân phối hợp với ngành giáo dục, các sở, ngành liên quan thực hiện KĐCLGD và xây dựng THĐCQG; tham gia tích cực hoạt động xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực đầu tư chăm lo phát triển giáo dục. Phối hợp đề xuất các giải pháp xây dựng xã hội học tập, đáp ứng nhu cầu học tập trong cộng đồng. Phối hợp kiểm tra, giám sát, phản biện các cơ quan quản lý nhà nước, nhà trường, gia đình thực hiện Kế hoạch.
10. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, căn cứ Kế hoạch này chủ động tổ chức thực hiện, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 103/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 1356/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2019-2020 và đến năm 2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Kế hoạch 324/KH-HĐND năm 2020 về giám sát việc thực hiện xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2020
- 5Kế hoạch 1376/KH-UBND năm 2019 về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 về đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Công văn 3716/SGDĐT-QLT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý thi và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2021 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 4216/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do tỉnh Long An ban hành
- 1Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 103/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Kế hoạch 1356/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2019-2020 và đến năm 2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Kế hoạch 324/KH-HĐND năm 2020 về giám sát việc thực hiện xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2020
- 8Kế hoạch 1376/KH-UBND năm 2019 về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2021 về đánh giá ngoài để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Công văn 3716/SGDĐT-QLT năm 2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý thi và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 11Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2021 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 4216/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do tỉnh Long An ban hành
Kế hoạch 05/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 05/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra