Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” tại Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn thành phố, với những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
Đến năm 2020, xây dựng hoàn thiện 15 mô hình Hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) hoạt động có hiệu quả, gắn sản xuất với tiêu thụ trong chuỗi giá trị nông sản, nhằm tăng cường sức mạnh tập thể của các thành viên, từ đó cải thiện đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, nâng cao tinh thần hợp tác của cộng đồng lớn thành viên nông dân và dân cư địa phương và có khả năng nhân rộng trên 03 lĩnh vực: lúa gạo, trái cây, thủy sản.
2. Yêu cầu
- Tập trung củng cố, hoàn thiện 15 HTX NN đang hoạt động có hiệu quả.
- Mở rộng phạm vi liên kết theo chuỗi giá trị bền vững giữa các hợp tác xã gắn kết với doanh nghiệp đầu vào, đầu ra có thế mạnh về tiêu thụ nông sản.
- Phát triển nhân rộng các mô hình hợp tác xã hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực: lúa gạo, trái cây, thủy sản, từng bước nâng thành hợp tác xã quy mô lớn cấp thành phố.
- Tăng cường công tác truyền thông quảng bá các mô hình hợp tác xã hoạt động có hiệu quả để tuyên truyền nhân rộng.
II. THỰC TRẠNG HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
- Thành phố Cần Thơ có 102 HTX NN với 1.770 thành viên, diện tích 2.284,97 ha, tổng vốn điều lệ 114.519.700.000 đồng, vốn góp 69.326.800.000 đồng. Sau khi Luật HTX năm 2012 có hiệu lực thi hành, thành phố còn lại 72 HTX NN hoạt động theo Luật HTX năm 2012, trong đó 29 HTX tổ chức lại hoạt động, 43 HTX đăng ký lại và 30 HTX ngưng hoạt động, chờ giải thể.
- Kết quả đánh giá phân loại HTX năm 2016 như sau:
+ Số HTX được đánh giá loại mạnh: 27 HTX (tỉ lệ 27,8%).
+ Số HTX được đánh giá loại khá: 18 HTX (tỉ lệ 18,6%).
+ Số HTX được đánh giá loại trung bình: 8 HTX (tỉ lệ 8,3%).
+ Số HTX được đánh giá loại yếu: 04 HTX (tỉ lệ 4,1%).
+ Số HTX không xếp loại: 40 HTX (tỉ lệ 41,2%).
Tổng cộng: 97 HTX.
Trong 40 HTX NN không xếp loại, chia ra: 10 HTX NN mới thành lập không đủ thời gian phân loại (dưới 12 tháng), 30 HTX NN ngưng hoạt động, chờ giải thể.
Số lượng HTX NN tăng lên đáng kể, các HTX NN thành lập mới theo hướng tích cực, đa dạng hóa về các ngành nghề và dịch vụ, đáp ứng được nhu cầu hợp tác, phát triển sản xuất và nâng cao năng suất, chất lượng nông sản hàng hóa trong nông nghiệp. Chất lượng hoạt động, nhiều HTX đã có đổi mới, thực hiện tốt các dịch vụ phục vụ thành viên theo hướng hạ giá thành và nâng cao chất lượng dịch vụ; góp phần tạo nhiều việc làm cho người lao động ở nông thôn và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương; nhiều HTX đã hợp đồng liên kết với các công ty, doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm giúp cho các hợp tác xã có đầu ra ổn định, nâng cao thu nhập cho nông hộ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều HTX NN còn lúng túng trong định hướng hoạt động và đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, chưa có sản phẩm dịch vụ tốt để đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa; thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa hợp tác xã với thành viên; vốn ít, doanh thu thấp nên hiệu quả hoạt động chưa cao, một số hoạt động còn mang nặng hình thức. Năng lực nội tại của HTX còn yếu: Tài sản, vốn, quỹ của hợp tác xã ít, quy mô nhỏ lẻ, không trụ sở, phương án sản xuất kinh doanh chưa tốt. Trình độ chuyên môn và năng lực cán bộ quản lý của các hợp tác xã còn thấp. Khả năng mở rộng quy mô, đa dạng hóa ngành nghề, tiếp cận với các chương trình, dự án cũng như các nguồn vốn tín dụng của các HTX còn hạn chế. Tình hình liên kết giữa các HTX với các doanh nghiệp thực hiện cung ứng đầu vào, bao tiêu đầu ra còn ít, chưa thực hiện chặt chẽ, việc phá vỡ hợp đồng giữa nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp thường xuyên xảy ra khi giá cả có biến động thì không thực hiện hợp đồng.
III. NỘI DUNG
1. Hỗ trợ để củng cố xây dựng các hợp tác xã thí điểm
a) Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX NN, cán bộ tư vấn, cán bộ các ban, ngành thành phố, quận, huyện, ất là cấp xã, phường, thị trấn bao gồm:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản trị của cán bộ quản lý, điều hành hợp tác xã về kỹ năng quản lý hợp tác xã, kỹ năng xây dựng phương án/kế hoạch sản xuất kinh doanh và kỹ năng tổ chức sản xuất và tham gia chuỗi giá trị nông sản.
- Đào tạo, tập huấn cơ bản theo Chương trình đào tạo bồi dưỡng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đào tạo, tập huấn chuyên đề: tập trung vào các chuyên đề cần quan tâm hàng năm và từng thời điểm.
- Đào tạo theo chuyên đề liên kết hợp tác với các tổ chức quốc tế đang thực hiện các hoạt động hỗ trợ tại thành phố Cần Thơ (nếu có).
- Tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn sản xuất, kinh doanh của các hợp tác xã trong thành phố; tham gia các hội thảo trao đổi kinh nghiệm của hợp tác xã vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn (bao gồm cả các cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương hỗ trợ tham gia hỗ trợ hợp tác xã, giám đốc hợp tác xã có năng lực và kinh nghiệm) để hỗ trợ đào tạo, tập huấn lại cho các hợp tác xã nông nghiệp.
- Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã (lãnh đạo UBND; lãnh đạo các ban, ngành đoàn thể, như Khuyến nông, Hội nông dân xã, Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới...) kiến thức về kinh tế hợp tác, hợp tác xã và liên kết kinh tế trong nông nghiệp, những nội dung và giải pháp hỗ trợ phát triển hợp tác xã mà các địa phương có thể áp dụng.
Đội ngũ giáo viên là các chuyên gia trong và ngoài thành phố đến từ các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, cán bộ hợp tác xã và cán bộ quản lý nhà nước có kinh nghiệm về kinh tế hợp tác.
b) Tăng cường các giải pháp huy động vốn cho sản xuất kinh doanh của các HTX NN
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã nhằm mở rộng các hình thức cho vay, thực hiện tốt nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng cho các hợp tác xã và cho vay theo hình thức tín chấp.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nội bộ trong hợp tác xã, chỉ đạo thực hiện thí điểm một số mô hình huy động nguồn vốn từ các Quỹ tín dụng nhân dân; giữa các hợp tác xã để hỗ trợ vay vốn sản xuất, kinh doanh.
- Phối hợp và liên kết chặt chẽ với các ngân hàng thương mại trên địa bàn cho vay liên kết theo chuỗi giá trị theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và cho vay mua máy, thiết bị theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thu hút các doanh nghiệp có tiềm năng về vốn, kỹ thuật và thị trường tham gia liên kết kinh doanh với hợp tác xã thí điểm; doanh nghiệp đầu tư, hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
- Huy động các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế có hoạt động hỗ trợ thành phố Cần Thơ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Hỗ trợ thu hút và đào tạo nâng cao năng lực cán bộ khoa học kỹ thuật của HTX NN theo các phương thức sau:
- Đề xuất vận dụng các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút nguồn nhân lực có trình độ đại học chuyên ngành kỹ thuật phù hợp về làm việc lâu dài tại hợp tác xã; Tăng cường cán bộ nông nghiệp ở cơ sở có trình độ chuyên môn phù hợp (ưu tiên cán bộ khuyến nông) kiêm phụ trách kỹ thuật tại các hợp tác xã thí điểm.
- Mời gọi các chuyên gia ngành nông nghiệp và các ngành khác liên quan thực hiện việc tư vấn, chuyên gia cho hợp tác xã.
- Gắn kết các Chương trình khuyến nông đào tạo nghề theo mô hình thực hành nông nghiệp tốt cho cán bộ kỹ thuật và thành viên của các hợp tác xã thí điểm.
d) Phát triển, mở rộng liên kết sản xuất và đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
- Hỗ trợ, tư vấn cho các hợp tác xã xây dựng phương án sản xuất kinh doanh dài hạn một cách hiệu quả và khả thi nhằm tăng khả năng tiếp cận các nguồn lực (đặc biệt là các vốn kinh doanh) và thúc đẩy liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình khuyến nông gắn với thực hành nông nghiệp tốt và mô hình liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp và các hợp tác xã.
- Hỗ trợ các hợp tác xã xúc tiến thương mại; quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm thực hành nông nghiệp tốt đáp ứng yêu cầu sản phẩm sạch, an toàn và nhu cầu thị trường tiêu thụ.
- Các cấp chính quyền địa phương tăng cường mời gọi và tạo điều kiện để các doanh nghiệp có tiềm năng cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho sản xuất; thực hiện ký hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị với các hợp tác xã tiêu thụ nông sản.
- Hỗ trợ về cơ chế, chính sách, thông tin thị trường cho hợp tác xã và doanh nghiệp tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản cho nông dân.
- Kết nối các doanh nghiệp và hợp tác xã trong truyền thông quảng bá các chương trình phát triển hợp tác xã.
đ) Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho các hợp tác xã: thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 và Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2015 của UBND thành phố Cần Thơ về hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Căn cứ nhu cầu của các hợp tác xã tham gia thí điểm, hỗ trợ mỗi hợp tác xã thí điểm ít nhất một loại công trình hạ tầng cần thiết nhất.
e) Truyền thông quảng bá chương trình phát triển hợp tác xã và thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ
3. Tiến độ thực hiện kế hoạch
Thời gian thực hiện từ năm 2017 đến năm 2020, với tiến độ thực hiện từng nội dung như sau:
- Hàng năm đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp từ năm 2017 đến năm 2020;
- Tăng cường các giải pháp huy động vốn cho sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp thực hiện theo kế hoạch hàng năm từ năm 2017 đến năm 2020;
- Hỗ trợ thu hút và đào tạo nâng cao năng lực cán bộ khoa học kỹ thuật của hợp tác xã nông nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020;
- Phát triển, mở rộng liên kết sản xuất và đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản từ năm 2017 - 2019.
- Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho các hợp tác xã từ năm 2017 - 2020.
- Truyền thông quảng bá chương trình phát triển hợp tác xã từ năm 2017 -2020.
4. Kinh phí thực hiện: tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020 là: 32.486 triệu đồng (Ba mươi hai tỷ bốn trăm tám mươi sáu triệu đồng), cụ thể như sau;
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Tổng | Giai đoạn 2017 - 2020 | |||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Hoạt động Ban Chỉ đạo (Khảo sát HTX điểm, Hội nghị, hội thảo sơ kết, khác…) | 500 | 200 | 100 | 100 | 100 |
2 | Truyền thông quảng bá chương trình phát triển hợp tác xã | Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch riêng để thực hiện |
|
|
|
|
3 | Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý hợp tác xã | 1.020 | 255 | 255 | 255 | 255 |
4 | Tăng cường các giải pháp huy động vốn cho sản xuất kinh doanh (hỗ trợ lãi suất) | 2.740 | - | 1.370 | 1.370 | - |
5 | Hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 1.566 | - | 522 | 522 | 522 |
6 | Hỗ trợ phát triển, mở rộng liên kết sản xuất và đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản | (890) và Các Sở, ngành có liên quan đề xuất hàng năm để thực hiện | 60 | 720 | 60 | 60 |
7 | Hỗ trợ kết cấu hạ tầng | 13.450 |
| 5.200 | 2.500 | 5.750 |
8 | Hỗ trợ đầu tư thiết bị máy móc | 13.320 | - | 3.850 | 6.200 | 2.270 |
Tổng | 32.486 | 515 | 12.007 | 11.007 | 8.957 |
- Nguồn vốn thực hiện:
+ Nguồn ngân sách: cân đối nguồn ngân sách thành phố và ngân sách quận, huyện hỗ trợ mô hình hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
+ Các nguồn vốn lồng ghép: VnSAT, khuyến nông, xúc tiến thương mại, đào tạo bồi dưỡng, đào tạo nghề nông nghiệp, thực hiện đề án Kinh tế tập thể...
+ Vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ.
+ Các nguồn vốn hỗ trợ và hợp pháp khác: vốn tài trợ từ doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài thành phố...
+ Vốn đối ứng của các hợp tác xã theo quy định để thực hiện theo Kế hoạch, Chương trình hỗ trợ được duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố:
- Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, phân loại và lựa chọn các hợp tác xã nông nghiệp đáp ứng tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia Đề án thí điểm xây dựng mô hình.
- Tổng hợp các nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách và các nguồn lực hỗ trợ hợp pháp khác triển khai thực hiện theo kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các nội dung kế hoạch.
- Hướng dẫn các hợp tác xã thí điểm xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án đầu tư kết cấu hạ tầng thiết yếu nhất; hỗ trợ, tham gia thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý hợp tác xã theo chương trình đào tạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông về Quyết định số 445/QĐ-TTg.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo; tổ chức sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm việc thí điểm hoàn thiện mô hình hợp tác xã nông nghiệp theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Liên minh Hợp tác xã thành phố: phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng kế hoạch hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư; tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện thí điểm xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới; hướng dẫn hợp tác xã về công tác nghiệp vụ trong quản lý, điều hành; thực hiện công tác hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho cán bộ hợp tác xã thí điểm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, quận, huyện có liên quan hướng dẫn các hợp tác xã thí điểm về các thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất;
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối vốn để thực hiện Kế hoạch. Hàng năm tổng hợp nhu cầu dự toán kinh phí từ ngân sách Trung ương và thành phố thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban ngành thành phố và quận, huyện có liên quan hướng dẫn cụ thể về cơ chế tài chính, hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương và thành phố để thực hiện kế hoạch.
5. Các Sở, ban ngành thành phố: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ Triển lãm Cần Thơ và các Sở, ban ngành có liên quan: căn cứ nội dung của Kế hoạch, chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch hỗ trợ các hợp tác xã thí điểm (theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị); đồng thời, lập dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, bảo đảm hiệu quả.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện: Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Thới Lai, Cờ Đỏ
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới hoạt động hiệu quả trên địa bàn quận, huyện; mời gọi doanh nghiệp tham gia liên kết sản xuất với hợp tác xã; hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng kế hoạch hoạt động của hợp tác xã, phương án sản xuất kinh doanh khả thi có xác nhận của UBND quận, huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND thành phố.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn hỗ trợ củng cố tổ chức, hoạt động của hợp tác xã tham gia thí điểm đúng Luật hiện hành; hướng dẫn hợp tác xã tổ chức đầy đủ các hoạt động theo quy định của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (chú trọng hoạt động tín dụng nội bộ, hoạt động liên kết tiêu thụ,...); phân công tổ chức, cá nhân giúp đỡ các hợp tác xã tham gia thí điểm của địa phương.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc, đoàn thể cấp quận, huyện; Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, vận động cán bộ, hội viên, hộ nông dân sản xuất lúa, cây ăn trái, thủy sản trên địa bàn tình nguyện tham gia hợp tác xã nông nghiệp sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn có thực hiện liên kết sản xuất, cam kết cùng hợp tác xã thực hiện thí điểm xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả theo kế hoạch được phê duyệt.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch thí điểm xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn, định kỳ báo cáo Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND thành phố.
7. Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh - Truyền hình thành phố Cần Thơ: phối hợp các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện thực hiện kế hoạch truyền thông, tổ chức tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; về thực hiện kế hoạch thí điểm xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trên cá phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân dân thành phố kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016–2020 trong lĩnh vực nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2017 xây dựng mô hình điểm hợp tác xã sản xuất nông nghiệp gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm có sự liên kết giữa doanh nghiệp với người sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017–2020
- 5Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 thực hiện thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Phát triển mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012 gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị cho các hộ thành viên” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2017 về xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án về Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 10Chỉ thị 1557/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh triển khai liên kết sản xuất, phát triển hợp tác xã kiểu mới, theo Luật Hợp tác xã năm 2012, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long" trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 3333/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí Hợp tác xã nông nghiệp điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2021 về lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 78/NQ-CP và Chương trình hành động 29-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016–2020 trong lĩnh vực nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2017 xây dựng mô hình điểm hợp tác xã sản xuất nông nghiệp gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm có sự liên kết giữa doanh nghiệp với người sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017–2020
- 10Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 thực hiện thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2020
- 11Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Phát triển mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012 gắn với liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị cho các hộ thành viên” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2017 về xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017-2020
- 14Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án về Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 15Chỉ thị 1557/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh triển khai liên kết sản xuất, phát triển hợp tác xã kiểu mới, theo Luật Hợp tác xã năm 2012, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long" trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 3333/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí Hợp tác xã nông nghiệp điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Kế hoạch 1185/KH-UBND năm 2021 về lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 19Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 78/NQ-CP và Chương trình hành động 29-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 103/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/06/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Đào Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra