- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
- 4Chỉ thị 05/2008/CT-TTg về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ trên địa bàn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/KH-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
KIỂM TRA CÔNG VỤ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Thực hiện Kế hoạch số 24-KH/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện phương châm hành động của Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2020-2025 “Đoàn kết, kỷ cương, hành động, sáng tạo, đột phá, phát triển”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2022 như sau:
1. Mục đích
- Thông qua hoạt động kiểm tra để góp phần ngăn ngừa hành vi vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính; đánh giá những ưu điểm; đồng thời, phát hiện những tồn tại, thiếu sót, khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công vụ; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây viết tắt là CBCCVC, NLĐ) vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, gây khó khăn, phiền hà, cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu đối với tổ chức, công dân.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao, đảm bảo các chỉ đạo được thực hiện nghiêm túc, khẩn trương, đúng quy định của pháp luật, góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc thực thi nhiệm vụ công vụ và hoạt động của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở trên tinh thần 5 rõ: “rõ người, rõ việc, rõ quy trình, rõ trách nhiệm và rõ hiệu quả”, “một việc - một đầu mối xuyên suốt”.
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm, tinh thần, thái độ, chất lượng phục vụ Nhân dân của các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng đội ngũ CBCCVC, NLĐ có phẩm chất đạo đức (đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp); có phong cách ứng xử văn minh; xây dựng nền nếp, ý thức tôn trọng kỷ luật, kỷ cương hành chính, tuân thủ các quy định trong hoạt động công vụ.
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối, tác phong làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; nêu cao tinh thần gương mẫu trong thực hiện các quy định của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước của CBCCVC, NLĐ, nhất là vai trò nêu gương của người đứng đầu.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, công dân.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của người dân đối với CBCCVC, các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền nhũng nội dung về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc bãi bỏ cho phù hợp.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra phải đảm bảo đúng pháp luật, chính xác, khách quan, trung thực.
- Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị và cá nhân là đối tượng kiểm tra.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đối tượng
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh (có liên quan đến nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính); UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
- CBCCVC, NLĐ làm việc tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đến nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính.
2. Nội dung
- Việc thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu quy định tại Điều 7 Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; Quyết định số 2626/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm và xử lý trách nhiệm người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong thực thi công vụ của CBCCVC, NLĐ; việc nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của CBCCVC, NLĐ.
- Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 31/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 15/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về việc không được uống rượu bia trong giờ làm việc và chấp hành giờ giấc hành chính, kỷ luật phát ngôn của cán bộ, đảng viên”; Công văn số 1270/UBND ngày 05/7/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc trang phục và đeo thẻ công chức trong giờ làm việc ở công sở.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 20/11/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Việc tổ chức triển khai các nội dung công việc, nhiệm vụ được giao; trong đó, tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu năm 2022 và giai đoạn 05 năm (2021 - 2025).
- Việc thực hiện các quy định về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công đối với tổ chức và cá nhân; trong đó, tập trung kiểm tra việc giải quyết hồ sơ hành chính của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; việc thực hiện các quy định liên quan đến công tác tiếp công dân, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tập thể, cá nhân.
- Việc tuân thủ nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; việc thực hiện quy tắc ứng xử của CBCCVC, NLĐ theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Quy định số 4842-QĐ/TU ngày 30/7/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy "về trách nhiệm của tập thể, cá nhân, người đúng đầu trong quán triệt, tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị"; Quy định số 4495-QĐ/TU ngày 10/4/2019 của Tỉnh ủy "về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, cán bộ chủ chốt, người đứng đầu các cấp, các ngành trong tỉnh"; Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TU ngày 04/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 28/3/2018 của UBND tỉnh về đẩy nhanh xây dựng chính quyền các cấp “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả” phục vụ Nhân dân, doanh nghiệp và các kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong năm 2022 của UBND tỉnh.
- Việc bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, bộ thủ tục hành chính, quy trình, quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Phương pháp
- Kiểm tra theo chương trình, kế hoạch (có thông báo trước về thời gian và kèm theo yêu cầu báo cáo) hoặc kiểm tra đột xuất (không thông báo trước thời gian và địa điểm kiểm tra).
- Kiểm tra theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc theo thông tin khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tập thể, cá nhân.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Sở Nội vụ
- Là Cơ quan Thường trực của Đoàn Kiểm tra công vụ tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công vụ (quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn) với cơ cấu thành phần gồm: Trưởng đoàn là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Nội vụ; Phó Trưởng đoàn là Chánh Thanh tra Sở Nội vụ; các thành viên Đoàn kiểm tra là công chức của Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo (có thể mời đại diện Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy tham gia kiểm tra tại một số cơ quan, đơn vị cụ thể khi cần thiết) và ban hành Quy chế hoạt động của Đoàn kiểm tra công vụ để tổ chức thực hiện.
Căn cứ nội dung chuyên đề kiểm tra công vụ, Đoàn Kiểm tra công vụ có thể mời cơ quan Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh cử phóng viên tham gia để đưa tin.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra công vụ năm 2022 (trong tháng 12/2022) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
2. Các cơ quan, đơn vị:
- Tổ chức triển khai Kế hoạch này trong toàn cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra công vụ của cơ quan, đơn vị; quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra hoặc Tổ kiểm tra công vụ để thực hiện tự kiểm tra công vụ tại cơ quan, đơn vị và cấp dưới trực thuộc (Trưởng đoàn hoặc Tổ trưởng phải là Lãnh đạo cơ quan, đơn vị).
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn Kiểm tra công vụ tỉnh thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức thực hiện kiến nghị, yêu cầu, kết luận của Đoàn Kiểm tra công vụ; báo cáo kết quả tự kiểm tra công vụ đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này (đối với vấn đề có liên quan đến kiểm tra công vụ theo chương trình, kế hoạch), nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh đến Sở Nội vụ để được hướng dẫn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 47/KH-UBND về Kiểm tra công vụ năm 2021 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Kế hoạch 04/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2022 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra công vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2022
- 4Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 5Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
- 4Chỉ thị 05/2008/CT-TTg về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ trên địa bàn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Kế hoạch 47/KH-UBND về Kiểm tra công vụ năm 2021 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Kế hoạch 04/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2022 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra công vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2022
- 11Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 12Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 07/KH-UBND về kiểm tra công vụ năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 07/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định