- 1Kết luận 65-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1409/QĐ-TTg năm 2020 về kế hoạch triển khai Nghị quyết 120/2020/QH14 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 59-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình mục tiêu quốc gia) cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019, Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ, Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 và Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020 - 2025, Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b) Xác định cụ thể các mục tiêu, chỉ tiêu, đối tượng nội dung, nhiệm vụ, nguồn vốn, cơ chế quản lý và phân công trách nhiệm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Yêu cầu:
a) Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bám sát Chương trình mục tiêu quốc gia, hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương phù hợp với Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố, đồng thời gắn với trách nhiệm, sự phối hợp giữa các cấp, các ngành và các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Sử dụng các nguồn vốn đúng quy định, đảm bảo công khai, minh bạch, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, không đầu tư dàn trải, kém hiệu quả, gây thất thoát, lãng phí.
c) Thực hiện tốt công tác quản lý, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định, đảm bảo kịp thời, chính xác, hiệu quả.
1. Mục tiêu tổng quát:
Khai thác mọi nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của thành phố, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; tập trung giải quyết những vấn đề khó khăn, bức xúc nhất về đời sống, sản xuất, giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập của đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) so với bình quân chung của thành phố. Phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; nâng cao hơn nữa đời sống của đồng bào DTTS. Nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người DTTS. Giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc. Xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
a) Phấn đấu mức thu nhập bình quân đầu người của người DTTS bằng mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn của thành phố.
b) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS hàng năm dưới 1 % (theo chuẩn nghèo mới giai đoạn 2021 - 2025), đến năm 2025 giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS từ 0,5%/tổng số hộ DTTS trở xuống”.
c) Trên 99% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; trên 99% đồng bào DTTS (nông thôn) được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% đồng bào DTTS được xem truyền hình và nghe đài phát thanh.
d) Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, nhà ở cho đồng bào DTTS.
đ) Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường đạt trên 98%, học sinh trong độ tuổi học tiểu học đạt 100%, học trung học cơ sở 90%, học trung học phổ thông trên 70%; người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông trên 98%;
e) Tăng cường công tác y tế để đồng bào DTTS được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; 95% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế. Trên 95% phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 9%;
g) 60% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người DTTS;
h) Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc. Giải quyết kịp thời các yêu cầu chính đáng về tôn giáo, tín ngưỡng của đồng bào DTTS phù hợp với quy định của pháp luật. Tổ chức tốt các hoạt động nhân dịp lễ, tết của đồng bào DTTS. Thực hiện chính sách bình đẳng giới và phòng chống tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào DTTS.
i) Đào tạo, quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc phù hợp với tỷ lệ dân số là người DTTS ở từng địa phương.
(Đính kèm biểu)
3. Định hướng mục tiêu đến năm 2030:
Căn cứ định hướng mục tiêu 2030 của Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội, Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế, thành phố phấn đấu thực hiện đạt các mục tiêu sau:
a) Mức sống và thu nhập bình quân của đồng bào DTTS ngang bằng với mức sống và thu nhập của người dân khu vực nông thôn, ngoại thành của thành phố.
b) Đến năm 2030 cơ bản không còn hộ nghèo trong đồng bào DTTS.
c) Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn vùng đồng bào DTTS, hằng năm thu hút 4% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Đến 2030 có trên 40% lao động người DTTS biết làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ, gia công, mua bán nhỏ, chăn nuôi, nông nghiệp.
d) Phấn đấu có 80% số hộ nông dân người DTTS làm kinh tế nông nghiệp, dịch vụ;
đ) Không còn tình trạng nhà ở tạm, dột nát; ngăn chặn tình trạng suy thoái môi trường sinh thái;
e) Cơ bản hoàn thành chỉ tiêu đã đề ra trong Mục tiêu quốc gia về phát triển bền vững đến năm 2030.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi, đối tượng:
a) Phạm vi thực hiện: trên địa bàn thành phố gồm Dự án 1, một số nội dung của Dự án 3, Dự án 5, Dự án 6, Dự án 7, Dự án 9 và Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025.
b) Đối tượng thực hiện:
- Phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực vùng đồng bào DTTS (Kèm Biểu phường, xã, thị trấn vùng đồng bào DTTS theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ);
- Hộ gia đình, cá nhân người DTTS;
- Trường Phổ thông dân tộc nội trú thành phố.
2. Thời gian thực hiện:
a) Giai đoạn 1: từ năm 2021 đến hết năm 2025;
b) Giai đoạn 2: từ năm 2026 đến hết năm 2030.
Để thực hiện đạt các mục tiêu đề ra, Ủy ban nhân dân thành phố huy động mọi nguồn lực tổ chức thực hiện một số Dự án, Tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
a) Dự án 1: “Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt”. Dự kiến kinh phí 54.728 triệu đồng, trong đó kinh phí Trung ương hỗ trợ 16.768 triệu đồng (vốn đầu tư 1.396 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.808 triệu đồng), ngân sách thành phố 1.396 triệu đồng (vốn đầu tư), vốn vay 32.725 triệu đồng, vốn huy động 3.839 triệu đồng;
b) Dự án 3: “Phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị”. Dự kiến kinh phí 1.800 triệu đồng để tổ chức 01 Hội chợ, trong đó kinh phí Trung ương (vốn sự nghiệp) hỗ trợ 1.158 triệu đồng, ngân sách thành phố (vốn sự nghiệp) 142 triệu đồng, vốn huy động 500 triệu đồng. Đồng thời thực hiện Nội dung số 03 của Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 3 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ Công Thương.
c) Dự án 5: “Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực”. Dự kiến kinh phí 40.454 triệu đồng, trong đó kinh phí Trung ương hỗ trợ 9.559 triệu đồng (vốn đầu tư 1.615 triệu đồng, vốn sự nghiệp 7.944 triệu đồng), ngân sách thành phố 30.895 triệu đồng (vốn đầu tư 25.180 triệu đồng, vốn sự nghiệp 5.715 triệu đồng);
d) Dự án 6: “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”. Dự kiến kinh phí 18.700 triệu đồng, trong đó kinh phí Trung ương hỗ trợ 10.509 triệu đồng (vốn đầu tư 4.301 triệu đồng, vốn sự nghiệp 6.208 triệu đồng), ngân sách thành phố 6.489 triệu đồng (vốn đầu tư 1.800 triệu đồng, vốn sự nghiệp 4.689 triệu đồng), vốn huy động khác 1.646 triệu đồng và vốn tín dụng 56 triệu đồng;
đ) Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em. Dự kiến kinh phí là 4.350 triệu đồng, trong đó ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) hỗ trợ 550 triệu đồng, ngân sách thành phố (vốn sự nghiệp) 3.800 triệu đồng.
e) Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn. Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 1.336 triệu đồng từ nguồn ngân sách thành phố (vốn sự nghiệp).
g) Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS; kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình. Dự kiến kinh phí 4.838 triệu đồng từ ngân sách thành phố (vốn sự nghiệp).
h) Thực hiện các chương trình, dự án, đề án khác có liên quan theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương.
Dự kiến tổng nguồn vốn thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025 là 101.206 triệu đồng. Trong đó:
a) Vốn Trung ương hỗ trợ: 38.544 triệu đồng;
b) Vốn địa phương: 48.896 triệu đồng;
c) Vốn vay tín dụng: 32.781 triệu đồng;
d) Vốn huy động: 5.985 triệu đồng.
Nguồn vốn thực hiện hàng năm sẽ được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với nhu cầu sử dụng nguồn vốn và ngân sách thành phố.
(Đính kèm Phụ lục nguồn vốn thực hiện)
Các chương trình, dự án đầu tư được triển khai phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đúng đối tượng, đúng danh mục đầu tư được phê duyệt trong kế hoạch;
b) Dự án được lập, thẩm định, phê duyệt đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của thành phố; tuân thủ quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư;
c) Đối với các Chương trình, Dự án thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo phân cấp, Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ mức vốn đầu tư cho từng Chương trình, Dự án tại kế hoạch này để phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không dàn trải, không trùng lắp.
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt trong hệ thống chính trị các cấp và trong đồng bào DTTS các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực dân tộc, đặc biệt là ý nghĩa và tầm quan trọng của Chương trình mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp và đồng bào DTTS trong công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc.
2. Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phải có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, tập trung cho các vùng đồng bào DTTS, hộ gia đình và cá nhân người DTTS, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, hộ có khó khăn đặc thù nhằm kịp thời giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống, giảm nghèo bền vững trong đồng bào DTTS.
3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về cơ chế, mục tiêu, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, công khai, minh bạch trong phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia.
4. Chủ động bố trí ngân sách thành phố đồng thời tích cực huy động nguồn lực xã hội hóa, nhất là nguồn lực từ hợp tác quốc tế để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia, trong đó tập trung thực hiện mục tiêu hỗ trợ về đất ở, nhà ở, giáo dục, y tế trong đồng bào DTTS.
5. Tăng cường nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào DTTS.
6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc, về thực hiện chính sách dân tộc, chống mọi biểu hiện tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; đẩy mạnh việc thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới.
7. Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc ở vùng đồng bào DTTS.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch ở các cấp, các ngành. Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý những hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong quá trình thực hiện.
9. Thường xuyên và định kỳ sơ kết, rút kinh nghiệm, kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có nhiều thành tích trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
Ban Dân tộc, các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cụ thể hóa tổ chức triển khai thực hiện một số Dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 phù hợp với tình hình thực tế thành phố, cụ thể:
1. Ban Dân tộc:
a) Là đầu mối thống nhất theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các chính sách dân tộc, đề xuất và tham gia thẩm định chính sách, các Dự án đầu tư liên quan đến vùng đồng bào DTTS.
b) Là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Chỉ đạo thành phố thực hiện Kế hoạch; trên cơ sở hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố có Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Dự án 1; nội dung số 03 của Tiêu Dự án 2 thuộc Dự án 3; Tiểu Dự án 2, Tiểu Dự án 4 thuộc Dự án 5; nội dung 2 thuộc Dự án 9 và Tiểu Dự án 1; Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 10. Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện các Dự án, Tiêu Dự án còn lại của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp các Dự án thành phần thuộc Kế hoạch của các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và bố trí vốn theo quy định.
d) Xây dựng Chương trình phối hợp công tác với các Sở, Ban ngành thành phố liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và tổ chức chính trị - xã hội thành phố nhằm thúc đẩy, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia.
đ) Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Là cơ quan đầu mối hướng dẫn về quản lý đầu tư; tổng hợp giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của chủ đầu tư trong quá trình triển khai các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định.
b) Thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho các dự án theo kế hoạch và các dự án phát sinh (nếu có) để Ủy ban nhân dân thành phố làm cơ sở phê duyệt các dự án theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ban Dân tộc thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đề xuất phương án cân đối, trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt vốn đầu tư phát triển trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 để tổ chức thực hiện các Dự án, Tiểu Dự án thành phần. Rà soát, tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 cho các Sở, Ban ngành thành phố liên quan thực hiện Kế hoạch theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Hàng năm, cân đối khả năng ngân sách thành phố, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền phân bố nguồn vốn của ngân sách thành phố trong giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Kế hoạch.
b) Rà soát, tổng hợp phương án phân bổ vốn chi thường xuyên nguồn ngân sách trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 cho các Sở, Ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện (nếu có) thực hiện Kế hoạch theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách thành phố trung hạn và hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 của Kế hoạch.
4. Sở Công Thương:
Phối hợp với Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện nội dung số 03 của Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 3 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS và các nội dung khác (nếu có).
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung khác (nếu có).
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung khác (nếu có).
7. Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Dự án 6 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Dự án 7 của Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào DTTS, đặc biệt chú trọng việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với đồng bào dân tộc.
10. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu Quốc gia.
11. Sở Nội vụ:
Trên cơ sở nhu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện việc tuyển dụng công chức là người DTTS; hướng dẫn các cơ quan, đơn, vị địa phương tuyển dụng viên chức (trong đó có đối tượng là người DTTS) theo quy định; tham mưu lồng ghép công tác đào tạo, bồi dưỡng của thành phố trong đó có đội ngũ cán bộ công chức viên chức người DTTS, đồng thời phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS đáp ứng yêu cầu cơ cấu theo quy định.
12. Sở Tài Nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Ban Dân tộc cùng các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc hỗ trợ đất ở, đất sản xuất tại Dự án 1 của Kế hoạch.
13. Sở Xây dựng:
Phối hợp với Ban Dân tộc cùng các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc hỗ trợ, hướng dẫn các địa phương thực hiện trình tự, thủ tục liên quan đến chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở tại Dự án 1 của Kế hoạch theo quy định.
14. Sở Tư pháp:
Phối hợp với Ban Dân tộc thành phố cùng các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức rà soát các văn bản pháp luật liên quan đến đồng bào DTTS; phối hợp với Ban Dân tộc thành phố thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đồng bào DTTS.
15. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần Thơ:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thành phố, các Sở, Ban ngành thành phố liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đảm bảo thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi theo các Dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia.
16. Bảo hiểm xã hội thành phố:
Huy động, lồng ghép mọi nguồn lực hợp pháp nhằm hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người DTTS; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người DTTS tích cực, chủ động tham gia bảo hiểm y tế.
17. Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố:
Đảm bảo thế trận quốc phòng toàn dân vùng đồng bào DTTS. Phối hợp chặt chẽ với Cấp ủy, Chính quyền, các Sở, Ban ngành thành phố, tổ chức chính trị - xã hội địa phương xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.
18. Công an thành phố:
Thực hiện tốt thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận lòng dân vững chắc ở vùng đồng bào DTTS; chủ động nắm chắc tình hình, giải quyết những mâu thuẫn ngay từ cơ sở, kiên quyết không để xảy ra các "điểm nóng", "điểm phức tạp" về an ninh trật tự trong đồng bào DTTS. Đấu tranh với các hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn thành phố.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao lồng ghép thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch vào nhiệm vụ công tác của cơ quan, chủ động phối hợp tuyên truyền, tổ chức triển khai, giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch.
20. Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Rà soát, tổng hợp đối tượng thụ hưởng các Dự án, Tiểu Dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia theo yêu cầu, gửi về các Sở, Ban ngành thành phố được phân công Chủ trì thực hiện các Dự án, Tiểu Dự án thành phần và đồng gửi Ban Dân tộc.
b) Căn cứ Kế hoạch này và theo tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện giai đoạn và hàng năm. Ban hành các văn bản liên quan đến chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch ở địa phương. Đồng thời phối hợp với các sở, ngành thành phố triển khai thực hiện một số Dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia từ ngân sách Trung ương hỗ trợ theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, ngân sách thành phố cân đối, vốn vay tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn huy động xã hội hóa và nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án, chính sách khác thực hiện cùng mục tiêu trên địa bàn.
2. Nội dung chi thực hiện theo quy định hiện hành và có thể được xem xét, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và tình hình thực tế.
1. Định kỳ trước 10 tháng 6 hàng năm các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch, dự trù kinh phí thực hiện cho năm tiếp theo và thực hiện báo cáo năm trước ngày 15 tháng 11 hàng năm về Sở Kế hoạch Đầu tư (cơ quan thường trực) và Ban Dân tộc thành phố để tổng hợp. Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ban Dân tộc thành phố để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét.
2. Giao Ban Dân tộc thành phố tham mưu, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và khen thưởng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025. Kết thúc giai đoạn I (2021 - 2025), thành phố sẽ tổ chức tổng kết kết quả thực hiện, đồng thời bám sát sự chỉ đạo của Trung ương và tình hình thực tế địa phương sẽ tiếp tục ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn II (2026 - 2030)./.
(Đính kèm Phụ lục phân công nhiệm vụ)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố Cần Thơ)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Kế hoạch của UBND thành phố thực hiện Dự án 1; Nội dung số 03 của Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 3; Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 5; Nội dung 2 thuộc Dự án 9 và Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
2 | Kế hoạch của UBND thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 “Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS” thuộc Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc,các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
3 | Kế hoạch của UBND thành phố thực hiện Tiểu dự án 3 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng DTTS” thuộc Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
4 | Kế hoạch của UBND thành phố thực hiện Dự án 6: “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
5 | Kế hoạch của UBND thành phố thực hiện Dự án 7: “Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | Sở Y tế | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | Quý I/2022 |
6 | Trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt vốn đầu tư phát triển trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 để tổ chức thực hiện Kế hoạch. | Sở kế hoạch và Đầu tư | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan | Quý II, Quý III/2022 |
7 | Trình phê duyệt tổng vốn chi thường xuyên ngân sách thành phố trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Kế hoạch. | Sở Tài chính | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan | Quý I, Quý II/2022 |
8 | Thực hiện nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào DTTS. | Sở Khoa học và Công nghệ | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
9 | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đồng bào DTTS. | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
10 | Thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi theo các Dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia. | Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
11 | Huy động, lồng ghép mọi nguồn lực hợp pháp nhằm hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người DTTS; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người DTTS tích cực, chủ động tham gia bảo hiểm y tế. | Bảo hiểm xã hội thành phố | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
12 | Đảm bảo thế trận quốc phòng toàn dân vùng đồng bào DTTS. | Bộ Chỉ huy quân sự thành phố | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
13 | Thực hiện tốt thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận lòng dân vững chắc ở vùng đồng bào DTTS. | Công an thành phố | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
14 | Thực hiện Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND TP Cần Thơ Thực hiện Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
15 | Thực hiện Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 19/6/2020 về thực hiện Kế hoạch số 191/KH-TU ngày 26/3/2020 của Thành ủy Cần Thơ về thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới | Ban Dân tộc | Các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
16 | Thực hiện việc tuyển dụng công chức là người DTTS; hướng dẫn các cơ quan, đơn, vị địa phương tuyển dụng viên chức (trong đó có đối tượng là người DTTS) theo quy định; lồng ghép công tác đào tạo, bồi dưỡng của thành phố trong đó có đội ngũ CBCCVC người DTTS, đồng thời phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS đáp ứng yêu cầu cơ cấu theo quy định | Sở Nội vụ | Ban Dân tộc, các sở, ngành liên quan và UBND quận, huyện | 2021 -2025 |
BIỂU TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 12/01/ năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Đối tượng thụ hưởng giai đoạn 2021 - 2025 | Kinh phí giai đoạn 2021- 2025 | NSTW | NSĐP | Vốn tín dụng | Vốn huy động khác | ||
Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
| 725 | 54,728 | 13,960 | 2,808 | 1,396 | - | 32,725 | 3,839 |
1 | Hỗ trợ đất ở | hộ | 61 | 4,880 | 2,440 | - | 244 | - | 1,525 | 671 |
2 | Hỗ trợ nhà ở | hộ | 288 | 23,040 | 11,520 | - | 1,152 | - | 7,200 | 3,168 |
3 | Hỗ trợ đất sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi nghề | hộ | 240 | 26,400 | - | 2,400 | - | - | 24,000 | - |
4 | Nước sinh hoạt (phân tán) | hộ | 136 | 408 | - | 408 | - | - | - | - |
II | DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền dễ sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
| 1 | 1,800 | - | 1,158 | - | 142 | - | 500 |
2.1 | Tiểu dự án 2: Đầu tư, phát triển các mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hội chợ | hội chợ | 1 | 1,800 | - | 1,158 | - | 142 | - | 500 |
III | DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
| 2,866 | 40,454 | 1,615 | 7,944 | 25,180 | 5,715 | - | - |
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
| 8 | 26,795 | 1,615 | - | 25,180 | - | - | - |
1.1 | Đầu tư Trường PTDTNT |
| 8 | 26,795 | 1,615 | - | 25,180 | - | - | - |
1.1.1 | Đầu tư dự án Trường PTDTNT | công trình | 1 | 25,000 |
|
| 25,000 |
|
|
|
1.1.2 | Phòng quản lý HSNT | công trình | 1 | 145 | 130 | - | 15 | - | - | - |
1.1.3 | Công trình vệ sinh, nước sạch | công trình | 1 | 400 | 360 | - | 40 | - | - | - |
1.1.4 | Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc | công trình | 1 | 450 | 405 | - | 45 | - | - | - |
1.1.5 | Các công trình phụ trợ khác | công trình | 4 | 800 | 720 | - | 80 | - | - | - |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số; đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
| 21 | 2,310 | - | - | - | 2,310 | - | - |
2.1 | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | lớp | 14 | 1,540 | - | - | - | 1,540 | - | - |
2.2 | Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số | lớp | 7 | 770 | - | - | - | 770 | - | - |
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
| 2,837 | 11,349 | - | 7,944 | - | 3,405 | - | - |
3.1 | Hoạt động 02: Hỗ trợ đào tạo nghề | lao động | 2,837 | 11,349 | - | 7,944 | - | 3,405 | - | - |
IV | DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
| 18,700 | 4,301 | 6,208 | 1,800 | 4,689 | 56 | 1,646 |
V | DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
|
| 4,350 | - | 550 | - | 3,800 | - | - |
VI | DỰ ÁN 9 |
|
| 1,336 | - | - | - | 1,336 | - | - |
1 | Nội dung 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
|
| 1,336 | - | - | - | 1,336 | - | - |
VII | DỰ ÁN 10 |
| 430 | 4,838 | - | 4,623 | - | 215 | - | - |
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 430 | 4,653 | - | 4,438 | - | 215 | - | - |
1.1 | Chế độ, chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số | người có uy tín | 430 | 2,706 | - | 2,491 | - | 215 | - | - |
1.2 | Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS |
| - | 1,947 | - | 1,947 | - | - | - | - |
2 | Tiểu dự án 2: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình |
| - | 185 | - | 185 | - | - | - | - |
| TỔNG CỘNG |
|
| 126,206 | 19,876 | 23,291 | 28,376 | 15,897 | 32,781 | 5,985 |
- 1Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bảo đảm quốc phòng khu vực miền núi thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 409/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 1Kết luận 65-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1409/QĐ-TTg năm 2020 về kế hoạch triển khai Nghị quyết 120/2020/QH14 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 59-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bảo đảm quốc phòng khu vực miền núi thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 12Kế hoạch 409/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- Số hiệu: 06/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực