Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 461/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/12/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 397/TTr-BCH ngày 27/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch bảo đảm quốc phòng khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN NHÂN |
BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG KHU VỰC MIỀN NÚI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY 20/7/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI; ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ DỰ ÁN QUAN TRỌNG TẠI VÙNG TÂY TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về ban hành Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Để triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch bảo đảm quốc phòng khu vực miền núi thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam, như sau:
1. Nhằm thống nhất về nhận thức, hành động của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, tầm quan trọng của chủ trương phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự phát triển chung của tỉnh góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
2. Tổ chức quán triệt sâu sắc, tạo sự chuyển biến rõ nét về nhận thức trong đội ngũ cán bộ, đảng viên để thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam.
3. Phát huy sức mạnh tổng hợp, lấy sức mạnh nội lực trên địa bàn là chính; kế thừa, phát huy truyền thống tự lực, tự cường của địa phương, tranh thủ sự hỗ trợ của cấp trên và thu hút đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm cho quốc phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và UBND các huyện khu vực miền núi căn cứ vào Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh, tình hình thực tế của cơ quan, địa phương để xây dựng kế hoạch sát đúng, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm; phát huy sức mạnh tổng hợp, chủ động phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả.
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian |
a | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nội dung bảo đảm quốc phòng khu vực miền núi theo Nghị quyết số 12-NQ/TU, Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 |
b | Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về bảo đảm quốc phòng; phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
c | Phối hợp triển khai thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, kịp thời chấn chỉnh, hướng dẫn và xử lý vi phạm theo quy định. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
a | Tham mưu triển khai thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm thực hiện hiệu quả chủ trương phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
b | Tham mưu rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tạo điều kiện thuận lợi thực hiện kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Sở Tư pháp. | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành có liên quan. | Thường xuyên |
c | Tham mưu phân bổ ngân sách bảo đảm và phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ vào sáng kiến, cải tiến vũ khí tự tạo, xây dựng công trình chiến đấu, công trình phòng thủ cho các huyện miền núi đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. | Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
a | Rà soát, bổ sung, hoàn thiện cơ chế thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội ở những địa bàn trọng điểm, những khu vực xung yếu về quốc phòng, an ninh. Chú trọng các quy hoạch thiết kế xây dựng các công trình có tính lưỡng dụng sẵn sàng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khi cần thiết. | Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
b | Rà soát, bổ sung hoàn thiện kế hoạch bảo đảm quốc phòng, kịp thời điều chỉnh khi có nguy cơ chiến tranh. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
c | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch động viên, bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng với phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch đất quốc phòng, để bảo đảm cho huấn luyện, diễn tập, sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
d | Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự. Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự và các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với các thảm họa; quy định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập, sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra thực hiện phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 |
đ | Tham mưu đầu tư xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự; sản xuất, mua sắm trang thiết bị phòng thủ dân sự; xây dựng hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo động thông tin phòng thủ dân sự bảo đảm hoạt động thường xuyên và dự trữ cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm tại các khu vực, sẵn sàng ứng phó khắc phục hậu quả. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
e | Quy hoạch mạng lưới y tế cơ sở phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và QPAN; xây dựng mô hình quân - dân y kết hợp trên các địa bàn. | Sở Y tế | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
a | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 64-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22/9/2008 về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 |
b | Triển khai thực hiện Nghị định số 21/2019/NĐ-CP ngày 22/02/2019 của Chính phủ về khu vực phòng thủ. Tăng cường đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả xây dựng, hoạt động khu vực phòng thủ đáp ứng yêu cầu tự lực tại chỗ, liên kết chặt chẽ trong thế trận phòng thủ tỉnh, quân khu. Xây dựng củng cố thế trận lòng dân, tích cực tham gia hỗ trợ các địa phương và nhân dân thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
c | Tham mưu đầu tư xây dựng các công trình phòng thủ biên giới, địa bàn trọng điểm. | Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
d | Triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển các khu kinh tế phù hợp với các đề án về QPAN và quy hoạch sử dụng đất QP. | Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh; Công an tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
a | Chủ động phát hiện đấu tranh, ngăn chặn, vô hiệu hóa kịp thời âm mưu hoạt động phá hoại kinh tế; xây dựng thế trận an ninh nhân dân và thế trận lòng dân vững chắc; tăng cường lãnh đạo công tác bảo đảm an ninh kinh tế, môi trường, nguồn nước, lương thực và an toàn thực phẩm; chủ động phương án sẵn sàng ứng phó hiệu quả thách thức, nguy cơ, các mối đe dọa an ninh phi truyền thống; bảo đảm an ninh, an toàn các công trình hạ tầng quan trọng quốc gia; bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch gây mất ổn định chính trị, ảnh hưởng đến môi trường đầu tư phát triển kinh tế. | Công an tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
b | Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong công tác thẩm định các chương trình, đề án, dự án hợp tác, đầu tư nước ngoài vào địa bàn trọng điểm về QPAN. Thẩm định theo quy định của pháp luật trước khi triển khai thực hiện các dự án, công trình trọng điểm liên quan đến QPAN và liên quan trực tiếp đến đời sống người dân trong khu vực ảnh hưởng của dự án. | Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh; Công an tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
c | Thực hiện hiệu quả Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng; Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố QPAN. | Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh; Công an tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
d | Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phòng thủ dân sự vững chắc. | Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh; Công an tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện miền núi | Thường xuyên |
a | Tham mưu xử lý tốt mối quan hệ đối ngoại, tạo thế chủ động trong quá trình tham gia hợp tác liên kết kinh tế trong khu vực, giảm thiểu tối đa những áp lực từ bên ngoài đối với phát triển kinh tế, giữ vững ổn định QP-AN. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện biên giới | Thường xuyên |
b | Tiếp tục tham mưu thực hiện quan hệ với các đối tác về kinh tế, QPAN đi vào chiều sâu, thực chất; đẩy mạnh công tác đối ngoại theo tinh thần chủ động, tích cực, góp phần phát huy lợi ích kinh tế, QPAN. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện biên giới | Thường xuyên |
c | Tăng cường hợp tác quốc tế để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội khu vực biên giới trên đất liền, nhất là những vùng khó khăn có ý nghĩa quan trọng về QPAN. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện biên giới | Thường xuyên |
d | Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại quốc phòng, an ninh; tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế về lĩnh vực hỗ trợ nhân đạo và cứu trợ thảm họa. | Bộ CHQS tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện biên giới | Thường xuyên |
1. Trên cơ sở Nghị quyết số 12-NQ/TU và Kế hoạch của UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và UBND các huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả.
2. Chủ động tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các nội dung cơ bản tại Nghị quyết số 12-NQ/TU sát với tình hình, lĩnh vực thuộc Sở, Ban, ngành, địa phương.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ CHQS tỉnh vào ngày 15 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Giao Bộ CHQS tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và UBND các huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tham mưu UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những vấn đề chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và địa phương chủ động báo cáo UBND tỉnh (thông qua Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh 5 năm 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 941c/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội dân tộc thiểu số rất ít người Rơ Măm tỉnh Kon Tum đến năm 2025
- 4Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 8Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 9Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2022 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 12Chương trình 02/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 03-NQ/TU về các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông thôn miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh 5 năm 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 941c/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội dân tộc thiểu số rất ít người Rơ Măm tỉnh Kon Tum đến năm 2025
- 7Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2022 về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 12Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 13Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2022 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Chương trình 02/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP; Nghị quyết 03-NQ/TU về các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông thôn miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bảo đảm quốc phòng khu vực miền núi thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 461/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra