- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1130/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 16Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 1Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4099/HD-BNV | Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2023 |
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15) và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18/6/2023 về việc rà soát, hoàn thiện các quy định về thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Bộ Nội vụ hướng dẫn về việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và việc công nhận vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 như sau:
1. Về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã
Khi sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã để hình thành một ĐVHC mới cùng cấp thì thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị ở ĐVHC cấp huyện, cấp xã mới như sau:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện, cấp xã: Thực hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
b) Đối với tổ chức chính quyền địa phương và hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
c) Đối với các cơ quan thuộc HĐND, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, trong đó:
- Việc tổ chức Ban Dân tộc của HĐND cấp huyện nhiệm kỳ mới (nếu có) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1130/2016/UBTVQH13 ngày 14/01/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban Dân tộc của HĐND tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
d) Đối với các tổ chức hành chính thuộc cơ quan Trung ương, thuộc cấp tỉnh được tổ chức theo ĐVHC cấp huyện và tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp huyện: Thực hiện theo quy định của Luật chuyên ngành, các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và quy định tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP nêu trên.
đ) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Luật chuyên ngành, các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Về tạm dừng việc bầu, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý, tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị ở ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
b) Về giải quyết chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị dôi dư tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp:
- UBND cấp tỉnh theo thẩm quyền chỉ đạo Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức tỉnh ủy, thành ủy hoặc chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc rà soát, điều chỉnh: (i) Chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức và chỉ tiêu số lượng người làm việc (biên chế viên chức) đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị tại ĐVHC cấp huyện hình thành sau sắp xếp trong phạm vi chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền giao giai đoạn 2022-2026 (tại Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương giai đoạn 2022-2026); (ii) Biên chế cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, bảo đảm phù hợp với lộ trình thực hiện sắp xếp, bố trí số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 và Đề án, Kế hoạch của địa phương. Định kỳ tháng 11 hàng năm, UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh số lượng biên chế cán bộ, công chức, viên chức và số lượng cán bộ, công chức cấp xã của địa phương để Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Trên cơ sở rà soát, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nêu trên, xác định rõ số cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã và số người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư (bao gồm cả người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) để giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, trong đó:
+ Việc tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, luân chuyển, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác trong hệ thống chính trị: Thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2019); Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức và Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
+ Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã có nguyện vọng thôi việc, nghỉ hưu thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý quyết định thực hiện chính sách, chế độ như sau: (i) Nếu thuộc đối tượng tinh giản biên chế thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế; (ii) Nếu không thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP thì thực hiện chế độ thôi việc, nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Ngoài các chế độ, chính sách theo quy định tại các Nghị định nêu trên, trên cơ sở cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dôi dư của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trên địa bàn theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
UBND cấp tỉnh thực hiện việc lập hồ sơ gửi Bộ Nội vụ công nhận ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp là vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng lao động theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15. Trong thời gian chưa được cấp có thẩm quyền công nhận ĐVHC cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp là vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng lao động thì thực hiện chế độ, chính sách đặc thù về vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng lao động theo quy định tại Điều 14 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và rà soát việc công nhận vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động khi thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 theo đúng Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030, Hướng dẫn này và Đề án, Kế hoạch của địa phương đã được cấp có thẩm quyền thông qua.
Trong quá trình thực hiện sắp xếp các ĐVHC cấp huyện, cấp xã, nếu các địa phương có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời phản ánh về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 387/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 5586/BNV-TCBC năm 2022 về đánh giá việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế, chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Hướng dẫn 2605/HD-BNV năm 2020 về sắp xếp tổ chức, bố trí và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 2227/BNV-TL năm 2022 thực hiện Nghị định 76/2019/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 50/BTTTT-CĐSQG năm 2024 triển khai Quyết định 1690/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 176/QĐ-BTTTT năm 2024 Kế hoạch triển khai Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 1130/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 11Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 13Quyết định 387/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Công văn 5586/BNV-TCBC năm 2022 về đánh giá việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế, chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Hướng dẫn 2605/HD-BNV năm 2020 về sắp xếp tổ chức, bố trí và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 21Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 22Công điện 557/CĐ-TTg năm 2023 rà soát, hoàn thiện quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 23Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 24Công văn 2227/BNV-TL năm 2022 thực hiện Nghị định 76/2019/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Công văn 50/BTTTT-CĐSQG năm 2024 triển khai Quyết định 1690/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Quyết định 176/QĐ-BTTTT năm 2024 Kế hoạch triển khai Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Hướng dẫn 4099/HD-BNV năm 2023 về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và việc công nhận vùng an toàn khu, xã an toàn khu, xã đảo, đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 4099/HD-BNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 29/07/2023
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực