- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1356/HD-TLĐ | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2006 |
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Thông tư số 03/2006/TTLT/BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan công đoàn như sau:
- Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN, cơ quan Công đoàn ngành TW, cơ quan CĐ TCty trực thuộc TLĐ, cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Cơ quan LĐLĐ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; cơ quan CĐ TCT và tương đương là CĐ cấp trên cơ sở trực thuộc công đoàn ngành TW, LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW, CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ.
- Đơn vị sự nghiệp của công đoàn, công đoàn cơ sở không thuộc đối tượng thực hiện hướng dẫn này.
2/ Nguyên tắc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Không tăng biên chế, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Không tăng kinh phí quản lý hành chính được giao, trừ trường hợp do điều chỉnh nhiệm vụ; TLĐLĐVN điều chỉnh biên chế, thay đổi thay đổi định mức phân bổ dự toán; Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương.
- Thực hiện công khai, dân chủ; đảm bảo quyền lợi hợp pháp của CBCC.
II/ NỘI DUNG VỀ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM.
1/ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế:
1.1/ Biên chế của cơ quan công đoàn thực hiện chế độ tự chủ: là chỉ tiêu biên chế được Tổng Liên đoàn LĐVN giao.
1.2/ Quyền chủ động trong việc sử dụng biên chế được giao:
- Được quyền quyết định sắp xếp, phân công cán bộ công chức theo vị trí công việc để đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của cơ quan.
- Được điều động cán bộ công chức giữa các đơn vị trong nội bộ cơ quan.
- Được tiếp nhận số lao động trong biên chế bằng hoặc thấp hơn chỉ tiêu biên chế được Tổng Liên đoàn LĐVN giao. Trường hợp số biên chế thực tế thấp hơn chỉ tiêu được giao vẫn được cơ quan công đoàn cấp trên quản lý tài chính đơn vị giao kinh phí quản lý hành chính theo chỉ tiêu biên chế được giao.
2/ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính được giao:
2.1/ Kinh phí quản lý hành chính giao thực hiện chế độ tự chủ:
Kinh phí quản lý hành chính cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ được xác định và giao hàng năm trên cơ sở bên chế được Tổng Liên đoàn giao và định mức kinh phí do công đoàn cấp trên quản lý tài chính đơn vị duyệt theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn LĐVN.
2.2/ Điều chỉnh kinh phí quản lý hành chính được giao thực hiện chế độ tự chủ:
- Kinh phí quản lý hành chính được giao thực hiện chế độ tự chủ, được điều chỉnh khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh nhiệm vụ, Tổng Liên đoàn LĐVN điều chỉnh biên chế, Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, Tổng Liên đoàn hướng dẫn thay đổi định mức phân bổ dự toán ngân sách.
- Các trường hợp phát sinh làm thay đổi mức kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ đề nghị CĐ cấp trên quản lý tài chính đơn vị điều chỉnh dự toán.
2.3/ Nội dung chi kinh phí hành chính được giao thực hiện chế độ tự chủ:
- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản trích nộp theo quy định; các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.
- Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi thuê mướn, chi vật tư, văn phòng, thông tin, tuyên truyền liên lạc, phương tiện vận tải.
- Chi công tác phí trong nước.
- Các khoản khác.
2.4/ Sử dụng kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ.
Trong phạm vị kinh phí được giao, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có quyền hạn và trách nhiệm:
- Chủ động bố trí, sử dụng kinh phí theo nội dung, yêu cầu công việc được giao cho phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ, bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả.
- Được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc phù hợp với đặc thù của cơ quan nhưng không vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn.
- Được sử dụng toàn bộ kinh phí được giao tự chủ tiết kiệm được hoặc chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
2.5/ Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được.
Kết thúc năm ngân sách, đơn vị thực hiện chế độ tự chủ có số chi thấp hơn kinh phí giao thực hiện tự chủ thì phần chênh lệch này được xác định là kinh phí hành chính tiết kiệm được:
- Khoản kinh phí được giao nhưng chưa hoàn thành công việc trong năm phải chuyển sang năm sau để hoàn thành việc đó, không được xác định là kinh phí hành chính tiết kiệm được.
- Kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung sau:
+ Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức theo hệ số tăng thêm quỹ tiền lương nhưng tối đa không quá 1 lần so với lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
+ Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích.
+ Chi cho các hoạt động phúc lợi trong cơ quan.
+ Chi trợ cấp khó khăn và chi hỗ trợ tinh giản biên chế.
+ Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
- Thủ trưởng đơn vị thực hiện chế độ tự chủ quyết định việc sử dụng kinh phí tiết kiệm theo các nội dung trên sau khi thống nhất với công đoàn đơn vị và được công khai trong toàn đơn vị .
- Cuối năm kinh phí tiết kiệm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
2.6/ Chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức:
- Quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm xác định theo công thức:
QTL = L min x K1 x (K2 + k3) x L x 12 tháng.
Trong đó: Lmin là lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước.
K1: Hệ số điều chỉnh lương tăng thêm (tối đa không quá 1 lần).
K2: Hệ số lương cấp bậc, chức vụ bình quân của đơn vị.
K3: Hệ số phụ cấp lương bình quân của đơn vị.
L: Tổng số cán bộ, nhân viên hưởng lương của đơn vị.
- Trả thu nhập tăng thêm: Việc trả thu nhập tăng thêm căn cứ kết quả công việc của từng người, kinh phí tiết kiệm của từng bộ phận, từng người. Mức chi do Thủ trưởng đơn vị quyết định sau khi thống nhất ý kiến với công đoàn đơn vị.
2.7/ Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản:
Đơn vị thực hiện chế độ tự chủ phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhằm chủ động sử dụng kinh phí được giao đúng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả.
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý sử dụng tài sản do Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ ban hành sau khi có ý kiến tham gia của công đoàn đơn vị, phải được công khai trong toàn cơ quan, và báo cáo cơ quan quản lý tài chính cấp trên trực tiếp (nội dung xây dựng quy chế theo phụ lục số 1).
3/ Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ:
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định .
- Chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Chi hoạt động: Chi hội nghị, tập huấn, hội thảo, đào tạo, khen thưởng phong trào thi đua, chi đoàn ra – đoàn vào, chi nghiên cứu khoa học, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, kinh phí tinh giản biên chế, kinh phí XDCB, ...
4/ Lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, hạch toán kế toán và báo cáo quyết toán kinh phí:
- Việc lập dự toán thực hiện theo quy định phân phối tài chính và hướng dẫn của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Về thẩm tra giao dự toán chi của các cơ quan công đoàn:
+ ĐCT TLĐ giao dự toán thu chi ngân sách cho các LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công doàn ngành TW; CĐ TCTy trực thuộc TLĐ và cơ quan TLĐ.
+ Ban thường vụ LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW; CĐ TCty giao dự toán và quyết định thực hiện khoán chi hành chính cho các đơn vị trực thuộc.
+ Các đơn vị thực hiện khoán chi hành chính: Phải xây dựng đề án khoán chi hành chính trên cơ sở thống kê số liệu của các năm trước liền kề, đề xuất mức khoán và lập dự toán khoán chi hành chính (Mẫu số 1) trình Ban thường vụ LĐLĐ tỉnh, CĐ ngành TW, CĐ TCty thực thuộc TLĐ phê duyệt (Mẫu số 2).
5/. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện chế độ tự chủ:
5.1. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ:
- Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý công đoàn cấp trên về các quyết định của mình trong việc quản lý, sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được giao.
- Thực hiện các biện pháp tiết kiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức thảo luận dân chủ, thống nhất trong cơ quan nhằm thực hiện tốt các mục tiêu và nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính trong việc quản lý và sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính trong cơ quan, tạo điều kiện cho Công đoàn, CBCC đơn vị được tham gia thực hiện và giám sát thực hiện chế tự chủ theo hướng dẫn của TLĐ.
- Hàng năm báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quản lý trực tiếp kết quả thực hiện chế độ tự chủ của đơn vị mình ( Mẫu số 3).
5.2/ Trách nhiệm của cơ quan quản lý cấp trên.
- Căn cứ chỉ tiêu biên chế được Tổng Liên đoàn LĐVN giao, Thủ trưởng đơn vị cấp trên thực hiện giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý tài chính của TLĐ. Trong đó có chi tiết dự toán kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện chế độ tự chủ theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của TLĐ.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ tự chủ của các đơn vị trực thuộc. Có biện pháp giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hoặc xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Hàng năm tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn đối với các đơn vị trực thuộc về TLĐ. Đề xuất với Tổng Liên đoàn thao gỡ những khó khăn trong qúa trình thực hiện chế độ tự chủ (Mẫu số 4).
Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký. Các đơn vị có đủ điều kiện có thể triển khai thực hiện ngay, đơn vị chưa có đủ điều kiện sẽ tổ chức thực hiện khi hội đủ điều kiện cần thiết.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Tổng Liên đoàn để nghiên cứu, giải quyết./.
| TM/ ĐOÀN CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BÔ, QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo HD số :1356/HD-TLĐ ngày 17/8/2006 của ĐCT TLĐ).
Bản quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý sử dụng tài sản do cơ quan công đoàn thực hiện chế độ tự chủ xây dựng bao gồm các nội dung chính sau đây:
Nêu rõ xây dựng quy chế để đạt được mục đích gì? như:
- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng cơ quan;
- tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả;
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.
2. Nguyên tắc xây dựng quy chế.
a. Không được vượt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thầm quyền quy định;
b. Phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị;
c. Phải đảm bảo cho cơ quan và cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d. Phải đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động;
đ. Mọi việc chi tiêu phải đảm bảo có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp;
c. Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;
g. Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị bằng văn bản.
3. Căn cứ để xây dựng quy chế.
- Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của nhà nước và Tổng Liên đoàn quy định.
- Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan;
- Căn cú vào chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ được giao trong năm;
- Dự toán chi ngân sách được giao thực hiện chế độ tự chủ.
4. Nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây Quy chế ở một số lĩnh vực chủ yếu sau;
a. Sử dụng văn phòng phẩm
- Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm (bút viết, bút phủ, giấy phô tơ, mực in, mực máy photocoppy, cặp đựng tài liệu…) của từng chức danh công chức hoặc của từng Phòng, ban…. chuyên môn hoặc nhóm công tác cơ quan 1 hoặc 2 năm trước để xác định mức khoán bằng hiện vật cho phù hợp.
- Cơ quan có thể xây dựng mức khoán sử dụng văn phòng phẩm cho từng Phòng, Ban trong đơn vị, quy định thời gian sử dụng, cấp mới đối với một số loại văn phòng phẩm.
b. Sử dụng ô tô phục vụ công tác:
Căn cứ vào yêu cầu công tác của từng Phòng, ban .. và thực tế sử dụng xăng xe đi công tác trong 1-2 năm vừa qua để xây dựng mức khoán kinh phí sử dụng xăng xe cho từng đơn vị cho phù hợp.
c. Sử dụng điện thoại:
- Về sử dụng điện thoại tại công sở:
Căn cứ thực tế cước phí sử dụng điện thoại tại cơ quan trong 1-2 năm trước để xây dựng mức khoán kinh phí thanh toán cước sử dụng điện thoại tại cơ quan cho phù hợp với từng đầu máy điện thoại hoặc theo từng đơn vị (Phòng, ban….).
- Về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động:
Căn cứ quy định của nhà nước và của Tổng Liên đoàn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng của các cơ quan CĐ, đơn vị quy định cụ thể đối tượng được trang bị, mức khoán thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng bằng hoặc thấp hơn mức quy định của nhà nước và TLĐ; quy định về việc thanh toán chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại….
đ. Sử dụng điện trong cơ quan
Quy định về quản lý, sử dụng điện của từng Phòng, ban; chế độ bảo quản, sử dụng đề điện của cơ quan.
e. Trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức:
- Căn cứ vào sổ tiết kiệm của năm trước và khả năng tiết kiệm được của năm kế hoạch để xây dựng phương án trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức.
- Phương án trả thu nhập tăng thêm có thể trả trực tiếp cho từng cán bộ hoặc trả cho từng bộ phận (Phòng, ban…) để các bộ phận đó chi trả trực tiếp cho cán bộ, công chức.
- Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa trên lương cấp bậc, chức vụ, hiệu suất công tác của từng cán bộ, công chức hoặc từng bộ phận (Phòng, ban…) được phân loại bình bầu theo A, B, C … (hoặc chấm điểm theo các nhiệm vụ hoàn thành công việc trong năm). Từ đó xây dựng hệ số trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức.
5. Quy định việc xử lý vi phạm và giải quyết các trường hợp đặc biệt khi sử dụng vượt mức khoán:
a. Căn cứ vào các mức khoán chi trong quy chế chi tiêu nội bộ đã khoán cho cá nhân hoặc các Phòng, ban; cuối tháng hoặc cuối quý, trên cơ sở kết quả thực hiện:
- Nếu vi phạm quy chế chi tiêu nội bộ có liên quan đến các lĩnh vực đã có quy định của nhà nước thì xử lý theo quy định hiện hành.
- Nếu vi phạm vượt định mức quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ đối với những lĩnh vực chưa có quy định của nhà nước thì đơn vị phải chịu trách nhiệm xử lý hoặc phải trừ vào kinh phí tiết kiệm năm sau.
b. Quy định các trường hợp sử dụng vượt mức giao khoán thì được xem xét bổ sung thêm mức giao khoán, cấp duyệt bổ sung mức giao khoán; các trường hợp vượt phải thu hồi từ cá nhân nộp lại công quy; trường hợp vượt mứuc phải giảm trừ tiết kiệm năm sau.
CĐ cấp trên Đơn vị: |
DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH CĐ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ
(Dùng cho đơn thực hiện chế độ tự chủ)
Năm:
1. Chi tiêu biên chế được giao:
2. Số CBVC có mặt đến 31/12
- Biên chế
- Hợp đồng:
Đơn vị tính:
Mục | Nội dung | Mã số | Dự toán năm | Kinh phí giao tự chủ | |
Dự toán | Cấp trên duyệt | ||||
1 | Lương, p/c và các khoản đóng góp | 27 |
|
|
|
2 | Pc CB không chuyên trách | 28 |
| x | x |
3 | 3.1 – TT dịch vụ công cộng | 29 |
|
|
|
| 3.2 - Vật tư văn phòng |
|
|
|
|
| 3.3- TTin. TT. liên lạc |
|
|
|
|
| 3.4- Chi thuê mướn |
|
| x | x |
| 3.5- Chi phương tiện vận tải |
|
|
|
|
| 3.6- Phúc lợi tập thể |
|
| x | x |
| 3.7- Công tác phí |
|
|
|
|
4 | Chi huấn luyện, đào tạo | 30 |
| x | x |
5 | Chi hoạt động phong trào | 31 |
| x | x |
6 | Khen thưởng | 32 |
| x | x |
7 | Chi ĐTXD, MS và SC tài sản | 33 |
| x | x |
8 | Các khoản chi khác | 34 |
| x | x |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
(Các mục đánh dấu X là không thực hiện khoán chi
Kinh phí khoán chi hành chính:
LẬP BẢNG | …. ngày tháng … năm 200.. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .…. ngày tháng … năm 200…. |
Ban thường vụ
- Căn cứ
- Căn cứ Thông báo phê duyệt dự toán ngân sách năm… của ĐCT TLĐ LĐVN.
- Căn cứ ý kiến của ban Tài chính….. về thẩm định dự toán năm 200… và các nội dung khoán chi hành chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao dự toán chi ngân gách công đoàn năm 200 cho …
Trong đó: - Kinh phí giao thực hiện khoán chi hành chính:
- Kinh phí không thực hiện khoán chi
Điều 2: Căn cứ dự toán chi ngân sách năm được giao, Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước và của TLĐ LĐVN.
Điều 3: Ban Tài chính,… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | T.M BAN THƯỜNG VỤ |
ĐƠN VỊ…. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ
(Dùng cho các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ)
I. Đánh giá chung;
II. Đánh giá cụ thể:
1. Về biên chế:
- Tổng số biên chế được giao: ……. người.
- Tổng số biên chế có mặt: ……. người.
- Số biên chế tiết kiệm được : ……. người.
2. Về kinh ph:
a. Kinh phí quản lý hành chính được giao (tổng số):
Trong đó:
- Kinh phí giao thực hiện tự chủ: ……. đồng.
- Trong đó:
+ Số kinh phí thực hiện tự chủ: ……. đồng.
+ Số kinh phí tiết kiệm được: ……. đồng.
+ Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với kinh phí được giao : ……. %
b. Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được:
- Thu nhập tăng thêm bình quân của cán bộ công chức: ….đ/ tháng; hệ số tưng thu nhập bình quân… / lần.
3. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị
Người lập báo cáo (ký tên) | …. ngày… tháng… năm T.M BAN THƯỜNG VỤ (ký tên đóng dấu) |
ĐƠN VỊ | BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Dùng cho LĐLĐ, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc TLĐ báo cáo về TLĐ) |
STT | đơn vị | BIÊN CHẾ | Dự toán năm được giao (Đ) | kết quả thực hiện cơ chế tự chủ | |||||||
Biên chế được giao (người) | Biên chế được giao bình quân (người) | Biên chế tiết kiệm được bình quân | Kinh phí giao thực hiện tự chủ (đ) | Kinh phí đã chi thực hiện tự chủ (đ) | Kinh phí tiết được (đ) | Sử dụng kinh phí tiết kiệm | |||||
Tăng thu nhập bình quân người/ tháng | Trích lập các quỹ | Dự phòng | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9= (7-8) | 10 | 11 | 12 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH | …, ngày tháng năm 200 TM.BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 883/QĐ-TLĐ năm 2009 về Quy định cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ cơ quan liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
- 2Quyết định 1161/QĐ-TLĐ năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3Hướng dẫn 258/HD-TLĐ năm 2014 về đóng đoàn phí công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 887/QĐ-TLĐ năm 2015 Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5Công văn 1232/TLĐ năm 2017 về hướng dẫn hạch toán số kinh phí phải thu, phải nộp và kinh phí tiết giảm tại công đoàn các cấp trên cơ sở do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 6Hướng dẫn 38/HD-TLĐ năm 2021 quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 3Quyết định 883/QĐ-TLĐ năm 2009 về Quy định cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ cơ quan liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
- 4Quyết định 1161/QĐ-TLĐ năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5Hướng dẫn 258/HD-TLĐ năm 2014 về đóng đoàn phí công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 887/QĐ-TLĐ năm 2015 Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1232/TLĐ năm 2017 về hướng dẫn hạch toán số kinh phí phải thu, phải nộp và kinh phí tiết giảm tại công đoàn các cấp trên cơ sở do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
Hướng dẫn 1356/HD-TLĐ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1356/HD-TLĐ
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 22/08/2006
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Đặng Ngọc Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực