Điều 73 Hiệp định số 208/WTO/VB về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
Điều 73: Những ngoại lệ về an ninh
Không một quy định nào trong Hiệp định này được hiểu là:
(a) buộc một Thành viên cung cấp bất cứ thông tin nào mà việc bộc lộ thông tin đó bị Thành viên đó coi là trái với các lợi ích cơ bản của an ninh quốc gia; hoặc
(b) cấm một Thành viên thực hiện bất cứ hành động nào Thành viên đó thấy là cần thiết để bảo vệ các lợi ích cơ bản của an ninh quốc gia
(i) liên quan đến các chất có thể phân rã hạt nhân hoặc những chất từ đó có thể thu được các chất có thể phân rã hạt nhân;
(ii) liên quan đến việc buôn bán vũ khí, đạn dược, phương tiện chiến tranh và liên quan đến việc buôn bán hàng hóa và những đồ vật khác để trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp cho căn cứ quân sự;
(iii) được thực hiện trong chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp khác trong quan hệ quốc tế; hoặc
(c) cấm Thành viên thực hiện bất cứ hành động nào phù hợp với nghĩa vụ của mình theo Hiến chương Liên hợp quốc về việc giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế.
Hiệp định số 208/WTO/VB về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
- Số hiệu: 208/WTO/VB
- Loại văn bản: WTO_Văn bản
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Cơ sở và phạm vi của các nghĩa vụ
- Điều 2. Các Công ước về sở hữu trí tuệ
- Điều 3. Đối xử quốc gia
- Điều 4. Chế độ đối xử tối huệ quốc
- Điều 5. Các thoả thuận đa phương về việc đạt được hoặc duy trì hiệu lực bảo hộ
- Điều 6. Trạng thái đã khai thác hết
- Điều 7. Mục tiêu
- Điều 8. Nguyên tắc
- Điều 9. Mối quan hệ với Công ước Berne
- Điều 10. Các chương trình máy tính và các bộ sưu tập dữ liệu
- Điều 11. Quyền cho thuê
- Điều 12. Thời hạn bảo hộ
- Điều 13. Hạn chế và ngoại lệ
- Điều 14. Bảo hộ người biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát thanh, truyền hình
- Điều 15. Đối tượng có khả năng bảo hộ
- Điều 16. Các quyền được cấp
- Điều 17. Ngoại lệ
- Điều 18. Thời hạn bảo hộ
- Điều 19. Yêu cầu sử dụng
- Điều 20. Các yêu cầu khác
- Điều 21. Cấp li-xăng (chuyển giao quyền sử dụng) và chuyển nhượng quyền sở hữu
- Điều 22. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý
- Điều 23. Bảo hộ bổ sung đối với các chỉ dẫn địa lý dùng cho rượu vang và rượu mạnh.
- Điều 24. Đàm phán quốc tế, Ngoại lệ
- Điều 27. Đối tượng có khả năng được cấp Patent
- Điều 28. Các quyền được cấp
- Điều 29. Điều kiện đối với người nộp đơn xin cấp patent
- Điều 30. Ngoại lệ đối với các quyền được cấp
- Điều 31. Các hình thức sử dụng khác không được phép của người nắm giữ quyền
- Điều 32. Hủy bỏ/Đình chỉ
- Điều 33. Thời hạn bảo hộ
- Điều 34. Các sáng chế quy trình: nghĩa vụ dẫn chứng
- Điều 35. Mối quan hệ với Hiệp ước IPIC (Hiệp định về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực mạch tích hợp)
- Điều 36. Phạm vi bảo hộ
- Điều 37. Hành vi không cần phải có phép của người nắm giữ quyền
- Điều 38. Thời hạn bảo hộ
- Điều 42. Các thủ tục đúng đắn và công bằng
- Điều 43. Chứng cứ
- Điều 44. Lệnh của toà án
- Điều 45. Đền bù thiệt hại
- Điều 46. Các biện pháp chế tài khác
- Điều 47. Quyền được thông tin
- Điều 48. Bồi thường cho bị đơn
- Điều 49. Các thủ tục hành chính
- Điều 51. Đình chỉ thông quan tại các Cơ quan hải quan
- Điều 52. Đơn
- Điều 53. Khoản bảo đảm hoặc bảo chứng tương đương
- Điều 54. Thông báo về việc đình chỉ
- Điều 55. Thời hạn đình chỉ
- Điều 56. Bồi thường cho người nhập khẩu và chủ sở hữu hàng hóa
- Điều 57. Quyền kiểm tra và thông tin
- Điều 58. Hành động mặc nhiên
- Điều 59. Các biện pháp chế tài
- Điều 60. Nhập khẩu với số lượng nhỏ