Điều 71 Hiệp định số 208/WTO/VB về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
Điều 71: Xem xét lại và sửa đổi
1. Hội đồng TRIPS phải đánh giá việc thi hành Hiệp định này sau khi kết thúc thời hạn chuyển tiếp quy định tại khoản 2 Điều 65. Dựa trên những kinh nghiệm rút ra từ việc thi hành Hiệp định này, sau 2 năm kể từ thời điểm nói trên và tiếp đó cứ 2 năm một lần, Hội đồng phải xem xét lại việc thi hành Hiệp định. Hội đồng cũng có thể đánh giá việc thi hành Hiệp định trên cơ sở xem xét những diễn biến mới liên quan có khả năng dẫn đến việc điều chỉnh hoặc sửa đổi Hiệp định này.
2. Những sửa đổi chỉ nhằm thích ứng với việc bảo hộ ở mức cao hơn các quyền sở hữu trí tuệ đã đạt được và đang có hiệu lực trong các Thoả ước đa phương khác và được tất cả các Thành viên của WTO chấp nhận theo các Thoả ước đó, có thể được chuyển cho Hội nghị Bộ trưởng xử lý phù hợp với khoản 6 Điều X Hiệp định WTO dựa trên đề xuất được nhất trí của Hội đồng TRIPS.
Hiệp định số 208/WTO/VB về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
- Số hiệu: 208/WTO/VB
- Loại văn bản: WTO_Văn bản
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Cơ sở và phạm vi của các nghĩa vụ
- Điều 2. Các Công ước về sở hữu trí tuệ
- Điều 3. Đối xử quốc gia
- Điều 4. Chế độ đối xử tối huệ quốc
- Điều 5. Các thoả thuận đa phương về việc đạt được hoặc duy trì hiệu lực bảo hộ
- Điều 6. Trạng thái đã khai thác hết
- Điều 7. Mục tiêu
- Điều 8. Nguyên tắc
- Điều 9. Mối quan hệ với Công ước Berne
- Điều 10. Các chương trình máy tính và các bộ sưu tập dữ liệu
- Điều 11. Quyền cho thuê
- Điều 12. Thời hạn bảo hộ
- Điều 13. Hạn chế và ngoại lệ
- Điều 14. Bảo hộ người biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát thanh, truyền hình
- Điều 15. Đối tượng có khả năng bảo hộ
- Điều 16. Các quyền được cấp
- Điều 17. Ngoại lệ
- Điều 18. Thời hạn bảo hộ
- Điều 19. Yêu cầu sử dụng
- Điều 20. Các yêu cầu khác
- Điều 21. Cấp li-xăng (chuyển giao quyền sử dụng) và chuyển nhượng quyền sở hữu
- Điều 22. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý
- Điều 23. Bảo hộ bổ sung đối với các chỉ dẫn địa lý dùng cho rượu vang và rượu mạnh.
- Điều 24. Đàm phán quốc tế, Ngoại lệ
- Điều 27. Đối tượng có khả năng được cấp Patent
- Điều 28. Các quyền được cấp
- Điều 29. Điều kiện đối với người nộp đơn xin cấp patent
- Điều 30. Ngoại lệ đối với các quyền được cấp
- Điều 31. Các hình thức sử dụng khác không được phép của người nắm giữ quyền
- Điều 32. Hủy bỏ/Đình chỉ
- Điều 33. Thời hạn bảo hộ
- Điều 34. Các sáng chế quy trình: nghĩa vụ dẫn chứng
- Điều 35. Mối quan hệ với Hiệp ước IPIC (Hiệp định về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực mạch tích hợp)
- Điều 36. Phạm vi bảo hộ
- Điều 37. Hành vi không cần phải có phép của người nắm giữ quyền
- Điều 38. Thời hạn bảo hộ
- Điều 42. Các thủ tục đúng đắn và công bằng
- Điều 43. Chứng cứ
- Điều 44. Lệnh của toà án
- Điều 45. Đền bù thiệt hại
- Điều 46. Các biện pháp chế tài khác
- Điều 47. Quyền được thông tin
- Điều 48. Bồi thường cho bị đơn
- Điều 49. Các thủ tục hành chính
- Điều 51. Đình chỉ thông quan tại các Cơ quan hải quan
- Điều 52. Đơn
- Điều 53. Khoản bảo đảm hoặc bảo chứng tương đương
- Điều 54. Thông báo về việc đình chỉ
- Điều 55. Thời hạn đình chỉ
- Điều 56. Bồi thường cho người nhập khẩu và chủ sở hữu hàng hóa
- Điều 57. Quyền kiểm tra và thông tin
- Điều 58. Hành động mặc nhiên
- Điều 59. Các biện pháp chế tài
- Điều 60. Nhập khẩu với số lượng nhỏ