Thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke - Hải Phòng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HPG-151079-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Phòng |
Lĩnh vực: | Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng (trên địa bàn quận) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép Gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ nộp cho bộ phận một cửa Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong giờ hành chính, vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Sau khi kiểm tra hồ đã hoàn tất, bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và cấp phiếu hẹn trả kết quả. |
Tiếp nhận hồ sơ: | Tổ chức thẩm định lại địa điểm kinh doanh Karaoke |
Trả hồ sơ: | Đến hạn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận một cửa |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Không được bán rượu hoặc cho khách uống rượu trong phòng Karaoke | |
Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu IC Chips thì danh mục bài hát trong IC Chips phải được Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang | |
Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn cho phép (trừ các điểm karaoke ở các vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40 W cho 20 m2. | |
Bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định | |
Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng | |
Điểm kinh doanh Karaoke phải phù hợp với quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố | |
Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền | |
Không được hoạt động sau 12h đêm đến 8h sáng | |
Mỗi phòng karaoke chỉ được 01 nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP | |
Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua bán và sử dụng chất ma tuý tại phòng karaoke | |
Phòng karaoke phải có diện tích từ 20 m2 trở lên không kể công trình phụ |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh Karaoke |
Giấy phép cần gia hạn |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Chỉ thị 17/2005/CT-TTg về chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke - Hải Phòng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!