Điều 25 Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; nghĩa vụ chịu án phí, lệ phí
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm; nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ chịu lệ phí được thực hiện theo quy định tại Điều 146, 147, 148 và Điều 149 Bộ luật tố tụng dân sự.
Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định Pháp lệnh này.
2. Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi số nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí;
3. Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
4. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm; trong vụ án dân sự có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp mà đương sự yêu cầu giải quyết.
Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Án phí
- Điều 4. Lệ phí Tòa án
- Điều 5. Mức án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 6. Nguyên tắc thu, nộp án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 7. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
- Điều 8. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án.
- Điều 9. Cơ quan thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 10. Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí
- Điều 11. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí
- Điều 12. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
- Điều 13. Không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
- Điều 14. Miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 15. Nộp đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 16. Thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, án phí
- Điều 17. Thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
- Điều 18. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 19. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thu, nộp, miễn án phí, lệ phí Tòa án