Chương 6 Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
Chương 6
KHIẾU NẠI VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 49. Giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền về tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về án phí, lệ phí Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án, Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm là quyết định cuối cùng.
Khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án trong bản án, quyết định của Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, tố tụng hình sự hoặc tố tụng hành chính.
4. Khiếu nại về việc thu lệ phí Tòa án của Bộ Tư pháp được giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Điều 50. Hiệu lực thi hành
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2016.
Điều 51. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Án phí
- Điều 4. Lệ phí Tòa án
- Điều 5. Mức án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 6. Nguyên tắc thu, nộp án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 7. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
- Điều 8. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án.
- Điều 9. Cơ quan thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 10. Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí
- Điều 11. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí
- Điều 12. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
- Điều 13. Không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
- Điều 14. Miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 15. Nộp đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 16. Thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, án phí
- Điều 17. Thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
- Điều 18. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
- Điều 19. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thu, nộp, miễn án phí, lệ phí Tòa án