Điều 8 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019
Điều 8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó.
2. Số lượng Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp nào, do Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó hiệp thương thỏa thuận và quyết định theo cơ cấu thành phần quy định tại Điều 13, Điều 22, Điều 24 Điều lệ này và hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp.
3. Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp đương nhiên không còn là Ủy viên trong những trường hợp sau đây:
a) Không còn là đại diện của tổ chức thành viên đã cử ra;
b) Không còn là đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới hoặc Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư;
c) Cá nhân tiêu biểu tham gia Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp ở địa phương chuyển khỏi địa bàn cư trú tương ứng với cấp tham gia Ủy ban và không đại diện cho lĩnh vực được cơ cấu;
d) Cán bộ Mặt trận chuyên trách chuyển công tác khác hoặc nghỉ hưu.
Việc cử người thay thế do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó quyết định.
4. Trong nhiệm kỳ Đại hội, khi cần tăng thêm Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp có quyền cử bổ sung một số Ủy viên nhưng không vượt quá 10% tổng số Ủy viên đã được Đại hội cử ra.
Trường hợp đặc biệt vượt quá 10% do Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xem xét, quyết định.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có thể cử một số Phó Chủ tịch không chuyên trách.
6. Trong nhiệm kỳ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nếu có sự thay đổi về đơn vị hành chính thì việc kiện toàn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ban Thường trực ở cấp hành chính đó do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp thống nhất với các cơ quan có liên quan hướng dẫn.
Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều lệ
- Ngày ban hành: 20/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Thành viên
- Điều 2. Quyền và trách nhiệm của thành viên tổ chức
- Điều 3. Quyền và trách nhiệm của thành viên cá nhân
- Điều 4. Quan hệ giữa các thành viên
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
- Điều 6. Hệ thống tổ chức
- Điều 7. Đại hội
- Điều 8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 9. Việc cử các chức danh lãnh đạo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 10. Chế độ làm việc của Ban Thường trực
- Điều 11. Tổ chức và cán bộ cơ quan chuyên trách Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 12. Hội đồng tư vấn, Ban Tư vấn, cộng tác viên
- Điều 13. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 15. Chế độ họp Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 16. Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn Chủ tịch
- Điều 18. Chế độ họp Đoàn Chủ tịch
- Điều 19. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường trực
- Điều 21. Chế độ họp Ban Thường trực
- Điều 22. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 24. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
- Điều 25. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 26. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
- Điều 27. Ban công tác Mặt trận