Điều 27 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019
Điều 27. Ban công tác Mặt trận
1. Ban Công tác Mặt trận được thành lập ở thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố ... (gọi chung là khu dân cư) có nhiệm kỳ là hai năm rưỡi.
2. Cơ cấu của Ban Công tác Mặt trận bao gồm:
a) Một số Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã cư trú ở khu dân cư;
b) Đại diện chi ủy;
c) Người đứng đầu của Chi hội Người cao tuổi, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông dân, Chi hội Phụ nữ, Chi đoàn Thanh niên, Chi hội Chữ Thập đỏ ...;
d) Một số người tiêu biểu trong các tầng lớp nhân dân, trong các dân tộc, tôn giáo....
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã ra quyết định thành lập Ban Công tác Mặt trận, trong đó có chức danh Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên.
4. Khi có sự thay đổi Trưởng ban, Phó Trưởng ban hoặc thay đổi, bổ sung thành viên Ban Công tác Mặt trận, thì Ban Công tác Mặt trận tiến hành hiệp thương cử bổ sung, thay thế và báo cáo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã ra quyết định công nhận.
5. Ban Công tác Mặt trận có chức năng phối hợp và thống nhất hành động giữa các thành viên; phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản...), Tổ trưởng dân phố để thực hiện nhiệm vụ:
a) Trực tiếp tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân; Chương trình hành động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp;
b) Thu thập, phản ánh ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân ở khu dân cư với cấp ủy Đảng và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
c) Động viên Nhân dân giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
d) Phối hợp thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở và hoạt động tự quản ở cộng đồng dân cư.
6. Ban Công tác Mặt trận họp thường kỳ mỗi tháng một lần, họp bất thường khi cần thiết. Trưởng ban Công tác Mặt trận triệu tập và chủ trì cuộc họp.
Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều lệ
- Ngày ban hành: 20/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Thành viên
- Điều 2. Quyền và trách nhiệm của thành viên tổ chức
- Điều 3. Quyền và trách nhiệm của thành viên cá nhân
- Điều 4. Quan hệ giữa các thành viên
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
- Điều 6. Hệ thống tổ chức
- Điều 7. Đại hội
- Điều 8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 9. Việc cử các chức danh lãnh đạo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 10. Chế độ làm việc của Ban Thường trực
- Điều 11. Tổ chức và cán bộ cơ quan chuyên trách Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 12. Hội đồng tư vấn, Ban Tư vấn, cộng tác viên
- Điều 13. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 15. Chế độ họp Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 16. Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn Chủ tịch
- Điều 18. Chế độ họp Đoàn Chủ tịch
- Điều 19. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường trực
- Điều 21. Chế độ họp Ban Thường trực
- Điều 22. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 24. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
- Điều 25. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 26. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
- Điều 27. Ban công tác Mặt trận