Điều 7 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019
1. Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp là cơ quan hiệp thương cao nhất của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó, 5 năm tổ chức một lần.
2. Số lượng, cơ cấu thành phần đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do Hội nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương thỏa thuận.
3. Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có nhiệm vụ:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chương trình hành động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ mới;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
c) Hiệp thương dân chủ cử ra Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
4. Số lượng, cơ cấu thành phần đại biểu dự Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp ở địa phương do Hội nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó thỏa thuận theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp. Đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp nào do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó triệu tập, có nhiệm vụ:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo nhiệm kỳ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chương trình hành động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình nhiệm kỳ mới;
b) Góp ý kiến vào dự thảo báo cáo, Chương trình hành động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp và sửa đổi Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nếu có);
c) Hiệp thương dân chủ cử ra Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình;
d) Hiệp thương dân chủ cử đại biểu đi dự Đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp;
đ) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều lệ
- Ngày ban hành: 20/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Thành viên
- Điều 2. Quyền và trách nhiệm của thành viên tổ chức
- Điều 3. Quyền và trách nhiệm của thành viên cá nhân
- Điều 4. Quan hệ giữa các thành viên
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
- Điều 6. Hệ thống tổ chức
- Điều 7. Đại hội
- Điều 8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 9. Việc cử các chức danh lãnh đạo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 10. Chế độ làm việc của Ban Thường trực
- Điều 11. Tổ chức và cán bộ cơ quan chuyên trách Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 12. Hội đồng tư vấn, Ban Tư vấn, cộng tác viên
- Điều 13. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 15. Chế độ họp Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 16. Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn Chủ tịch
- Điều 18. Chế độ họp Đoàn Chủ tịch
- Điều 19. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường trực
- Điều 21. Chế độ họp Ban Thường trực
- Điều 22. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 24. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
- Điều 25. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
- Điều 26. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
- Điều 27. Ban công tác Mặt trận