- 1Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 of April 4, 2000 guiding the implementation of The Governments Decree No.178/1999/ND-CP of December 29, 1999 on credit institutions loan security
- 2Decree No. 178/1999/ND-CP of December 29, 1999, on credit institution’s loan security
- 3Decision No. 67/1999/QD-TTg of March 30, 1999, on a number of banking credit policies in service of agricultural and rural development
- 4Decree No. 82/1998/ND-CP of October 03rd, 1998, on the issuance of the list of legal capital of credit institutions.
- 5Decision No. 296/1999/QD-NHNN5 of August 25th, 1999, on the lending limit to a single customer of credit institutions
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/2000/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN VÀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 03/02/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1- Quy định việc các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay như sau:
1- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ 2 điều kiện dưới đây thì được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay:
a- Có tỷ lệ nợ xấu (bao gồm nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ khó đòi, các khoản nợ chờ xử lý, nợ cho vay được khoanh được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán hàng tháng) tính trên tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng vay dưới 5%.
b- Có mức vốn điều lệ tối thiểu (được thể hiện trên bảng cân đối kế toán hàng tháng) đảm bảo đúng các quy định tại Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03/10/1998 của Chính phủ ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này không vượt quá mức vốn tự có quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 296/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này không bao gồm các khoản dư nợ cho vay: Cho vay theo chỉ định của Chính phủ; cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; cho vay một khoản tiền nhỏ đối với các cá nhân nghèo, hộ gia đình nghèo được tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định tại Mục 3 Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000.
Điều 3- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay thực hiện theo quy định của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4-
1- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2- Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
3- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Circular No. 03/2003/TT-NHNN of February 24, 2003, guiding the lending without assets security in accordance with the Resolution no. 02/2003/NQ-CP dated 17 January, 2003 of the Government.
- 2Decision No. 992/2001/QD-NHNN of August 6, 2001, on the level of lending without asset security for joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks
- 1Circular No. 03/2003/TT-NHNN of February 24, 2003, guiding the lending without assets security in accordance with the Resolution no. 02/2003/NQ-CP dated 17 January, 2003 of the Government.
- 2Circular No. 06/2000/TT-NHNN1 of April 4, 2000 guiding the implementation of The Governments Decree No.178/1999/ND-CP of December 29, 1999 on credit institutions loan security
- 3Decree No. 178/1999/ND-CP of December 29, 1999, on credit institution’s loan security
- 4Decision No. 67/1999/QD-TTg of March 30, 1999, on a number of banking credit policies in service of agricultural and rural development
Decision No. 266/2000/QD-NHNN1 of August 18, 2000, on the lending without asset security for joint-stock commercial banks, joint-stock finance companies and joint-venture banks
- Số hiệu: 266/2000/QD-NHNN1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2000
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Dương Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/09/2000
- Ngày hết hiệu lực: 06/08/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực