Thủ tục hành chính: Đăng ký nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Tây Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TNI-033491-TT |
Cơ quan hành chính: | Tây Ninh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp Tây Ninh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh, Sở LĐTB&XH tỉnh, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ em, Cơ quan con nuôi quốc tế ( Bộ Tư pháp) |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 258 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật |
Nộp hồ sơ: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp Tây Ninh ( 302 Cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh)
* Công chức tiếp nhận hồ sơ: - Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến sáng thứ bảy hàng tuần. Sáng từ 7giờ đến 11giờ 30’ chiều từ 13giờ 30’ đến 17 giờ (ngày lễ nghĩ) - Kiểm tra tính pháp lý, nếu đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận có ghi ngày hẹn trả giao cho người nộp hồ sơ, viết phiếu nộp lệ phí - Nếu không đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp làm lại hồ sơ |
Trình tự thực hiện: | - Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ
- Nếu thấy nghi vấn, cần xác minh thì có công văn đề nghị cơ quan chức năng ( Công an, các cơ quan chuyên môn khác có liên quan) làm rõ - Báo cáo Cơ quan con nuôi quốc tế - Báo cáo kết quả và đề xuất ý kiến giải qưyết việc kết hôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định |
Trả kết quả: | Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
- Đại diện Sở Tư pháp tiến hành giao nhận con nuôi - Thời gian trả kết quả: theo đúng ngày ghi trong phiếu hẹn - Trường hợp hồ sơ bị từ chối: thì không tiến hành làm lễ, chỉ trả kết quả từ chối * Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến sáng thứ bảy hàng tuần. Sáng từ 7giờ đến 11giờ 30’ chiều từ 13giờ 30’ đến 17 giờ ( ngày lễ nghĩ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Khi tiến hành giao nhận con nuôi phải có mặt của trẻ em được nhận làm con nuôi; bên nhận là cha, mẹ nuôi; bên giao là đại diện cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em | Chưa có văn bản! |
Người nước ngoài xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi phải làm bản cam kết về việc thông báo định kỳ 06 tháng một lần cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan con nuôi quốc tế về tình hình phát triển của con nuôi trong 03 năm đầu tiên, sau đó mỗi năm tiếp theo thông báo một lần cho đến khi con nuôi đ8ủ 18 tuổi | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
Hồ sơ của người xin nhận con nuôi gồm các giấy tờ sau:
1) Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi 2) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú 3) Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định nước đó 4) Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp 5) Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm; 6) Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con nuôi 7) Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ 8) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân 9) Người xin nhận con nuôi là người nước ngoài thường trú ở nước ngoài mà nước đó chưa ký hiệp định con nuôi với Việt Nam thì phải có giấy tờ phù hợp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước nơi người đó thường trú cấp để chứng minh nếu thuộc 1 trong 3 trường hợp hợp sau đây: a) Có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên b) Có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam c) Có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin nhận làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi (Quy định tại điều 41 Nghị định số 69/2006/NĐ-CP) |
II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi gồm các giấy tờ sau đây:
1) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em 2) Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi có chữ ký của những người có quyền sau đây: - Người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp tại Việt Nam tự nguyện đồng ý cho trẻ em đang sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em còn cha đẻ, mẹ đẻ thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của cha đẻ, mẹ đẻ cho con làm con nuôi, trừ trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc khi đưa trẻ em này vào cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, cha, mẹ đẻ của trẻ em này đã có giấy tự nguyện đồng ý cho con làm con nuôi - Cha đẻ, mẹ đẻ tự nguyện đồng ý cho con đang sống tại gia đình làm con nuôi. Nếu cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần sự đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có giấy tự nguyện đồng ý của người giám hộ của trẻ em đó - Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó (có thể ghi chung vào giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi) 3) Giấy xác nhận của Tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khỏe của trẻ em 4) Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm (Quy định tại Điều 44 Nghị định số 69/2006/NĐ-CP) Ghi chú: 1) Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận - Đối với trẻ em mồ côi, phải có bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó - Đối với trẻ em có cha. mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao được công chứng quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự 2) Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ quy định nêu trên, còn phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em 3) Đối với trẻ em khuyết tật, tàn tật, nạn nhân của chất độc hóa học, nhiễm HIV/AIDS, mắc bệnh hiểm nghèo khác thì phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; đối với trẻ em mất năng lực hành vi dân sự thì phải có bản sao được công chứng quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự 3) Các văn kiện bằng tiếng nước ngoài phải nộp 01 bản chính, kèm bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của Phòng Công chứng Nhà nước - Văn kiện được cấp từ nước ngoài do cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước đó hợp pháp hóa. - Văn kiện được cấp từ các cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại Việt Nam thì do Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa. - Trường hợp văn kiện được cấp từ nước ngoài đã mang về Việt Nam nhưng chưa được hợp pháp hóa, thì văn kiện này phải thông qua cơ quan Ngoại giao của nước họ đang trú đóng tại Việt Nam thị thực. Sau đó Bộ Ngoại giao Biệt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí nuôi con nuôi | 2.000.000đ |
1. Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Đăng ký nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Tây Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!