Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 557/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: Công ty TNHH điện Stanley Việt Nam
Trả lời công văn số 011/CV ngày 7/1/2008 của Công ty TNHH điện Stanley Việt Nam hỏi về cách tính thuế TNDN được miễn giảm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 3 mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định:
“Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế xác định như sau:
Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế | = | Phần thu nhập chịu thuế trong năm | x | Giá trị tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng nguyên giá trị tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm.
Đối với các dự án đầu tư đã hoàn thành hạng mục đầu tư nhưng chưa đưa vào sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm thì giá trị hạng mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư mới để tính số thuế thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế”.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH điện Stanley Việt Nam có lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế TNDN theo từng hạng mục đầu tư và các hạng mục đầu tư này đã đưa vào sản xuất kinh doanh thì phần thu nhập tăng thêm của từng hạng mục đầu tư miễn giảm thuế được tính theo hướng dẫn nêu trên và thời gian miễn giảm thuế được tính cho phần thu nhập tăng thêm theo từng hạng mục đầu tư.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2135/TCT-PCCS về ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng Cục Thuế ban hành.
- 2Công văn số 2453/TCT-ĐTNN về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2005 do Tổng cục Thuế ban hành.
- 3Công văn số 2703/TCT-CS về ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành.
- 4Công văn số 3485/TCT-CS về ưu đãi miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 4323/TCT-HT về chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 4574/TCT-CS về việc miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp trong thời gian được hưởng ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 2254/TCT-PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 2323/TCT-PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 17/TCT-DNNCN năm 2024 kê khai số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2135/TCT-PCCS về ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng Cục Thuế ban hành.
- 2Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn số 2453/TCT-ĐTNN về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2005 do Tổng cục Thuế ban hành.
- 4Công văn số 2703/TCT-CS về ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành.
- 5Công văn số 3485/TCT-CS về ưu đãi miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 4323/TCT-HT về chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 4574/TCT-CS về việc miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp trong thời gian được hưởng ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 2254/TCT-PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 2323/TCT-PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 17/TCT-DNNCN năm 2024 kê khai số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 557/TCT-CS về việc cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 557/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra