- 1Thông tư 105/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998
- 3Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3923/TCT-TS | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 1964/CT/QLDN ngày 20/9/2006 của Cục thuế tỉnh Bình Phước về việc quản lý thu thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1- Về thuế tài nguyên: Theo quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) thì: “Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hộ sản xuất kinh doanh, các tổ chức và cá nhân khác, không phân biệt ngành nghề, quy mô hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam đều phải đăng ký, kê khai và nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi), trừ các trường hợp nêu tại Điểm 5, Mục 1 Thông tư này”.
Vì vậy, các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước thực hiện khai thác tài nguyên đất để san lấp xây dựng công trình phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định. Việc kê khai, đăng ký, nộp thuế tài nguyên thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Mục III Thông tư số 153/1998/TT-BTC nêu trên (không phân biệt tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đã được cấp giấy phép khai thác tài nguyên hay chưa được cấp).
2- Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: Theo quy định tại Điểm 1, Điểm 2 Mục I Thông tư số 105/2005/TT-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thì: “1/ Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 137/2005/NĐ-CP), bao gồm: đá, tràng thạch, sỏi, sét, thạch cao, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên và sa khoáng titan (ilmenit). 2/ Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân (trong nước và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điểm 1 Mục này”.
Căn cứ quy định nêu trên thì các cơ sở đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước khi thực hiện khai thác đất để san lấp xây dựng công trình thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên đồng thời phải kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định. Việc kê khai, đăng ký, nộp phí thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Điểm 2, Mục II Thông tư số 105/2005/TT-BTC nêu trên (không phân biệt tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đã được cấp giấy phép khai thác tài nguyên hay chưa được cấp).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Phước biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1512/TCT-CS giải đáp vướng mắc về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2401/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 445/TCT-CS năm 2016 về thu thuế tài nguyên đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thu mua gom từ những người khai thác nhỏ lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 90/TCT-DNNCN năm 2024 tăng cường công tác quản lý thuế các mỏ khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 2Thông tư 105/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2005/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998
- 4Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1512/TCT-CS giải đáp vướng mắc về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2401/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 445/TCT-CS năm 2016 về thu thuế tài nguyên đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thu mua gom từ những người khai thác nhỏ lẻ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 90/TCT-DNNCN năm 2024 tăng cường công tác quản lý thuế các mỏ khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 3923/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc quản lý thu thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Số hiệu: 3923/TCT-TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/10/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực